1. Đo độ dài. Đo thể tích Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2816 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học môn vật lý lớp 6 – Trường THCS Võ Bẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VÕ BẨM
TỔ TOÁN – LÝ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC: VẬT LÝ
LỚP : 6
Năm học: 2013 - 2014
Môn học: VẬT LÝ 6
2. Học kỳ: I – II
Năm học: 2013 - 2014
3. Họ và tên giáo viên
NGUYỄN XUÂN TIÊN - Điện thoại: 0985254000
- E-mail: nxtien123@gmail.com
Địa điểm Văn phòng Tổ bộ môn
Điện thoại:
Lịch sinh hoạt Tổ: 2 lần / tháng
Phân công trực Tổ:
Các chuẩn của môn học ( theo chuẩn do Bộ GD-ĐT ban hành)
Chủ đề
Kiến thức
Kĩ năng
1. Đo độ dài. Đo thể tích
Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng
Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
Kĩ năng
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy, ròng rọc
Kiến thức
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Kĩ năng
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
1. Sự nở vì nhiệt
Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
2. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
Kiến thức
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
3. Sự chuyển thể
Kiến thức
- Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
Kĩ năng
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
- Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan
Yêu cầu về thái độ ( theo chuẩn do Bộ GD-ĐT ban hành)
Tên chương / bài
Thái độ cần đạt
Chương I : Cơ học
Tiết 1 : Bài 1 & 2
Đo độ dài
Trung thực tích cực , tự giác trong thí nghiệm, hợp tác thảo luận với bạn bè trong nhóm
Tiết 2: Bài 3
Đo thể tích chất lỏng
Tăng cường khả năng quan sát, suy luận lôgic phát triển tư duy kích thích tính tích cực tự giác .
Tiết 3: Bài 4
Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Tăng cường khả năng quan sát, suy luận lôgic phát triển tư duy trung thực, tích cực, tự giác trong thí nghiệm hợp tác thảo luận với bạn bè trong nhóm.
Tiết 4 : bài 5
Khối lượng đo khối lượng
Tăng cường khả năng quan sát, vận dụng kiến thức thực tế vào việc giải quyết nội dung bài học.
Tiết 5 : Bài 6 .
Lực - Hai lực cân bằng
Giáao dục tính tích cực, tự giác trong làm thí nghiệm, thỏa luận nhóm giải quyết vấn đề nêu trong bài học.
Tiết 6 : Bài 7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Tích cực tự giác trong làm thí nghiệm, vận dụng vào thực tiển, lòng ham thích học môn vật lí.
Tiết 7 : Bài 8
Trọng lực – Đơn vị lực
Tích cực tự giác trong làm thí nghiệm, vận dụng vào thực tiển, lòng ham thích học môn vật lí.
Tiết 8 : Kiểm tra viết 1 tiết
Giáao dục tính tích cực, tự giác trung thực trong làm bài.
Tiết 9: Bài 9
Lực đàn hồi
Tích cực tự giác trong làm thí nghiệm, trung thực suy luận vận dụng vào thực tiển, lòng ham thích học môn vật lí.
Tiết 10 : Bài 10
Lực kế - Phép đo lực
Trọng lượng và khối lượng
Tăng cường khả năng quan sát, vận dụng kiến thức thực tế vào việc giải quyết nội dung bài học.
Tiết 11 : Bài 11
Khối lượng riêng
Trọng lượng riêng
Tăng cường khả năng quan sát, suy luận lôgic phát triển tư duy trung thực, tích cực, tự giác trong thí nghiệm hợp tác thảo luận với bạn bè trong nhóm.
Tiết 12: Bài 11
Khối lượng riêng
Trọng lượng riêng
Tăng cường khả năng quan sát, vận dụng kiến thức thực tế vào việc giải quyết nội dung bài, rèn luyện kĩ năng tính toán tốt.
Tiết 13 : Bài 12
Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
Lòng ham thích học môn vật lí. Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trung thực trong làm thí nghiệm.
Tiết 14 : Bài 13
Máy cơ đơn giản
Tích cực tự giác trong làm thí nghiệm. Tăng cường khả năng quan sát, suy luận lôgic phát triển tư duy
Tiết 15 : Bài 14
Mặt phẳng nghiêng
Tích cực suy luận, vận dụng kiến thức thực tế , kết quả thí nghiệm vào việc giải quyết vấn đề nội dung bài học.
Tiết 16 : Bài 15
Đòn bẩy
Tích cực suy luận, vận dụng kiến thức thực tế , kết quả thí nghiệm vào việc giải quyết vấn đề nội dung bài học.
Tiết 17 : Ôn tập kì I
Tích cực suy luận, ôn tập kiến thức thực tế , kết quả thí nghiệm vào việc giải quyết vấn đề nội dung bài tập liên quan.
Tiết 18: Kiểm tra kì I
Giáo dực tính tích cực tự giác trong làm bài
HỌC KÌ II
Tiết 19 : Bài 16
Ròng rọc
Ham thích học môn vật lí, tự giác trong học tập. Có tác phong cẩn thận kiên trì, chính xác trung thực trong thực nghiệm và quá trình thí nghiệm.
Tiết 20 :
Tổng kết chương I: Cơ Học
Giáo dực tính tích cực tự giác trong ôn tập kiến thức vận dụng vào việc giải quyết nội dung bài tập liên quan.
Chương II:
Nhiệt Học
Tiết 21: Bài 18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Rèn luyện tính cẩn thận kiên trì, chính xác trung thực trong quá trình thực hiện các thí nghiệm. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 22 : Bài 19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Cẩn thận kiên trì, chính xác trung thực trong quá trình thực hiện các thí nghiệm. Tăng cường ham thích học môn vật lí.
Tiết 23 : Bài 20
Sự nở vì nhiệt của chất khí
Cẩn thận kiên trì, chính xác trung thực trong quá trình thực hiện các thí nghiệm. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 24: Bài 21
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Tích cực suy luận, vận dụng kiến thức thực tế vào việc giải quyết vấn đề nội dung bài học. Cẩn thận kiên trì, chính xác trung thực trong quá trình thực hiện các thí nghiệm.
Tiết 25 : Bài 22
Nhiệt kế - nhiệt giai
Tích cực tự giác trong làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết thực tế để xử lí thông tin.
Tiết 26 : Bài 23
Thực hành đo nhiệt độ
Tích cực tự giác trong làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết thực tế để xử lí thông tin. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết
Giáo dực tính tích cực tự giác trong làm bài.
Tiết 28 : Bài 24
Sự nóng chảy và đông đặc
Tích cực tự giác làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết trong thực tế để xử lí thông tin. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 29 : Bài 25
Sự nóng chảy và đông đặc (TT)
Tích cực tự giác làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết trong thực tế để xử lí thông tin. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 30: Bài 26
Sự bay hơi và ngưng tụ
Tích cực tự giác làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết trong thực tế để xử lí thông tin. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 31: Bài 27
Sự bay hơi và ngưng tụ (TT)
Tích cực tự giác làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết trong thực tế để xử lí thông tin. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 32: Bài 28
Sự sôi
Ham hiểu biết, phát triển tư duy, hợp tác.
Tính tích cực tự giác làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết trong thực tế để xử lí thông tin. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 33 : Bài 29
Sự sôi (TT)
Ham hiểu biết, phát triển tư duy, hợp tác.
Tính tích cực tự giác làm thí nghiệm, thu thập, vận dụng hiểu biết trong thực tế để xử lí thông tin. Ham thích học môn vật lí.
Tiết 34 : Ôn tập kì II
Giáo dực tính tích cực tự giác trong ôn tập kiến thức vận dụng vào việc giải quyết nội dung bài tập liên quan.
Tiết 35 : Kiểm tra học kì II
Giáo dực tính tích cực tự giác trong làm bài. Ham thích học môn vật lí.
Mục tiêu chi tiết
Mục tiêu
Nội dung
MỤC TIÊU CHI TIẾT
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương I:
Cơ học
Tiết 1 :Bài 1- 2
Đo độ dài
Những dụng cụ đo đọ dài: Thước cuộn, thước dây, thước mét, thước kẻ.
Giới hạn đo của một thước là độ đài lớn nhất ghi trên thước
Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Xác định GHĐ, ĐCNN của thước mét , thước dây. Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét, kí hiệu là m.
Ngoài ra còn có:
Bội của mét là: kilomet (km)
Ước : đề xi mét (dm)
Centimet (cm)
Milimet (mm)
1km = 1000m
1m = 10 dm
1m = 100cm
1m = 1000 dm
Đo được độ dài của bàn học kích thước của quyển sách, độ dài của phòng học.
Tiết 2 : Bài 3
Đo thể tích chất lỏng
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia đọ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẳn dung tích.
GHĐ của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
ĐNN cả bình là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp.
Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm
Đo được thể tích một lượng nước bằng bình chia độ.
Nhận biết được:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m) và lít (l)
1 lít = 1 dm
1 ml = 1cm= 1cc
Tiết 3: Bài 4
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn.
+ Dùng bình chia độ khi vật rắn bỏ lọt vào bình.
+ Dùng bình chia độ và bình tràn để đo vật khong bỏ lọt vào bình chia độ.
Đo thể tích của một só vật rắn không thấm nước như: Hòn đá, cái đinh ốc, cái khóa.
Tiết 4: Bài 5
Khối lượng đo khối lượng
Khói lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
Ví dụ: Trên vỏ hộp sữa ông họ có ghi 397g, đó là lượng sữ chứa trong hộp.
Đơn vị đo khối lượng là ki lô gam kí hiệu là kg. Các đơn vị khác thường dùng là:” gam (g), tạ, tấn (t).
Một số cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
Sử dụng cân đồng hồ để cân một số vật: sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc.
Tiết 5: Bài 6
Lực - Hai lực cân bằng
Nhận biết được:
Khi vật nầy đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật nầy đã tác dụng lực lên vật kia
Nêu 1 ví dụ về tác dụng đẩy, 1 ví dụ về tác dụng kéo.
Nhận biết được: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng lên cùng một vật.
Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng hai lực cân bằng và chỉ ra được phương chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó
Tiết 6: Bài 7:
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Nhận biết được:
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật bị biến dạng.
Nêu 1 ví dụ về tác dụng lực làm biến đổi chuyển động, 1 ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng.
Tiết 7: Bài 8
Trọng lực – Đơn vị lực
Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên một vật. Trọng lực có phương thẳng đứng có chiều hướng về phía trái đất.
Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng
Biết ước lượng độ lớn của trọng lượng một số vật thông thường.
Một quả cân có khối lượng 100g ở mặt đất có trọng lượng 1N.
Đưn vị lực là Niu tơn kí hiệu (N)
Tiết 8:
Kiểm tra 1 tiết
Làm được phần nhận biết
Làm được phần thông hiểu
Làm được phần vận dụng
Tiết 9: Bài 9
Lực đàn hồi
Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại.
HS chỉ cần nắm được mối quan hệ giữa cường độ lực đàn hồi của lò xo với độ biến dạng của lò xo mà không cần đi đến kết luận cường độ lực đàn hồi tỷ lệ với độ biến dạng
Với cùng một lò xo và các quả gia trọng giống nhau, khi treo vào lò xo một quả gia trọng ta thấy lò xo giãn thêm một đoạn l1, nếu treo vào lò xo 2 quả gia trọng thì ta thấy lò xo giãn thêm một đoạn l2 = 2l1; Điều đó chứng tỏ độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại.
Tiết 10: Bài 10
Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
Đo được một số lực bằng lực kế: Trọng lượng của quả gia trọng, quyển sách, lực của tay tác dụng lên lò xo của lực kế...theo đúng quy tắc đo.
Hiểu được:
Công thức: P = 10m; trong đó, m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, đơn vị đo là N.
[VD]. Vận dụng công thức P = 10m để tính được P khi biết m và ngược lại.
Tiết 11: Bài 11
Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Công thức:; trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức để tính toán.
- Đọc được khối lượng riêng của sắt, chì, nhôm, nước, cồn,... theo bảng khối lượng riêng của một số chất
Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m2.
Tiết 12: Bài 11
Khối lượng riêng trọng lượng riêng
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
Công thức:; trong đó, d là trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; P là trọng lượng của vật; V là thể tích của vật.
Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
Vận dụng được các công thức và để tính các đại lượng m, D, d, P, V khi biết hai trong các đại lượng có trong công thức
Tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100cm3?
Tiết 13: Bài 12
Thực hành xác định khối lượng riêng ủa sỏi
Các em biết sắp xếp thí nghiệm để tính khối lượng riêng của sỏi
Các em có thể đo được khối lượng của viên sỏi.
Đo được thể tích của viên sỏi.
Vận dụng công thức để tính khối lượng riêng của viên sỏi.
Tiết 14: Bài13
Máy cơ đơn giản
Các máy cơ đơn giản thường gặp:
- Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc...
- Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy,
- Ròng rọc: Máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,
-Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
- Máy cơ đơn giản là những thiết bị không dùng để làm biến đổi năng lượng, mà chủ yếu dùng làm biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn)
- Gọi là máy cơ đơn giản vì cấu tạo của chúng là những bộ phận nguyên tố không thể chi nhỏ hơn nữa.
Tiết 15: Bài 14
Mặt phẳng nghiêng
Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Khi nền nhà cao hơn sân nhà, để đưa
Khi đưa một vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng càng ít so với mặt nằm ngang thì lực cần thiết để kéo hoặc đẩy vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ.
- Nêu được một số phương án sử dụng mặt phẳng nghiêng và chỉ rõ lợi ích của chúng để đưa một vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng trong thực tế.
Tiết 16: Bài 15
Đòn bẩy
Dùng đòn bẩy có thể có lợi về lực
Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Lấy được ví dụ trong thực tế khi sử dụng đòn bẩy ta được lợi về lực: Bập bênh, mái chèo, bua nhổ đinh, kìm, xe cút kít, kéo cắt kim loại....
Tiết 17:
Ôn tập kì I
Nắm kĩ được kiến thức đã học trong chương trình
Nắm được công thức đã học, áp dụng để tính toán những bài tập có liên quan.
Vân dụng kiến thức và công thức đã học để giải thích các sự việc gặp trong thực tế.
Tiết 18:
Kiểm tra kì I
Làm được phần nhận biết
Làm được phần thông hiểu
Làm được phần vận dụng
KÌ II
Tiết 19: Bài 16
Ròng rọc
Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
Tác dụng của ròng rọc:
+ Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Lấy được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế để thấy được lợi ích của chúng khi đưa một vật lên cao ta được lợi:
- Về lực;
- Về hướng của lực;
Tiết 20: Bài 17
Tổng kết chương I: Cơ Học
Nắm kĩ các đại lượng vật lí đã học và đơn vị từng đại lượng .
Áp dụng công thức đã học vào việc tính toán những bài tập có liên quan.
Vận dụng vào giải thích các hiện tượng có liên quan
CHƯƠNG II:
Nhiệt học
Tiết 21: Bài 18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Nhận biết được: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Mô tả được ít nhất 02 hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.
]. Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Tiết 22: Bài19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Nhận biết được: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt cũng khác nhau.
Mô tả được ít nhất 02 hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng
Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Tiết 23: Bài 20
Sự nở vì nhiệt của chất khí
Nhận biết được: Các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Mô tả được 01 hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất khí.
Tiết 24: Bài 21
Một só ứng dụng của sự nở vì nhiệt
Nhận biết được: Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
Nêu được ít nhất 02 ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn
. Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng và ứng dụng sự nở vì nhiệt của các vật khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
Tiết 25: Bài 22
Nhiệt kế nhiệt giai
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ;
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng;
Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế thông thường trong ảnh chụp hình 22.5 SGK
Một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
Ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Tiết 26: Bài 23
Thực hành đo nhiệt độ
Dùng nhiệt kế y tế đo được nhiệt độ cơ thể của bản thân và của bạn (theo hướng dẫn trong SGK) theo đúng quy trình.
Lập bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun
Hoàn thành bảng báo cáo thực hành
Tiết 27:
Kiểm tra viết
Làm được phần nhận biết
Làm được phần thông hiểu
Làm được phần vận dụng
Tiết 28: Bài 24
Sự nóng chảy và sự đông đặc
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của ít nhất 02 chất.
Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong sự nóng chảy của băng phiến.
Tiết 29: Bài 25
Sự nóng chảy và sự đông đặc (TT)
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của ít nhất 02 chất.
Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc
Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng thực tế về sự nóng chảy và đông đặc.
Tiết 30: Bài 26
Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Nhận biết được: Hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của ít nhất 02 chất lỏng.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng bay hơi trong thực tế.
Dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào ba yếu tố.
Tiết 31: Bài 27
Sự bay hơi và sự ngưng tụ (TT)
Hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ của chất đó. Mọi chất lỏng có thể bay hơi đều có thể ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng trong thực tế.
Tiết 32: Bài 28
Sự sôi
Theo dõi quá trình sôi của nước
Vẽ được đồ thị biểu diến sự sôi của nước.
Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt.
Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Tiết 33: Bài 29
Sự sôi (TT)
Mô tả được sự sôi của nước.
Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi trong lòng chất lỏng vừa bay hơi trên mặt thoáng.
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi của chất lỏng.
Tiết 34:
Ôn tập
Nắm vững các khái niệm đã học.
Vân dụng và giải thích các hiện tượng có liên quan
Vẽ được các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một số chất.
Tiết 35:
Kiểm tra học kì II
Làm được phần nhận biết
Làm được phần thông hiểu
Làm được phần vận dụng
Khung phân phối chương trình (theo khung PPCT của Bộ GD-ĐT ban hành)Học Kì 1 : 19 tuần, 18 tiết
Nội dung bắt buộc/số tiết
ND tự chọn
Tổng số tiết
Ghi chú
Lí thuyết
Thực hành
Bài tập, Ôn tập
Kiểm tra
14
1
1
2
Có hướng dẫn riêng
18
Học Kì 2 : 18 tuần, 17 tiết
Nội dung bắt buộc/số tiết
ND tự chọn
Tổng số tiết
Ghi chú
Lí thuyết
Thực hành
Bài tập, Ôn tập
Kiểm tra
13
1
1
2
Có hướng dẫn riêng
17
Lịch trình chi tiết:
Tuaàn
Bài học
Tieát
Hoạt động dạy học chính/Hình thức tổ chức DH
PP,PTDH
Kiểm tra, đánh giá
ĐG cải tiến
Hoïc kyø I: 19 tuaàn = 18 tieát
Chương I:
Cơ học
1
Tiết 1 :Bài 1- 2
Đo độ dài
1
Lí thuyết:
Nêu vấn đề, phát hiện vấn đề.
Giải quyết vấn đề, Tìm tòi nghiên cứu Thảo luận nhóm
SGK, bảng phụ để ghi kết quả đo độ dài.
Các loại thước
Trả lời các câu hỏi C7,8,9 SGK tr10
2
Tiết 2 : Bài 3
Đo thể tích chất lỏng
2
Lí thuyết:
Nêu vấn đề, phát hiện vấn đề.
Giải quyết vấn đề, Tìm tòi nghiên cứu Thảo luận nhóm
Hoạt động cá nhân
SGK, bảng phụ để ghi kết quả đo thể tích chất lỏng.
Bình chia độ các loại.
Trả lời các câu hỏi C6,7,8,9
SGK tr13
3
Tiết 3: Bài 4
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
3
Thực hành:
Hoạt động nhóm
Phân tích ,so sánh, tổng hợp
Viết tường trình
Bulon, hòn sỏi, dây chỉ
Bình chia độ, bình tràn, bình chứa.
Bảng phụ ghi kết quả đo thể tích vật rắn.
Thực hành đúng qui trình và viết được bản báo cáo
4
Tiết 4: Bài 5
Khối lượng đo khối lượng
4
Nêu vấn đề, phát hiện vấn đề.
Giải quyết vấn đề, Tìm tòi nghiên cứu Thảo luận nhóm
Hoạt động cá nhân
Cân robecvan, mô hình quả cân mẫu. cân đồng hồ.
Tranh vẽ các loại cân khác.SGK
Trả lời các câu hỏi C12,13
SGK tr20
5
Tiết 5: Bài 6
Lực - Hai lực cân bằng
5
Gợi mở, đàm thoại, Trực quan
Thực nghiệm
Nêu vấn đề
Phát hiện vấn đề.
Xe, lò xo lá tròn, giá đỡ thí nghiệm, quả dọi, nam châm
Trả lời các câu hỏi C8,9
SGK tr23
6
Tiết 6: Bài 7:
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
6
Trực quan
Thực nghiệm
Nêu vấn đề
Phát hiện vấn đề.
Xe, lò xo lá
File đính kèm:
- KE HOACH DAY HOC VAT LY 6 MOI 20132014.doc