Giáo viên đã được thực hiện dạy thay sách từ đầu , trong hè song đây là lớp 9 đầu tiên nên không khỏi có những bỡ ngỡ .
1) Thuận lợi .
- Nhìn chung đại đa số các em có ý thức học tập ngay từ đầu năm học , nhận thức đúng đắn về môn học toán 9 thay sách .
- Khối 9 được nhà trường đặc biệt quan tâm trong việc bồi dưỡng , phụ đạo thường xuyên nhằm phục vụ cho xét tuyển tốt nghiệp và thi tuyển vào THPT .
- các em đã được làm quen với phương pháp học tập mới nhiều năm nên tiếp nhận thay sách và đổi mới phương pháp dạy học ở lớp 9 cũng bớt khó khăn hơn .
2) Khó khăn
- Chất lượng học sinh không đồng đều giữa các lớp cho nên khó cho việc giáo viên truyền thụ kiến thức .
- Đây là năm đầu tiên thay sách lớp 9 cho nên giáo viên chưa nắm hết được cấu trúc chương trình cũng như điểm khác so với sách cũ một cách sâu sắc .
- Giáo viên tiếp cận phương pháp dạy học mới chưa được thành thạo , còn lúng túng trong tổ chức hoạt động nhóm cho HS .
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3537 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Toán 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bộ môn toán 9
Phần I . Kế hoạch chung
Đặc điểm tình hình
Năm học : 2005 – 2006 là năm thức tư thực hiện việc thay sách giáo khoa và đổi mới phương pháp dạy học . Là năm đầu tiên thực hiện đối với việc thay sách lớp 9 THCS .
Năm học 2005 – 2006 khối lớp 9 trường THCS Tân Trào có : …… em học sinh được chia làm … lớp cụ thể như sau :
+ Lớp 9…. có : …… em trong đó có …… nữ .
+ Lớp 9…. có …… em trong đó có : ….. nữ .
+ Lớp 9 … có ….. em trong đó có …..nữ .
tất cả các em đều nằm rải rác ở các thôn trong xã . Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục năm 2004 – 2005 cho thấy nhìn chung các em đều có ý thức học tập , tích cực , tự giác trình độ đồng đều . Song bên cạnh đó còn một số em ý thức chưa ngoan , chưa có tính tự giác trong học tập còn mải chơi , lười học tập ở lớp cũng như ở nhà .
Giáo viên đã được thực hiện dạy thay sách từ đầu , trong hè song đây là lớp 9 đầu tiên nên không khỏi có những bỡ ngỡ .
Thuận lợi .
Nhìn chung đại đa số các em có ý thức học tập ngay từ đầu năm học , nhận thức đúng đắn về môn học toán 9 thay sách .
Khối 9 được nhà trường đặc biệt quan tâm trong việc bồi dưỡng , phụ đạo thường xuyên nhằm phục vụ cho xét tuyển tốt nghiệp và thi tuyển vào THPT .
- các em đã được làm quen với phương pháp học tập mới nhiều năm nên tiếp nhận thay sách và đổi mới phương pháp dạy học ở lớp 9 cũng bớt khó khăn hơn .
Khó khăn
Chất lượng học sinh không đồng đều giữa các lớp cho nên khó cho việc giáo viên truyền thụ kiến thức .
Đây là năm đầu tiên thay sách lớp 9 cho nên giáo viên chưa nắm hết được cấu trúc chương trình cũng như điểm khác so với sách cũ một cách sâu sắc .
- Giáo viên tiếp cận phương pháp dạy học mới chưa được thành thạo , còn lúng túng trong tổ chức hoạt động nhóm cho HS .
Chỉ tiêu phấn đấu
Giỏi : 7 % = …. …em .
Khá : 30 % = …....em .
Trung bình : 58 % = ……..em
Yếu : 5 % = …….em
Phần II: Kế hoạch từng chương
A. Phần đại số .
Tên chương
Số tiết
Mục tiêu
Kiến thức trọng tâm
Chuẩn bị
Phương pháp
Ghi chú
Thày
Trò
Chương I
Căn bậc hai
22
- Nắm được định nghĩa , kí hiệu căn bậc hai số học và biết dùng kiến thức này để chứng minh một số tính chất của phép khai phương .
- Biết được liên hệ của phép khai phương với phép bình phương . Biết dùng liên hệ này để tính toán đơn giản và tìm một số nếu biết bình phương hoặc căn bậc hai của nó .
- Nắm được liên hệ giữa quan hệ thứ tự với phép khai phương và biết dùng liên hệ này để so sánh các số .
- Nm được liên hệ giữa phép khai phương và phép nhân hoặc với phép chia và có kỹ năng dùng các liên hệ này để tính toán hay biến đổi đơn giản .
- Biết cách xác định điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai và có kỹ năng thực hiện trong trường hợp không phức tạp .
- Có kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai và sử dụng kỹ năng đó trong tính toán , rút gọn , so sánh số , giải bài toán về biểu thức chứa căn thức bậc hai . Biết sử dụng bảng ( hoặc máy tính bỏ túi ) để tìm căn bậc hai của một số .
- Có một số hiểu biết đơn giản về căn bậc ba .
- Giới thiệu căn bậc hai số học và trình bày các tính chất của phép khai phương . Các tính chất này mô tả các mối liên hệ của phép khai phương với phép bình phương , với phép nhân , với phép chia và quan hệ thứ tự .
- Giới thiệu về căn thức bậc hai và một số phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai .
- Giới thiệu căn bậc ba .
- Giới thiệu cách sử dụng bảng số để tìm căn bậc hai . Cách sử dụng bảng số để tìm căn bậc ba được giới thiệu ở bài đọc thêm .
- Tài liệu liên quan , SGK , SGV và sách nâng cao .
- Máy tính
- Bài soạn chi tiết .
- Bảng phụ .
- Thước thẳng có chia khoảng .
- bảng số với 4 chữ số thập phân .
- SGK , SBT , sách nâng cao , máy tính .
- Bảng số với 4 chữ số thập phân .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ .
-suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát công thức
Chương II.
Hàm số bậc nhất
- Về kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b ( a ạ 0 ) ( Tập xác định , sự biến thiên , đồ thị ) , ý nghĩa của các hệ số a , b ; điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a ạ 0 ) và y = a’x+ b’ ( a’ạ 0 ) song song với nhau , cắt nhau , trùng nhau ; nắm vững khái niệm “góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a ạ 0 ) và trục Ox” , khái niện hệ số góc và ý nghĩa của nó .
- Về kỹ năng : Học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b ( aạ 0 ) với các hệ số a và b chủ yếu là các số hữu tỉ ; xác định được toạ độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau ; biét áp dụng định lý Pitago để tính khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng toạ độ ; tính được góc a tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a ạ 0 ) và trục Ox .
- Kiến thức về đồ thị của hàm số y = ax + b , cách vẽ đồ thị và xác định toạ độ các điểm .
- Nhận biết về hệ số góc của đường thẳng từ đó nhận xét các vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào hệ số góc . Giải một số bài toán liên quan đến hệ số góc và đường thẳng .
- Xác định được toạ độ giao điểm của hai đường thẳng khi hai đường thẳng cắt nhau .
-Sách giáo khoa và sách giáo viên
- Thước thẳng có chia khoảng
-Bài soạn .
-Bảng phụ .
- Hình vẽ một số đồ thị hàm số cụ thể và vị trí của hai đường thẳng song song , cắt nhau .
-Sách giáo khoa và sách giáo viên
-Sách nâng cao , thước thẳng có chia khoảng .
- Giấy kẻ ô vuông .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm .
- Suy luận suy diễn , từ ví dụ cụ thể dẫn đến tổng quát .
- Dạy học thực thành .
Chương III .
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
14
- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn , nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn , công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Nắm được thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số , khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số . biết cách minh hoạ nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng hình học . Nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương .
- Nắm được hai cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng hai cách ( cộng và thế ) .
- Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và vận dụng vào giải từng dạng bài toán .
- Có kỹ năng minh hoạ nghiệm của hệ phương trình bằng đồ thị .
- Biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và thế .
- Biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình theo từng bước lập luận . Lập được phương trình đối với từng dạng toán .
- Tài liệu liên quan , SGK , SBT .
- Bài soạn chi tiết .
Bảng phụ .
- Một số hình vẽ minh hoạ nghiệm của hệ phương trình bằng đồ thị .
- Lời giải mẫu 1 số bài toán về hệ phương trình và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- SGK , SBT .
- Học thuộc các khái niệm .
- Ôn lại cách giải các loại phương trình bậc nhất 1 ẩn số .
- Ôn lại cách tìm nghiệm và viết tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn số .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ .
- Lập luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng tổng quát .
Chương IV :
Hàm số
Y = ax2 ( a ạ 0 )
Phương trình bậc hai một ẩn số
21
- Nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2 ( a ạ 0 ) và đồ thị của nó . Biết dùng tính chất của hàm số để suy ra hình dạng của đồ thi và ngược lại .
- Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax2 trong các trường hợp mà việc tính toán toạ độ của một điểm không quá phức tạp .
- Nắm vững quy tắc giải phương trình bậc hai các dạng ax2 + c = 0 ; ax2 + bx = 0 và dạng tổng quát . Mặc dù có thể dùng công thức nghiệm để giải mọi phương trình bậc hai , song cách giải riêng cho hai dạng đặc biệt nói trên rất đơn giản . Do đó cần khuyên học sinh nên dùng cách giải riêng cho cả hai trường hợp ấy .
- Nắm vững các hệ thức Vi – ét và ứng dụng của chúng vào việc nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai đặc biệt là trong trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0 , biết tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng . Có thể nhẩm nghiệm của phương trình đơn giản như : x2 – 5x + 6 = 0 ; x2 + 6x + 8 = 0 .
- Vận dụng phương trình bậc hai vào giải một số bài toán bằng cách lập phương trình .
- Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 cho cả hai trường hợp a > 0 và a < 0 .
- Nắm được các dạng phương trình bậc hai một ẩn số và cách giải của từng dạng . Biết cách giải phương trình bậc hai một ẩn số bằng công thức nghiệm tổng quát và thu gọn .
- Nắm chắc hệ thức vi ét và áp dụng được hệ thức vi ét vào việc nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai cũng như tìm hai số biết tổng và tích .
- Nắm được cách giải các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai .
- Biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Tài liệu liên quan , SGK , SBT .
- Bài soạn chi tiết .
- Bảng phụ .
- Cách giải mẫu một số dạng phương trình bậc hai khuyết và phương trình quy về bậc hai .
- SGK , SBT .
- Học thuộc các khái niệm
- Nắm chắc cách giải và biến đổi tương đương phương trình bậc nhất 1 ẩn số .
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ .
- Lập luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng tổng quát .
Phần hình học
Tên chương
Số tiết
Mục tiêu
Kiến thức trọng tâm
Chuẩn bị
Phương pháp
Ghi chú
Thày
Trò
Chương I .
Hệ thức lượng trong tam giác vuông
15
Về kiến thức :
+ Nắm vững các công thức về tỉ số của góc nhọn .
+ Hiểu và nắm vững các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc , đường cao , hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền trong tam giác vuông .
+ Hiểu cấu tạo của bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại , tìm một góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó .
Về kỹ năng :
+ Biết cách lập tỉ số lượng giác của góc nhọn một cách hành thạo .
+ Sử dụng thành thạo bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác và góc nhọn .
+ Biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trong tam giác vuông để tính một số yếu tố ( cạnh , góc ) hoặc để giải tam giác vuông .
+ Biết giải thích kết quả trong các hoạt động thực tiễn nêu ra trong chương .
- Học sinh cần nắm chắc được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Nắm chắc khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn , biết cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn bằng bảng lượng giác hoắc máy tính bỏ túi ( tra xuôi , tra ngược )
- Nắm được các hệ thức liên hệ giữa các cạnh và góc trong tam giác vuông , từ đó áp dụng vào giải bài toán giải tam giác vuông .
- Vận dụng được vào bài toán thức tế , biết dùng giác kế để đo đạc trong thực tế .
- Tài liệu liên quan , SGK , SGV và sách nâng cao .
- Máy tính bỏ túi .
- Bài soạn chi tiết .
- Bảng phụ .
- Thước thẳng có chia khoảng . ê ke , com pa .
- Bảng số với 4 chữ số thập phân .
- SGK , SBT , sách nâng cao , máy tính .
- Bảng số với 4 chữ số thập phân .
- Thước ke , ê ke , com pa .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ .
-suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát công thức
Chương II .
Đường tròn
16
- Học sinh cần nắm vững được các tính chất trong một đường tròn ( sự xác định một đường tròn , tính chất đối xứng , liên hệ đường kính và dây , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ) ; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ; vị trí tương đối của hai đường tròn ; đường tròn nội tiếp , ngoại tiếp và bàng tiếp tam giác .
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng vẽ hình đo đạc , biết vận dụng các kiến thức về đường tròn trong các bài tập tính toán và chứng minh .
- Trong chương này học sinh tiếp tục được tập dượt quan sát và dự đoán , phân tích tìm cách giải , phát hiện các tính chất , nhận biết quan hệ hình học trong thực tiễn và đời sống .
- Nắm được định nghĩa đường tròn , sự xác định đường tròn , tính chất đối xứng của đường tròn , quan hệ độ dài giữa đường kính và dây , liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm .
- Nắm được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , của hai đường tròn cùng các hệ thức liên hệ .
- Nắm được khái niệm tiếp tuyến của đường tròn , các tính chất của tiếp tuyến , tiếp chung của hai đường tròn .
- Nắm được quan hệ giữa đường tròn và tam giác .
- Tài liệu liên quan , SGK , SGV và sách nâng cao .
- Bài soạn chi tiết .
- Bảng phụ .
- Thước thẳng có chia khoảng . ê ke , com pa .
- Một số hình vẽ về vị trí của đường thẳng và đường tròn , hai đường tròn .
- SGK , SBT , sách nâng cao
- Thước ke , ê ke , com pa .
- Ôn tập lại các kiến thức về đường tròn đã học ở lớp 7 .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ .
- Lập luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng tổng quát .
- Kỹ năng vẽ hình , cách vẽ các đường liên quan trong đường tròn .
Chương III .
Góc và đường tròn
16
- Học sinh nắm được những kiến thức về góc ở tâm , góc nội tiếp , góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung , góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
- Nắm được mối liên quan với góc nội tiếp với bài roán quỹ tích cung chứa góc , điều kiện để một tứ giác nội tiếp một đường tròn , các đa giác đều nội tiếp và ngoại tiếp đường tròn
- Nắm được các công thức tính độ dài cung , độ dài đường tròn , bán kinh , dây cung diện tích hình tròn , diện tích hình quạt tròn , diện tích hình viên phân .
- Được rèn kỹ năng đo đạc, tính toán , vẽ hình . đặc biệt học sinh biết vẽ một số hình xoắn gồm các cung tròn ghép lại và tính được độ dài đoạn xoắn hoặc diện tích giới hạn bởi các đoạn xoắn .
- Học sinh cần được rèn luyện khả năng quan sát , dự đoán , rèn luyện tính cẩn thận , chính xác . Đặc biệt yêu cầu học sinh thành thạo hơn trong việc định nghĩa khái niệm và chứng minh hình học
- Nắm được khái niệm về các góc đối với đường tròn từ đó nắm được mối liên hệ giữa các góc trong đường tròn và liên hệ giữa số đo góc với số đo cung tròn .
- Biết cách chứng minh các góc trong đường tròn bằng nhau dựa vào cung bị chắn , chứng minh tứ giác nội tiếp thao 3 cách khác nhau .
- Nắm được các công thức tính độ dài cung , diện tích để đi giải một số bài toán tính chu vi , diện tích hình tròn ,…
- Tài liệu liên quan , SGK , SGV và sách nâng cao .
- Bài soạn chi tiết .
- Bảng phụ .
- Thước thẳng có chia khoảng . ê ke , com pa .
- Một số hình vẽ về các góc với đường tròn , tiếp tuyến của đường tròn , các tứ giác nội tiếp , ngoại tiếp
- SGK , SBT , sách nâng cao
- Thước ke , ê ke , com pa .
- Ôn tập lại các kiến thức về đường tròn đã học ở lớp 7 .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ .
- Lập luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng tổng quát .
- Kỹ năng vẽ hình , cách vẽ các đường liên quan trong đường tròn .
Chương IV.
Hình trụ – Hình nón – Hình cầu
16
Thông qua một số hoạt động quan sát mô hình , quay hình , nhận xét mô hình …. Học sinh nhận biết được
+ Cách tạo thành hình trụ , hình nón , hình cầu . Thông qua đó nắm được các “yếu tố” của những hình nói trên
+ Nắm được đáy của hình trụ , hình nón , hình nón cụt .
+ Nắm được các khái niệm về đường sinh của hình trụ hình nón , trục , chiều cao , mặt xung quanh , tâm , bán kính của hình trụ , hình nón , hình cầu .
+ Nắm được một số công thức được thừa nhận để tính diện tích xung quanh , thể tích , của hình trụ hình nón hình cầu .
+ Có mối liên hệ với thực tế từ đó giải quyết một số bài toán tính thể tích đơn giản trong thức tế liên quan đến hình trụ , hình nón , hình cầu
- Nhận biết được các hình thông qua hình dạng , mẫu vật từ đó có khái niệm về hình trụ , hình nón , hình cầu .
- Liên hệ được với các vật thể trong thực tế , vẽ được các hình không gian và hiểu được các hình khai triển của chúng .
- Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ , hình nón , hình cầu , giải một số bài toán trong yêu cầu .
- Tài liệu liên quan , SGK , SGV và sách nâng cao .
- Bài soạn chi tiết .
- Bảng phụ .
- Thước thẳng có chia khoảng . ê ke , com pa .
- Một số hình vật thể về hình trụ , hình nón , hình cầu và các hình khai triển của các hình đó .
- SGK , SBT , sách nâng cao
- Thước ke , ê ke , com pa .
- Ôn tập lại các kiến thức về hình không gian đã học ở lớp 8 . Cách tính diện tích xung quanh và thể tích của các hình lăng trụ , hình hộp để có mối liên hệ .
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ .
- Lập luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng tổng quát .
- Kỹ năng vẽ hình , cách vẽ các hình khối như hình trụ , nón , cầu .
- Hình thành khái niệm công thức thông qua các phép đo đạc đơn giản trong thực tế .
Nam Hồng , ngày ….. tháng ….. năm 2005
Ký duyệt
File đính kèm:
- Ke hoach toan 9 .doc