Học vần: om - am
I/ Mục đích yêu cầu: HS biết:
-Đọc, viết được: om, làng xóm, rừng tràm, đọc từ ứng dụngcó vần om, am; câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
-Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh, chính xác. Giáo dục HS có ý thức và thái độ học tập tốt.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy - học tuần 15 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy - học tuần 15
Từ ngày: 10/12 đến 14/12/2007
Thứ/ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Thứ Hai
10/12
1
Chào cờ
-Hoạt động ngoài trời
2
Học vần
-Bài 60: om - am (Tiết 1)
3
Học vần
-Bài 60: om - am (Tiết 2)
5
Đạo đức
-Đi học đều và đúng giờ (tiết 2)
Thứ Ba
11/12
1
Học vần
- Bài 61: âm - ăm (tiết 1)
2
Học vần
- Bài 61: âm - ăm (tiết 2)
4
Toán
- Luyện tập
Thứ Tư
12/12
1
Học vần
-Bài 62: ôm - ơm (tiết 1)
2
Học vần
- Bài 62: ôm - ơm (tiết 2)
3
Toán
-Phép cộng trong phạm vi 10
4
TN-XH
-Lớp học
Thứ Năm
13/12
1
Học vần
-Bài 63: em - êm (tiết 1)
2
Học vần
- Bài 63: em - êm (tiết 2)
3
Toán
-Luyện tập
4
Thủ công
-Gấp cái quạt
Thứ Sáu
14/12
1
Học vần
- Tập viết tuần 13: nhà trường, buôn làng, ...
2
Học vần
- Tập viết tuần 14: đỏ thắm, mầm non, ...
4
Toán
- Phép trừ trong phạm vi 10
5
Sinh hoạt
- Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 8/12
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007
Học vần: om - am
I/ Mục đích yêu cầu: HS biết:
-Đọc, viết được: om, làng xóm, rừng tràm, đọc từ ứng dụngcó vần om, am; câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
-Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh, chính xác. Giáo dục HS có ý thức và thái độ học tập tốt.
Ii/ Đồ dùng dạy học: GV: Bộ Đd DH môn tv
iiI/ Hoạt động dạy-học: Tiết1:
1.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
-YC HS nêu tên bài học tiết trước.
-Ghi bảng: eng, iêng, ang, anh, inh, ênh, tiếng kẻng, dang rộng vòng tay, ánh bình minh, con kênh
- Cho HS viết bảng con theo tổ.
-2em lần lượt nêu (ôn tập ).
-Đọc bài ở bảng lớp (4em)
-2 em đọc câu ứng dụng ở sách giáo khoa.
-lênh khênh, bình minh, bánh cuốn
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần: * Vần om - tiếng xóm ( 7-8’)
-Cho HSghép bảng âm o và m, nhận xét.
-Viết bảng: om và đọc: om.
-Cho so sánh vần om với on
-Cho HS phân tích vần om.
-Đánh vần mẫu: o-mờ-om
-Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần om.
-Có vần om, để có tiếng xóm ta phải làm ntn?
-Cho HS ghép bảng tiếng xóm.
-Đánh vần,cho HS đánh vần: xờ-om-xom-sắc-xóm
-Ghi bảng tiếng xóm, cho HS phân tích tiếng.
-Cho HSqs tranh , rút từ làng xóm, ghi bảng.
-Cho HS đọc trơn, phân tích từ làng xóm
-Cho HS đọc lại toàn bài: om, xóm, làng xóm
-Ghép bảng:om.
-Theo dõi.
-So sánh: giống: đều có o.
Khác: om có m; on có n
-3em phân tích, tổ.
-Theo dõi.
-Thực hiện YC của gv theo cá nhân, tổ , lớp.
-Xung phong trả lời.
-Tiếp tục ghép tiếng: xóm
-Theo dõi, đánh vần (cá nhân, tổ, lớp).
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Quan sát, trả lời.
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Cá nhân, tổ, lớp.
Vần amtiếng tràm Thực hiện tương tự như vần om tiếng xóm ( 7-8 phút )
*Nghỉ giải lao: vui chơi – hát
3. Đọc từ ứng dụng : ( 10 phút )
-Viết lần lượt các từ ứng dụng lên bảng:
chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
-Đọc mẫu, giải nghĩa từ.
-Đọc từ ứng dụng kết hợp tìm tiếng trong bài có vần vừa học. ( lớp- nhóm- cá nhân.)
4. Luyện viết: ( 8 phút )
- HDHS viết lần lượt: om, am, làng xóm, rừng tràm - vừa viết vừa nêu quy trình, cách viết.
- HS thực hiện viết lên không gian, ở bảng con.
* Nghỉ cuối tiết (5 phút) Tiết 2 (45’)
1. Kiểm tra : ( 1phút )
-Cho - HS đọc lại bài.
-Nhắc lại tên bài vừa học.-3em đọc lại cả bài.
2. Luyện tập
a. Luyện đọc : (15-18’ )
-Cho HSđọc các âm ở tiết 1.
-Treo tranh cho HSqs, thảo luận, rút ra câu ứng dụng, ghi bảng: Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
-Chỉnh sửa lỗi phát âm cho Hskhi đọc câu.
-Đọc mẫu câu ứng dụng.
- Lần lượt đọc bài ở tiết 1.
-Quan sát thảo luận, rút ra câu ứng dụng.
-Đọc trơn câu ứng dụng (cá nhân, tổ, cả lớp)
-Theo dõi, sửa sai.
-3-4 em đọc lại câu ứng dụng.
* Luyện đọc bài ở SGK:
-Đọc mẫu bài ở SGK.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Theo dõi
- Luyện đọc bài ở SGK.
b. Luyện viết ở vở: (10 phút )
- Hướng dẫn viết bài ở vở tập viết.
- Theo dõi uốn nắn một số em viết yếu.
- Thu bài chấm điểm - nhận xét
- Thực hiện viết bài ở vở tập viết.
* Nghỉ giữa tiết. vui chơi – hát (5’)
c. Luyện nói : (5’)Giới thiệu chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn
-Treo tranh, cho HSQS, Tltheo các câu hỏi sau:
-Đọc tên bài luyện nói, QS, TL trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì? Tại sao em bé lại cảm ơn chị? Em đã bao giờ nói: “Em xin cảm ơn chị” chưa? Khi nào ta phải cảm ơn người khác?
-HS luyện nói theo nội dung câu hỏi - GV theo dõi nhận xét , liên hệ thực tế..
Củng cố: (5 phút )-Cho HSchơi trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. ( om, am )
5. Dặn dò: (1 phút )Về nhà luyện đọc bài,làm bài tập ở vở bt tiếng việt. Xem trước bài 61.
---------------------------o0o-----------------------
Đạo đức: Đi học đều và đúng giờ (t2)
I/ Mục tiêu: -HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ. Thực hành đi học đều, đúng giờ.
-Giáo dục HS đi học chuyên cần,
II/ Tài liệu và phương tiện: Bài hát Tới l ớp tới trường
III/ Các hoạt động dạy học:
1 .Bài cũ::: -Vì sao cần phải đi học đều và đúng giờ ?
- Để đi học đều và đúng giờ em cần phải làm gì?
2Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài( 3 phút ) HS: Hát bài Tới l ớp tới trường – Giới thiệu bài
.Hoạt động 2: Sắm vai tình huống trong bài tập 4:( 15 phút )
-Chia nhóm4, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm.
-Đọc cho HS nghe lời nói trong hai bức tranh.
-Cho cả lớp nhận xét, trả lời: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? Em đã nghỉ học bao giờ chưa? Vì lý do gì? Khi nghỉ học em có nắm được bài đầy đủ không ?
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
-Đóng vai trước lớp.
-Lớp nhận xét, trả lời câu hỏi.
Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em nghe giảng bài, tiếp thu kiến thức đầy đủ.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm bài tập 5( 10 phút )
-Nêu yêu cầu thảo luận.
-Thảo luận nhóm 2.
-Trình bày kết qủa thảo luận.
-Lớp trao đổi, nhận xét.
-Két luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
4.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (7 phút )
-Nêu câu hỏi:
+Đi học đều có ích lợi gì?
+Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học, cần làm gì?
-Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
-Thảo luận, trả lời.
-Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp ta học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
4 .Củng cố - Dặn dò : :(2 phút )
-Lớp hát bài Tới lớp tới trường
-Dặn dò HS thực hiện đi học đúng giờ, chuyên cần.
-----------------o0o------------------
Ngày soạn: 9/12
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007
Học vần: ăm - âm
I/ Mục đích yêu cầu: HS:
-Đọc, viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, đọc từ ứng dụngcó vần ăm, âm; câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
-Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh, chính xác. Giáo dục HS có ý thức và thái độ học tập tốt.
Ii/ Đồ dùng dạy học: GV: Bộ Đd DH môn tv
iiI/ Hoạt động dạy-học: Tiết1:
1.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
-YC HS nêu tên bài học tiết trước.
-Ghi bảng: om, am, làng xóm, rừng tràm, đom đóm, khóm tre, làm lụng, lom khom, tham lam.
- Cho HS viết bảng con theo tổ.
-2em lần lượt nêu (ôn tập ).
-Đọc bài ở bảng lớp (4em)
-2 em đọc câu ứng dụng ở sách giáo khoa.
-chòm râu, trái cam, quả trám
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần: * Vần ăm - tiếng tằm( 7-8’)
-Cho HSghép bảng âm ă và m, nhận xét.
-Viết bảng: ăm và đọc: ăm.
-Cho so sánh vần ăm với am
-Cho HS phân tích vần ăm.
-Đánh vần mẫu: ă-mờ-ăm
-Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ăm.
-Có vần ăm, để có tiếng tằm ta phải làm ntn?
-Cho HS ghép bảng tiếng tằm.
-Đánh vần,cho HS đánh vần: tờ-ăm-tăm-huyền-tằm
-Ghi bảng tiếng tằm, cho HS phân tích tiếng.
-Cho HSqs tranh , rút từ nuôi tằm, ghi bảng.
-Cho HS đọc trơn, phân tích từ nuôi tằm
-Cho HS đọc lại toàn bài: ăm, tằm, nuôi tằm
-Ghép bảng:ăm.
-Theo dõi.
-So sánh: giống: đều có m.
Khác: ăm có ă; am có a
-3em phân tích, tổ.
-Theo dõi.
-Thực hiện YC của gv theo cá nhân, tổ , lớp.
-Xung phong trả lời.
-Tiếp tục ghép tiếng: tằm
-Theo dõi, đánh vần (cá nhân, tổ, lớp).
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Quan sát, trả lời.
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Cá nhân, tổ, lớp.
Vần âmtiếng nấm Thực hiện tương tự như vần ăm tiếng tằm ( 7-8 phút )
*Nghỉ giải lao: vui chơi – hát
3. Đọc từ ứng dụng : ( 10 phút )
-Viết lần lượt các từ ứng dụng lên bảng:
tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
-Đọc mẫu, giải nghĩa từ.
-Đọc từ ứng dụng kết hợp tìm tiếng trong bài có vần vừa học. ( lớp- nhóm- cá nhân.)
4. Luyện viết: ( 8 phút )
- HDHS viết lần lượt: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm- vừa viết vừa nêu quy trình, cách viết.
- HS thực hiện viết lên không gian, ở bảng con.
* Nghỉ cuối tiết (5 phút) Tiết 2 (45’)
1. Kiểm tra : ( 1phút )
-Cho - HS đọc lại bài.
-Nhắc lại tên bài vừa học.-3em đọc lại cả bài.
2. Luyện tập
a. Luyện đọc : (15-18’ )
-Cho HSđọc các âm ở tiết 1.
-Treo tranh cho HSqs, thảo luận, rút ra câu ứng dụng, ghi bảng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-Chỉnh sửa lỗi phát âm cho Hskhi đọc câu.
-Đọc mẫu câu ứng dụng.
- Lần lượt đọc bài ở tiết 1.
-Quan sát thảo luận, rút ra câu ứng dụng.
-Đọc trơn câu ứng dụng (cá nhân, tổ, cả lớp)
-Theo dõi, sửa sai.
-3-4 em đọc lại câu ứng dụng.
* Luyện đọc bài ở SGK:
-Đọc mẫu bài ở SGK.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Theo dõi
- Luyện đọc bài ở SGK.
b. Luyện viết ở vở: (10 phút )
- Hướng dẫn viết bài ở vở tập viết.
- Theo dõi uốn nắn một số em viết yếu.
- Thu bài chấm điểm - nhận xét
- Thực hiện viết bài ở vở tập viết.
* Nghỉ giữa tiết. vui chơi – hát (5’)
c. Luyện nói : (5’)Giới thiệu chủ đề luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm
-Treo tranh, cho HSQS, Tltheo các câu hỏi sau:
-Đọc tên bài luyện nói, QS, TL trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì? Những vật trong tranh nói lên đièu gì chung? Hãy đọc thời khóa biểu của lớp em. Em thích ngày nào trong tuần nhất? Vì sao? Ngày chủ nhật em thường làm gì? Bây giờ là tháng mấy? Khi nào thì đến tết?
-HS luyện nói theo nội dung câu hỏi - GV theo dõi nhận xét , liên hệ thực tế..
Củng cố: (5 phút )-Cho HSchơi trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. ( ăm, âm )
5. Dặn dò: (1 phút )Về nhà luyện đọc bài,làm bài tập ở vở bt tiếng việt. Xem trước bài 62.
---------------------------o0o-----------------------
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu bài dạy: Giúp HS củng cố:
-Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9- Rèn kỹ năng tính đúng và nhanh - Giáo dục tính cẩn thận .
Ii/ Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập, bảng phụ.HS: Dụng cụ môn học đầy đủ.
Iii/ Hoạt động dạy – học :
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7’)
-Ghi bảng: 9+1= 9-4 =
-Cho lớp làm bảng con theo tổ.
-Gọi HSđọc công thức cộng, trừtrong PV 9
-2em lên bảng làm bài.
Tổ 1: 9 = 4+ ... Tổ 2: 5= 9- ... Tổ 3: 3 = 9- ...
- 2 em đọc công thức.
* Hoạt động 2: Luyện tập (32’):
*HDHS làm bài tập theo trình tự: nêu yêu cầu bt, cách làm, làm bài, nhận xét, sửa sai.
Bài 1(8’): Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
HS Làm bảng con, nhận xét, ghi điểm.
Bài 2, 3: (12’): HS nêu cách làm bài - 4emlàm phiếu, lớp làm vở, nhận xét.
Bài 3, 4, 5 (8’): nêu YC bài tập - 4emlàm phiếu, lớp làm vở bài tập, chấm bài 6em, nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: *Trò chơi: Ai đoán nhanh kết quả (4’)
-HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9. Hệ thống lại bài * Về nhà làm bài 1 vbt
--------------o0o-----------
Ngày soạn: 10/12
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2007
Học vần: ôm - ơm
I/ Mục đích yêu cầu: HS biết:
-Đọc, viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm, đọc từ ứng dụngcó vần ôm, ơm; câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chum giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
-Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh, chính xác. Giáo dục HS có ý thức và thái độ học tập tốt.
Ii/ Đồ dùng dạy học: GV: Bộ Đd DH môn tv
iiI/ Hoạt động dạy-học: Tiết1:
1.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
-YC HS nêu tên bài học tiết trước.
-Ghi bảng: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, mầm non, hăm hở, đường xa vạn dặm, âm thầm, rau răm
- Cho HS viết bảng con theo tổ.
-2em lần lượt nêu (ôn tập ).
-Đọc bài ở bảng lớp (4em)
-2 em đọc câu ứng dụng ở sách giáo khoa.
-Viết: tăm tre , đỏ thắm , đường hầm
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần: * Vần ôm - tiếng tôm( 7-8’)
-Cho HSghép bảng âm ô và m, nhận xét.
-Viết bảng: ôm và đọc: ôm.
-Cho so sánh vần ôm với om
-Cho HS phân tích vần ôm.
-Đánh vần mẫu: ô-mờ-ôm
-Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ôm.
-Có vần ôm, để có tiếng tôm ta phải làm ntn?
-Cho HS ghép bảng tiếng tôm.
-Đánh vần,cho HS đánh vần: tờ-ôm-tôm
-Ghi bảng tiếng tôm, cho HS phân tích tiếng.
-Cho HSqs tranh , rút từ con tôm, ghi bảng.
-Cho HS đọc trơn, phân tích từ con tôm
-Cho HS đọc lại toàn bài: ôm, tôm, con tôm
-Ghép bảng: ôm.
-Theo dõi.
-So sánh: giống: đều có m.
Khác: ôm có ô; om có o
-3em phân tích, tổ.
-Theo dõi.
-Thực hiện YC của gv theo cá nhân, tổ , lớp.
-Xung phong trả lời.
-Tiếp tục ghép tiếng: tôm
-Theo dõi, đánh vần (cá nhân, tổ, lớp).
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Quan sát, trả lời.
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Cá nhân, tổ, lớp.
Vần ơmtiếng rơm Thực hiện tương tự như vần ôm tiếng tôm ( 7-8 phút )
*Nghỉ giải lao: vui chơi – hát
3. Đọc từ ứng dụng : ( 10 phút )
-Viết lần lượt các từ ứng dụng lên bảng:
chó đốm sáng sớm
chôm chôm mùi thơm
-Đọc mẫu, giải nghĩa từ.
-Đọc từ ứng dụng kết hợp tìm tiếng trong bài có vần vừa học. ( lớp- nhóm- cá nhân.)
4. Luyện viết: ( 8 phút )
- HDHS viết lần lượt: ôm, ơm, con tôm, đống rơm- vừa viết vừa nêu quy trình, cách viết.
- HS thực hiện viết lên không gian, ở bảng con.
* Nghỉ cuối tiết (5 phút) Tiết 2 (45’)
1. Kiểm tra : ( 1phút )
-Cho - HS đọc lại bài.
-Nhắc lại tên bài vừa học.-3em đọc lại cả bài.
2. Luyện tập
a. Luyện đọc : (15-18’ )
-Cho HSđọc các âm ở tiết 1.
-Treo tranh cho HSqs, thảo luận, rút ra câu ứng dụng, ghi bảng: Vàng mơ như trái chín
Chum giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
-Chỉnh sửa lỗi phát âm cho Hskhi đọc câu.
-Đọc mẫu câu ứng dụng.
- Lần lượt đọc bài ở tiết 1.
-Quan sát thảo luận, rút ra câu ứng dụng.
-Đọc trơn câu ứng dụng (cá nhân, tổ, cả lớp)
-Theo dõi, sửa sai.
-3-4 em đọc lại câu ứng dụng.
* Luyện đọc bài ở SGK:
-Đọc mẫu bài ở SGK.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Theo dõi
- Luyện đọc bài ở SGK.
b. Luyện viết ở vở: (10 phút )
- Hướng dẫn viết bài ở vở tập viết.
- Theo dõi uốn nắn một số em viết yếu.
- Thu bài chấm điểm - nhận xét
- Thực hiện viết bài ở vở tập viết.
* Nghỉ giữa tiết. vui chơi – hát (5’)
c. Luyện nói : (5’)Giới thiệu chủ đề luyện nói: Bữa cơm
-Treo tranh, cho HSQS, Tltheo các câu hỏi sau:
-Đọc tên bài luyện nói, QS, TL trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì? Trong bữa cơm em thấy có những ai? Mỗi ngày, nhà em ăn mấy bữa cơm? Mỗi bữa cơm thường có những món ăn gì? Ai nấu cơm cho em ăn? Ai đi chợ? Ai rửa chén? Em thích nhất món ăn gì? Mỗi bữa em ăn mấy chén?
-HS luyện nói theo nội dung câu hỏi - GV theo dõi nhận xét , liên hệ thực tế..
Củng cố: (5 phút )-Cho HSchơi trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. ( ôm, ơm )
5. Dặn dò: (1 phút )Về nhà luyện đọc bài,làm bài tập ở vở bt tiếng việt. Xem trước bài 63.
---------------------------o0o-----------------------
Toán: Phép cộng trong phạm vi 10
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Giúp HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 10.
-Rèn kỹ năng tính nhanh và đúng.-Giáo dục học sinh tính ngăn nắp .
Ii/ Đồ dùng dạy- học: Tranh, phiếu bài tập, thẻ ghi phép tính.
Iii/ Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5’)
HS: 3 em lên đọc công thức cộng, trừ trong phạm vi 9.
HS: 3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con theo tổ.
Tổ 1: 5+4 = ... Tổ 2: 7+2 = ... Tổ 2: 6+3= ...
* Hoạt động 2: Hình thành bảng cộng (12’)
-gv thao tác trên bộ đồ dùng, hsqs, trả lời:
+Có 9hình tròn, thêm 1 hình nữa, được mấy hình tròn?
+9 thêm 1 được mấy? Thêm thì làm tính gì?
-Ghi phép tính: 8+1= 9. Cho HS đọc phép tính.
-Gắn 5hình tròn, thêm 1 hình nữa.. Trả lời các câu hỏi của gv.
-Đọc: chín cộng một bằng mười.
-Thực hiện tương tự với phép tính: 8+2; 7+3; 6+4; 5+5
-Cho HS quan sát nhận biết: 9+1=1+9=10; 8+2=2+8=10; 7+3=3+7=10; 6+4=4+6=10
-Ghi bảng thành bảng cộng trong phạm vi 10-cho HS đọc thuộc.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: a/ Tính (hàng dọc) (4’)
-GVHD cách ghi kết quả (có 2chữ số) ở phép tính hàng dọc.-HS làm bảng con- Nhận xét, ghi điểm.
b/Tính : (6’) HDcách làm (tính chất giao hoán)- 2HS làm phiếu, lớp làm vbt-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Điền số? (5’)
-Cho HS nêu cáh làm bài, làm bài vở bài tập, 2em làm phiếu, nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài3: Cho HS xem tranh, nêu bài toán-HSQS, làm bài vở bài tập Thu vở chấm bài, nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố – Giao việc. (2’)
-HS đọc lại các công thức cộng.- Về nhà các em đọc thuộc công thức và làm bài ở vbt.
---------------------o0o------------------------
Tự nhiên & xã hội: Lớp học
I/ Mục tiêu bài dạy: Giúp HS biết:
-Lớp học là nơi em đến học hàng ngày.
-Nói về các thành viên của lớp học và đồ dùng có trong lớp học.
-Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp.
Ii/ Đồ dùng dạy – học: GV: Một số tấm bìa ghi tên các đồ dùng có trong lớp học.
Iii/ Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ:
-Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà, em phải làm gì?
-Khi phải dùng dao, các đồ vất sắc nhọn, em cần lưu ý điều gì?
2.Bài mới: * Khởi động: Giới thiệu bài(2’)
* Hoạt động 1: Quan sát hình (8’)
Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
-HDHSQS hình tr. 32, 33/sgk, trả lời câu hỏi sau với bạn:
+Trong lớp học có những ai và những thứ gì?
+Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình?
+Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? Tại sao?
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
-Cho cả lớp thảo luận:
+Kể tên cô giáo và các bạn của mình.
+Trong lớp, em thường chơi với những ai?
+Trong lớp học của em có những gì? Chúng dùng để làm gì?
-Hoạt động nhóm2: qs hình, thảo luận.
-3nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Suy nghĩ, trả lời.
-Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy, cô và HS. Trong lớp có bàn ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ dùng và tranh ảnh,...Việc có nhiều hay ít đồ dùng trong lớp tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường.
* Hoạt động 2: thảo luận (12’)
Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình
-Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
+Kể về lớp học của mình với bạn.
-Hoạt động nhóm 2.
-2-3em kể trước lớp.
Kết luận: -Cần nhớ tên lớp, tên trường của mình.
-yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với thầy cô và các bạn.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng (8’)
Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
-Chia 3nhóm, mỗi nhóm nhận 1bộ bìa. Chia bảng thành 3cột dọc-HS chọn tấm bìa có tên đồ dùng theo yc của GV đính lên bảng-Nhóm nào nhanh, đúng thì thắng-HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi.
Hoạt động 4: Củng cố, giao việc: (3’)
Hệ thống lại toàn bài học, liên hệ thực tế, giáo dục HS tình cảm yêu trường lớp, học tập chuyên cần.
-----------------o0o----------------------
Ngày soạn: 11/12
Ngày dạy Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007
Học vần: em - êm
I/ Mục đích yêu cầu: HS biết:
-Đọc, viết được: em, êm, con tem, sao đêm, đọc từ ứng dụngcó vần em, êm; câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
-Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh, chính xác. Giáo dục HS có ý thức và thái độ học tập tốt.
Ii/ Đồ dùng dạy học: GV: Bộ Đd DH môn tv
iiI/ Hoạt động dạy-học: Tiết1:
1.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
-YC HS nêu tên bài học tiết trước.
-Ghi bảng: ôm, ơm, con tôm, đống rơm, chôm chôm, mâm cơm, ôm đồm, hôm sớm, bơm xe.
- Cho HS viết bảng con theo tổ.
-2em lần lượt nêu (ôn tập ).
-Đọc bài ở bảng lớp (4em)
-2 em đọc câu ứng dụng ở sách giáo khoa.
-Viết: chó đốm, mùi thơm, sáng sớm
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần: * Vần em - tiếng tem( 7-8’)
-Cho HSghép bảng âm e và m, nhận xét.
-Viết bảng: em và đọc: em.
-Cho so sánh vần em với em
-Cho HS phân tích vầnêm.
-Đánh vần mẫu: e-mờ-em
-Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần em.
-Có vần em, để có tiếng tem ta phải làm ntn?
-Cho HS ghép bảng tiếng tem.
-Đánh vần,cho HS đánh vần: tờ-em-tem
-Ghi bảng tiếng tem, cho HS phân tích tiếng.
-Cho HSqs tranh , rút từ con tem, ghi bảng.
-Cho HS đọc trơn, phân tích từ con tem
-Cho HS đọc lại toàn bài: em, tem, con tem
-Ghép bảng: em.
-Theo dõi.
-So sánh: giống: đều có e.
Khác: em có m; en có n
-3em phân tích, tổ.
-Theo dõi.
-Thực hiện YC của gv theo cá nhân, tổ , lớp.
-Xung phong trả lời.
-Tiếp tục ghép tiếng: tem
-Theo dõi, đánh vần (cá nhân, tổ, lớp).
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Quan sát, trả lời.
-Cá nhân, tổ, lớp.
-Cá nhân, tổ, lớp.
Vần êmtiếng đêm Thực hiện tương tự như vần em tiếng tem ( 7-8 phút )
*Nghỉ giải lao: vui chơi – hát
3. Đọc từ ứng dụng : ( 10 phút )
-Viết lần lượt các từ ứng dụng lên bảng:
trẻ em ghế đệm
que kem mềm mại
-Đọc mẫu, giải nghĩa từ.
-Đọc từ ứng dụng kết hợp tìm tiếng trong bài có vần vừa học. ( lớp- nhóm- cá nhân.)
4. Luyện viết: ( 8 phút )
- HDHS viết lần lượt: em, êm, con tem, sao đêm- vừa viết vừa nêu quy trình, cách viết.
- HS thực hiện viết lên không gian, ở bảng con.
* Nghỉ cuối tiết (5 phút) Tiết 2 (45’)
1. Kiểm tra : ( 1phút )
-Cho - HS đọc lại bài.
-Nhắc lại tên bài vừa học.-3em đọc lại cả bài.
2. Luyện tập
a. Luyện đọc : (15-18’ )
-Cho HSđọc các âm ở tiết 1.
-Treo tranh cho HSqs, thảo luận, rút ra câu ứng dụng, ghi bảng: Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
-Chỉnh sửa lỗi phát âm cho Hskhi đọc câu.
-Đọc mẫu câu ứng dụng.
- Lần lượt đọc bài ở tiết 1.
-Quan sát thảo luận, rút ra câu ứng dụng.
-Đọc trơn câu ứng dụng (cá nhân, tổ, cả lớp)
-Theo dõi, sửa sai.
-3-4 em đọc lại câu ứng dụng.
* Luyện đọc bài ở SGK:
-Đọc mẫu bài ở SGK.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Theo dõi
- Luyện đọc bài ở SGK.
b. Luyện viết ở vở: (10 phút )
- Hướng dẫn viết bài ở vở tập viết.
- Theo dõi uốn nắn một số em viết yếu.
- Thu bài chấm điểm - nhận xét
- Thực hiện viết bài ở vở tập viết.
* Nghỉ giữa tiết. vui chơi – hát (5’)
c. Luyện nói : (5’)Giới thiệu chủ đề luyện nói: Anh chị em trong nhà
-Treo tranh, cho HSQS, Tltheo các câu hỏi sau:
-Đọc tên bài luyện nói, QS, TL trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì? Anh chị em trong nhà gọi là anh em gì? Nếu em là anh thì em phải đối xư với em của em ntn? Bố mẹ thích anh em trong nhà đối xử với nhau ntn? Hãy kể tên các anh chị em của em cho lớp cùng nghe.
-HS luyện nói theo nội dung câu hỏi - GV theo dõi nhận xét , liên hệ thực tế..
Củng cố: (5 phút )-Cho HSchơi trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. ( em, êm )
5. Dặn dò: (1 phút )Về nhà luyện đọc bài,làm bài tập ở vở bt tiếng việt. Xem trước bài 64.
---------------------------o0o-----------------------
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu bài dạy: Giúp HS củng cố:
-Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với các tình huống trong tranh.
- Rèn kỹ năng tính đúng và nhanh - Giáo dục tính cẩn thận .
Ii/ Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập, bảng phụ.HS: Dụng cụ môn học đầy đủ.
Iii/ Hoạt động dạy – học :
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7’)
-Ghi bảng: 9+1= 6-4 =
-Cho lớp làm bảng con theo tổ.
-Gọi HSđọc công thức cộngtrong PV 10
-2em lên bảng làm bài.
Tổ 1: 10 = 4+ ... Tổ 2: 10= 9+ ... Tổ 3: 10 = 3- ...
- 2 em đọc công thức.
* Hoạt động 2: Luyện tập (32’):
*HDHS làm bài tập theo trình tự: nêu yêu cầu bt, cách làm, làm bài, nhận xét, sửa sai.
Bài 1(8’): Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
HS Làm bảng con, nhận xét, ghi điểm.
Bài 2, 3: (12’): HS nêu cách làm bài - 4emlàm phiếu, lớp làm vở, nhận xét.
Bài 3, 4, 5 (8’): nêu YC bài tập - 4emlàm phiếu, lớp làm vở bài tập, chấm bài 6em, nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: *Trò chơi: Ai đoán nhanh kết quả (4’)
-HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9. Hệ thống lại bài * Về nhà làm bài 1 vbt
--------------o0o-----------
Thủ công: Gấp cái quạt (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
-HS biết cách gấp cái quạt.
Ii/ Chuẩn bị : GV: Bài mẫu , giấy màu. HS: Đồ dùng : giấy ô ly...
Iii/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng của học sinh
B/ Bài mới :
Thờigian
Nội dung
Phương pháp
15phút
10 phút
3 phút
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu
-GV giới thiệu quạtmẫu, HD HS quan sát về các nếp gấp, dán hồ ở giữa quạt.
-Hướng dẫn mẫu cách gấp: (vừa nói vừa gấp)
+Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
+Bước 2: Gấp đôi hình vừa gấp để lấy dấu giữa, lấy chỉ (len) buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
+Bước 3: Gấp đôi lại, ép chặt để dán cho dính chặt.
* Hoạt động 2: Thực hành:
-Cho HS nhắc lại cách gấp.
-Thực hành trên giấy ô li (nếp gấp có khoảng cách 2 ô).
GV: theo dõi giúp đỡ một số em còn lúng túng.
* Hoạt động 3: Nhận xét-Dặn dò:
-Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị giấy màu để thực hành gấp cái quạt.
Quan sát
Luyện tập thực
hành
---------------------o0o------------------------
Ngày soạn: 12/11
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Tập
File đính kèm:
- Giao an 1-tuan 15.doc