Kế hoạch dạy học Địa lý 9

I) ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1) Thuận lợi:

- Ban giám hiệu nhà trường thường xuyên quan tâm, giúp đỡ đến việc dạy và học của thầy và trò.

- Hội phụ huynh học sinh kết hợp với các tổ chức XH khác ở địa phương luôn quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ nhà trường về cơ sở vật chất và tinh thần.Điều đó là nguồn động viên khích lệ thầy và trò thi đua “ dạy tốt học tốt”.

- Nhà trường có đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, có lòng yêu nghề mến trẻ, đoàn kết 1 lòng vì mục tiêu chung.

- Ban lãnh đạo xã quan tâm, giúp đỡ nhà trường, tạo mọi điều kiện cho nhà trường có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học.

- Đa số hs có đầy đủ tài liệu học tập; nhiều hs có ý thức học tập tốt( chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp)

2) Khó khăn:

- Do nhiều đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học tuy đã được bổ sung nhưng vẫn chưa được đầy đủ.

- Đa số các em HS đều là con em gia đình làm nghề biển còn nhiều khó khăn nên điều kiện phục vụ cho các em học tập còn nhiều hạn chế, nhiều gia đình do đi làm ăn xa nên chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Địa lý 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔ: HÓA – SINH – ĐỊA – TD MÔN HỌC: ĐỊA LÝ 9 CHƯƠNG TRÌNH: HỌC KỲ: I NĂM HỌC: 2012-2013 Họ và tên giáo viên: PhùngThị Thùy Dương Điện thoại: 0985333293; E- Mail:pttd1982@gmail.com Bùi Thị Thúy Điện thoại: 0984577436; E- Mail:thuybuith@gmail.com .. Điện thoại: .. Điện thoại: Địa điểm Văn phòng Tổ bộ môn Điện thoại: 0553841416 E-mail: dctohoasinh.70@gmail.com Lịch sinh hoạt Tổ: Phân công trực Tổ: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: Thuận lợi: - Ban giám hiệu nhà trường thường xuyên quan tâm, giúp đỡ đến việc dạy và học của thầy và trò. - Hội phụ huynh học sinh kết hợp với các tổ chức XH khác ở địa phương luôn quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ nhà trường về cơ sở vật chất và tinh thần.Điều đó là nguồn động viên khích lệ thầy và trò thi đua “ dạy tốt học tốt”. - Nhà trường có đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, có lòng yêu nghề mến trẻ, đoàn kết 1 lòng vì mục tiêu chung. - Ban lãnh đạo xã quan tâm, giúp đỡ nhà trường, tạo mọi điều kiện cho nhà trường có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học. - Đa số hs có đầy đủ tài liệu học tập; nhiều hs có ý thức học tập tốt( chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp) Khó khăn: - Do nhiều đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học tuy đã được bổ sung nhưng vẫn chưa được đầy đủ. - Đa số các em HS đều là con em gia đình làm nghề biển còn nhiều khó khăn nên điều kiện phục vụ cho các em học tập còn nhiều hạn chế, nhiều gia đình do đi làm ăn xa nên chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình. MỤC TIÊU BỘ MÔN: Kiến thức: - Môn địa lí lớp 9 là phần địa lý các ngành, các vùng kịnh tế Việt Nam đây là phần chương trình trang bị kiến thức cho các em nắm bắt được các đặc điểm, sự phân bố, vai trò,của các ngành , các vùng kinh tế của nước ta . - Biết được một số đặc điểm tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế của con người ở những khu vực khác nhau trên c¸c vïng miÒn , qua đó thấy được sự đa dạng của tự nhiên, mối tương tác giữa các thành phần của môi trường tự nhiên, giữa môi trường với con người.. Kĩ năng: - Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao hơn các kĩ năng trong khi học địa lí, đó là: - Kĩ năng phân tích văn bản. - Kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ. - Kĩ năng xử lí số liệu thống kê theo các yêu cầu cho trước. - Kĩ năng sưu tầm và phân tích tài liệu từ các nguồn khác nhau( báo chí, tranh ảnh..) bao gồm cả tài liệu in trên giấy và tài liệu điện tử( đĩa tra cứu) . - Kĩ năng viết và trình bày báo cáo ngắn. - Kĩ năng xây dựng sơ đồ cấu trúc và s¬ đồ thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các hiện tượng tự nhiên, KTXH. - Kĩ năng liên hệ thực tế địa phương, đất nước. - Kĩ năng xử lí thông tin, số liệu , bảng thống kê. Từ đố để phân tích, nhận xét - Kĩ năng vẽ, phân tích, nhận xét, đánh giá các loại biểu đồ. Thái độ, tình cảm. -Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp phục vụ tổ quốc sau này cho HS. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: LỚP 9 Cả năm: 37 tuần (52 tiết) Học kì I: 19 tuần (35 tiết) Học kì II: 18 tuần (17 tiết) Nội dung Thời lượng Địa lí Việt Nam (tiếp theo) II - Địa lí dân cư 5 tiết (4LT +1TH) III - Địa lí kinh tế 11 tiết (9LT+2TH) IV - Sự phân hoá lãnh thổ 24 tiết (17LT +7TH) V - Địa lí địa phương 4 tiết (3LT +1TH) Ôn tập 4 tiết Kiểm tra 4 tiết Cộng 52 tiết (33LT+11TH+4ÔT+4KT) NỘI DUNG Địa lí dân cư: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Dân số và sự gia tăng dân số. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống Địa lí kinh tế: Quá trình phát triển kinh tế. Địa lí các ngành kinh tế. Ngành nông nghiệp. Lâm nghiệp và thuỷ sản. Ngành công nghiệp. Ngành dịch vụ Sự phân hoá lãnh thổ: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Vùng Đồng bằng sông Hồng. Vùng Bắc trung Bộ. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng Tây Nguyên. Vùng Đông Nam Bộ. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển Địa lí đia phương: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của tỉnh (thành phố). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Dân cư. Kinh tế CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG - Kĩ năng phân tích văn bản - Kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ - Kĩ năng sử lí số liệu thống kê theo yêu cầu cho trước - Kĩ năng vẽ các dạng biểu đồ và rút ra nhận xét - Kĩ năng sưu tầm và phân tích tài liệu và các nguồn khác - Kĩ năng xây dựng sơ đồ cấu trúc và các sơ đồ thể hiện mối quan hệ địa lí - Kĩ năng viết báo cáo và trình bày - Kĩ năng liên hệ thực tế NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP CẦN THỰC HIỆN ĐỂ ĐỔI MỚI PPDH Đối với giáo viên: -Thường xuyên nghiên cứu học hỏi, trau rồi kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Chuẩn bị giáo án, đồ dùng dạy học chu đáo trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, chế độ soạn, giảng. - Tận dụng tối đa và sử dụng có hiệu quả các ĐDDH. Có kế hoạch tự làm ĐDDH vớ những đồ dùng còn thiếu. - Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với đặc chưng bộ môn,đặc biệt là phương pháp mới. - Có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu kém. - Thường xuyên kiểm tra để nắm bắt được tình hình học tập của HS. Đối với HS: - Cần có đầy đủ đồ dùng học tập:sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, tập bản đồ, thước kẻ, com pa, máy tính, bút chì . - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Về nhà học bài, làm bài đầy đủ, đọc trước bài mới theo tinh thần tự giác, tích cực trong học tập. - Bên cạnh học lí thuyết cần phải rèn luyện kĩ năng địa lí:, giải thích các hiện tượng địa lí trong thực tế. MỤC TIÊU CHI TIẾT: TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ PHẦN ĐỊA LÝ VIỆT NAM ĐỊA LÝ DÂN CƯ 1 BÀI 1: CỘNG ®ỒNG CÁC DÂN TỘC VN 1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được: - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Bản đồ dân cư VN - Tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc VN - Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các DT VN 2 BÀI 2: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai. - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số. - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Biểu đồ biến đổi DS của VN - Tranh ảnh về một số hậu quả của DS tới MT và chất lượng cuộc sống 3 BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta . - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở Việt Nam. 2. Kỹ năng : - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư - Có kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu. Trực quan, đàm thoại và diễn giảng BĐ phân bố dân cư và đô thị VN TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 3 BÀI 3 CÁC LOẠI HÌNH QUÀN CƯ 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành tốt chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. - Tranh ảnh về nhà ở, 1 số hình thức quần cư ở VN - Bảng thống kê mật độ DS 4 BÀI 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM – CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta . - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng : - Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ: Ý thức tinh thần lao động -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Các biểu đồ về cơ cấu LĐ - Các bảng thống kê về sử dụng LĐ - Tranh ảnh về CLCS được nâng cao 5 BÀI 5: THùc hµnh: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DS NĂM 1989 VÀ 1999 Sau bài học HS có thể : - Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số - Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta - Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Phiếu học tập - Hình vẽ hai tháp tuổi 6 BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VN 1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể : - Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. - Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP) - Kĩ năng đọc bản đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ hành chính VN - Biểu đồ cơ cấu GDP từ 1991- 2002 - Một số hình ảnh phản ảnh thành tựu về phát triển KT của nước ta TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 7 BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. 2. Về kĩ năng Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ tự nhiên VN - BĐ khí hậu VN 7 ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP - Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên - Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Liên hệ với thực tế địa phương -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ tự nhiên VN - BĐ khí hậu VN 8 BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay. - Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích bảng số liệu. - Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng - Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam - Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ nông nghiệp VN - Lược đồ nông nghiệp NN - Một số tranh ảnh về SX NN 9 BÀI 9: SỰ PT VÀ PHÂN BỐ SX SX LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 1.Kiến thức : HS cần nắm được: - Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp. - Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ kinh tế chung VN - Lược đồ Lâm nghiệp và thủy sản - Một số hình ảnh TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 9 BÀI 9: SỰ PT VÀ PHÂN BỐ - Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0% 3. Giáo dục tư tưởng - Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường về hoạt động SX - lâm nghiệp và thủy sản ở VN 10 BÀI 10: THùc hµnh: 1.Kiến Thức : - Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt phân theo các loại cây. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ 10 : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ SỰ THAY ĐỔI c¬ cÊu. cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0% - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Bảng phụ - Phiếu học tập 11 THùc hµnh : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC 1.Kiến Thức : - Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành chăn nuôi,sự tăng trưởng đàn gia súc gia cầm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0% - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Bảng phụ - Phiếu học tập 12 BÀI 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PT VÀ PB CÔNG NGHIỆP 1.Kiến thức : - HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta . - HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng địa lí kinh tế -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ địa chất – KS VN hoặc Atlat địa lí VN - BĐ phân bố dân cư TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 13 BÀI 12: SỰ PT VÀ PHÂN BỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP Kiến Thức : - HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng - HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này. - Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đông Nam Bộ (ở phía Nam) - Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành công nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này. . Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ công nghiệp chung - BĐ kinh tế chung VN - Lược đồ các nhà 13 BÀI 12: SỰ PT VÀ PHÂN BỐ NGÀNH 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp - Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí. - Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam - máy điện và các mỏ than, dầu khí - Hình ảnh về HĐSX CN VN 14 BÀI 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ 1.Kiến thức :( Mục II, phần 3: bỏ :1 số ngành CN nặng khác; bỏ câu hỏi 3) - HS phải nắm được ngành dịch vụ ( theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức phức tạp và ngày càng đa dạng hơn. - Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành kinh tế khác. - Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta . - Trọng tâm bài là mục II 2. Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ. - Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ - Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - BĐ ngành cơ cấu ngành DV ở nước ta - Một số hình ảnh về HĐ DV hiện nay ở nước ta 15 BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1.Về kiến thức: - HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. - HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước. 2. Về kĩ năng: Trực quan, đàm thoại và diễn giảng BĐ GTVT VN - Lược đồ mạng lưới GTVT TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 15 BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ - Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta - Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác 3. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông - Một số ảnh về GTVT hiện đại - Một số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành BCVT 16 BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta - HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ Chí Minh 16 BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước. - Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trỏ thành ngành kinh tế quan trọng. 2. Về kĩ năng: - Đọc và phân tích các biểu đồ - Phân tích bảng số liệu 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương. -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Biểu đồ SGK - Bản đồ các nước trên TG - Bản đồ DL VN 17 BÀI 16: THùc hµnh: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ 1. Về kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành của nước ta 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền 3. Về tư tưởng -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Bảng phụ - Phiếu học tập 18 ÔN TẬP -Hệ thống hố kiến thức hs đã học từ tiết 1-tiết 16 -Rèn luyện và củng cố các kỹ năng đọc và phân tích, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, ảnh địa lý, bản đồ -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Các ĐDDH liên quan 19 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân cư , tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta . - Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ , phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất Đề pho to sẵn TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG GHI CHÚ SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ 20 BÀI 17: VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ 1.Về kiến thức: - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc - Lược đồ TN vùng TD và MNBB - Bản đồ TN hoặc HC VN - Tranh ảnh về TD và MNBB- 21 BÀI 17: VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ ( TT) 1. Về kiến thức:- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ 2. Về kĩ năng: - HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhin đồ KT TD và MNBB - Tranh ảnh về các hoạt động SX của vùng -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng 22 BÀI 19: THùc HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ 1. Về kiến thức: - HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ 2. Về kĩ năng: - HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ - Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Bản đồ TN VN - Bản đồ kinh tế của vùng - Atlat địa lí VN 23 BÀI 20: VÙNG ĐỒNG . Về kiến thức: - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 23 BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1 của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển 2. Về kĩ năng: - HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH 24 BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT) 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. 2. Về kĩ năng: - HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Lược đồ KT vùng ĐBSH - Một số tranh ảnh về HĐKT của ĐBSH 25 BÀI 22: THùc hµnh : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA DS, SLLT 1. Về kiến thức: - HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng ong Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giai pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất . - Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu 3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng Bảng phụ - Phiếu học tập 26 BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Bản đồ TN VN, lược đồ TN vùng BTB - Một số hình ảnh về BTB TIẾT TÊN BÀI CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG GHI CHÚ 26 BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc 27 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT) 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ 2. Về kĩ năng: - HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi - Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng Lược đồ kinh tế BTB 28 BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 1. Về kiến thức: - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung 2. Về kĩ năng: - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng - Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Bản đồ TN VN, lược đồ TN DHNTB - Tranh ảnh về DHNTB 29 BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT) 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội toàn vùng. - Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ . 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian:đất liền- biển và đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên -Trực quan, đàm thoại và diễn giảng - Lược đồ KT

File đính kèm:

  • docKE HOACH DAY HOC DIA LY 9.doc
Giáo án liên quan