HỌC VẦN
it – iêt
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học tuần 18 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày …. Tháng …. Năm 200…
Học vần
it – iêt
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
it – iêt
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần:it
* Nhận diện
- Vần it gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
i – tờ- it
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
mờ- it- mít- sác- mít
trái mít
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
it
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ut
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần:iêt
* Nhận diện
- Vần iêt gồm những âm nào?
- So sánh: it – iêt
- Vần iêt và vần it giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
i – tờ- iết
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
vie - tờ – iêt – sắc – viết
chữ viết
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
iêt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: iêt
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
it, mít, trái mít
iêt, viết, chữ viết
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
it, mít, trái mít
iêt, viết, chữ viết
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói:
: em tô, vẽ , viết
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập T. Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 72
- Học sinh đọc lại bài
ĐạO Đức
Thực hành kĩ năng cuối kì I
a. mục tiêu
- Hoc sinh nắm chắc nội dung các bài đạo đức đã học trong kì 1
- Thực hành tốt các bài học
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức trong học tập
B.CHUẩN Bị
- Nội dung thực hành
- Các tiểu phẩm theo chủ đề đã học
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :ôn các bài đã học
Em là HS lớp 1
Gọn gàng sạch sẽ
giữ gìn sách vở học tập.
Gia đình em.
Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Đi học đều và đúng giờ.
Trật tự trong trường học
Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của từng bài
GV nhận xét
- HS nhắc lại các bài đã học
HOạT động2: trò chơi sắm vai
Cho HS sắm vai theo nội dung tự chọn trong các baì đã học
Các nhóm lên trình bày
GV nhận xét và đánh giá
GV kết luận :Thực hành kiến thức đã học là khâu rất quan trọng làm cho chúng ta nắm chắc kiến thức hơn và nhớ lâu “Học phải đi đôi với hành”
- HS chơi trò chơi theo sự phân công của giáo viên
HOạT Động 3: Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ, về nhà thực hành tốt những bài đã học
Thứ ba ngày …. Tháng …. Năm 200….
Toán
ĐIểM, ĐOạN THẳNG
A. MụC TIÊU
Giúp HS :
Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”.
Biết kẻ đoạn thẳng hai qua điểm.
Biết đọc tên các điẻm và đoạn thẳng.
B. Đồ DùNG DạY HọC
Yêu cầu của học sinh đều phải có thước và bút chì.
C. HOạT Động dạy học học chủ yếu .
1. Giới thiệu “điểm”. “đoạn thẳng”
- Giáo viên yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và nói: “Trên trang sách có điểm A điểm B” . Lưu ý hướng dẫn HS cách đọc tên các điểm (B: đọc là bê, C:đọc là xê, D: đọc là đê, M: đọc là mờ, N: đọc là nờ…)
- GV vẽ hai chấm trên bảng, yêu cầu HS nhìn lên bảng và nói: “nối điểm A với điểm B .
- Sau đó GV lấy thước thẳng nối 2 điểm đó lại và nói : Nối A với điểm B . ta có đoận thẳng AB”.
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng .
a) GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
- GV giơ thước thẳng và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng.
- Cho HS lấy thươc thẳng, Giáo viên hướng dẫn HS quan sát mép thước “thẳng”…
b) GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước sau :
- Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm nữa vào giấy .Đặt tên cho từng điểm . (Chẳng hạn viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi nó là điểm A viết B vào bên cạnh điểm thứ 2 , gọi nó là điểm B ).
- Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và B và dùng tay trái giữ cố định thước . Tay phải cầm bút trượt nhẹ mặt giấy từ điểm A đến điểm B .
- Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng (tương tự trên)
3. Thực hành
Bài 1. Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Chẳng hạn, với đoạn thẳng MN ; hoc sinh đọc là điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN.
Bài 2. GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng (như SGK). Sau khi nối, cho HS đọc tên từng đoạn thẳng.
Bài 3. Cho HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ.
Học vần
uôt – ươt
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
uôt – ươt
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần:uôt
* Nhận diện
- Vần uôt gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
u – ô- t
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ch- uôt- chuột- nặng- chuột
chuột nhắt
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
uôt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uôn
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: ươt
* Nhận diện
- Vần iêt gồm những âm nào?
- So sánh: uô – ươt
- Vần uôt và ươt it giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ư – ơ- t - ươt
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
lướt-lướt ván
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ươt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ươt-lướt ván
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
trắng muốn, tuốt lúc, vượt lên, ẩm ướt.
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết.
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói:
: chơi cầu trượt
Gợi ý: tranh vẽ gì ?
Qua tranh em thấy nét mặt của các ban như thế nào ?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 75
- Học sinh đọc lại bài
thể dục
Sơ kết kì i – trò chơi
A. mục tiêu
- Kiểm tra bài thể dục: Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác
B.CHUẩN Bị
- Địa điểm là sân trường, GV chuẩn bị còi
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: GV nhận lớp và phổ biến nội dung
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60m
- Đi đường vòng và hít thở sâu: 1 phút
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
- Đứng vỗ tay, hát
- HS luyện tập theo sự hướng dẫn của giáo viên
HOạT động2: Phần cơ bản
- Nội dung kiểm tra: Bài thể dục phát triển chung
- Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3 – 5 HS
- Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác để đánh giá điểm cho HS
Hoạt động 3: Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát 1 – 2 phút
- HS thực hành kiểm tra theo sự phân công của giáo viên
D. Củng cố dặn dò
- Đánh giá về giờ kiểm tra
- Về nhà tiếp tục ôn lại các động tác thể dục
HOạT Động tập thể
NÊU NHữNG TấM GươNG NHữNG NGười đảng viên gương mẫu ở địa phương em sưu tầm những bài ca dao tục ngữ nói về nét đẹp truyền thống quê hương.
A. MụC TIÊU
- HS tìm hiểu những người đảng viên gương mẫu ở địa phương hay thôn xóm nơi em sinh sống
- Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về nét đẹp tuyền thống quê hương
B. CHUẩN Bị :Nội dung hoạt động
C. CáC HOạT Động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : nêu những tấm gương người đảng viên gương mẫu ở xóm xã em
GV kết luận : vì sao em cho là người đảng viên gương mẫu
Cho HS thảo luận nhóm
Các nhóm đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm khác bổ xung
HOạT Động 2:Sưu tầm những bài ca dao tục ngữ nói về nét đẹp và truyền thống quê hương
GV kết luận: các em phải luôn luôn yêu quê hương đất nước
Cho HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm khác bổ xung.
D. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét liên hệ giáo dục HS : Phải yêu quê hương đất nước, yêu gia đình yêu những người xung quanh làng xóm láng giềng, họ hàng nội ngoại
Thứ tư ngày … tháng … năm 200…
TOáN
Độ DàI ĐOạN THẳNG
mục tiêu
Giúp hs có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính: dài hơn- ngắn hoen của chúng
Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian
B. Đồ dùng dạy học :
Một vài cái bút , thước hoặc que tính dài ngắn màu sắc khác nhau
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoan thẳng
Giáo viên giơ 2 chiéc thước dài ngắn khác nhau và hỏi
Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ?
Giáo viên yêu cầu HS nhìn hình vẽ trong sách và nói được : thước trên dài hơn thước dưới ; thước dưới ngắn hơn thước trên và đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD ; đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng CD
Giáo viên hướng dẫn HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoan thẳng trong bài 1
Từ các biểu tưởng dài hơn – ngắn hơn nói trên HS nhận ra rằng : mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định.
Hoạt động 2 : So sánh gián tiếp độ dài hay đoạn thẳng qua độ dài trung gian
Giáo viên yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách giáo khoa
GV có thể thực hành đo độ dài 1 đoạn thẳng 1 đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát
GV yêu cầu HS xem hình vẽ tiếp theo và trả lời câu hỏi
Đoạn thẳng nào dài hơn ? đoạn thẳng nào ngắn hơn ? Vì sao em biết ?
Giáo viên nêu nhận xét : Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
HOạT Động 3 : Thực hành
Bài 2. Giáo viên hướng dẫn HS đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- GV nêu cho HS so sánh độ dài từng cặp 2 đoạn thẳng hoăc nhân sét xem trongc ác đoạn thẳng đoạn thẳng đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất
Bài 3: GV nêu nhiệm vụ của bài tập rồi cho HS tự làm và chữa bài tập.
Giáo viên có thể hướng dẫn HS làm bài như sau :
Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng .
So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất.
Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
HOạT Động 4: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét giờ về nhà ôn lại bài cũ và xem trước bài mới
HS quan sát và trả lời câu hỏi
So sánh trưc tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đâu f bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn
Gọi một HS lên bảng so sánh
Cả lớp nhận xét
HS so sánh theo cặp
Các cặp lên trình bày các bạn khác nhận xét và bổ xung
Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD
Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ
Đoạn thẳng VU ngắn hơn đoạn thẳng SR
Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng LM
HS so sánh các hình vẽ trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
Đoạn thẳng trong hình vẽ dài ba gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi .
Đoạn thẳng ở dưới dài hơn . Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . Có thể dặt 1 ô vuông vào đoạnu thẳng ở trên, có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở dưới, nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên (3 > 1)
HS thực hành dưới sự hưỡng dẫn của GV.
HS so sánh và nhận xét .
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
HS thực hành đếm số ô vuông rồi tô màu vào băng giáy ngắn nhất
Học vần
Bài 75 :ôN TậP
A. MụC ĐíCH YÊU CầU
- HS đọc, viết được 14 vần đã hoc từ bài 68 đến bài 74
- Đoc được từ ngữ, câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chuột nhà và chuột đồng
B. Đồ Dùng Dạy Học
- Tranh, ảnh, minh hoạ, bé hát, câu đố kể chuyện.
C. Các hoạt động dạy học
I.Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 học sinh đọc và viết các từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 hoc sinh đọc bài ứng dụng
II. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. ôn tập
a) Các chữ và vần đã học
- Giáo viên viết sẵn 2 bảng ôn vần trong SGK vao bảng phụ hoặc tờ bìa
- Giáo viên đọc vần
- Giáo viên treo bảng ôn tập
- Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét 14 vần có gì giống nhau
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc 14 vần
b) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên viết 3 từ ngữ lên bảng: chót vót, bát ngát, Việt Nam
c) Viết
- Giáo viên viết mẫu: Chót vót, bát ngát
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho HS
- HS viết vào vở
- HS kiểm tra bài của mình vùa viết qua bảng ôn tập ở trên lớp
- HS trả lời: đều có âm t ở cuối vần.
- HS đọc
- HS đọc thầm từ và tìm tiếng có chứa các vần vừa ôn tập: chót vót, bát ngát, Việt Nam
- HS luyện bảng con
Tiết 2
3. Luyện tập
a) luyện đọc
- Giáo viên cho HS đọc bài trong SGK
b) Luyện viết
- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bútvà sửa sai
c) Kể chuyện: chuột nhà và chuột đồng
- GV giới thiệu câu chuyện
- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất
- Giáo vien kể chuyện lần thứ 2 theo nội dung bức tranh
- Giáo viên gọi HS kể lại nội dung câu chuyện
- Giáo viên nhận xét và nêu ý nghĩa câu biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
- HS đọc bài trong SGK
- HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ hai câu đố
- HS luyện đọc hai câu đố
- HS đoc trơn toàn bài trong SGK
- HS viết vào vở tập viết: chót vót, bát ngát
- HS chia theo nhóm
- Đại diện nhóm lên kể chuyện
III. củng cố dặn dò
- GV khen ngợi HS, tổng kết tiết học
- Xem trước bài 76
Thủ công
Gấp cái ví (Tiết 2)
i. mục tiêu
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy
- Gấp được cái ví bằng giấy.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên :
+ Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
- Học sinh:
+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
+ 1 tờ giấy vở học sinh
+ Vở thủ công.
III. Các hoạt động
1. Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp cái ví
GV nhắc lại quy trình (theo các bước)gấp cái ví ở tiết 1 hoặc gợi ý để HS nhớ lại quy trình gấp cái ví .
Bước 1 – Lấy đường dấu giữa : GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống . Khi gấp phải gấp từ dưới lên , 2 mép giấy, khít nhau (H1)
Bước 2 – Gấp 2 mép ví : GV nhắc HS gấp đều phẳng 2 mép ví , miết nhẹ tay cho thẳng (H4)
Bước 3 – Gấp túi ví : GV nhắc HS khi cần chú ý :
Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau (H7)
Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào (H9)
Chú ý : gấp đều ( không để bên to, bên nhỏ )cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví(H10)
Gấp hoàn chỉnh xong cái ví , GV gợi ý cho HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ những HS gấp còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm .
Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn một vài
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS thực hành gấp mép ví
- HS thực hành gấp túi ví
- HS trưng bày sản phẩm của mình
IV. NHậN XéT , DặN Dò
gv nhận sét thái độ học tập, sự chuẩn bị của HS và mức độ về kĩ năng gấp ( nếp gấp phẳng, thẳng, đẹp )
GV dặn dò HS chuẩn bị 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở để học bài “gấp mũ ca lô”
Thứ năm ngày …. Tháng …. Năm 200…
TOáN
Độ DàI ĐOạN THẳNG
A. mục tiêu
Giúp hs biết cách đo độ dài một số vật quen thuộc như: bàn học sinh, bảng đen, quyển vở, hộp bút hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học… bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, que tính, thước kẻ…
B. Đồ dùng dạy học :
Thước kẻ học sinh, que tính …
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay
Giáo viên giới thiệu về độ dài gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến ngón tay giữa
- Độ dài gang tay của em chính là độ dài đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay
- Hướng dẫn HS sử dụng độ dài gang tay của mình để đo các vật dụng quen thuộc như quyển sách, vở …
HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS thực hành đo độ dài bằng gang tay
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân:
- GV làm mẫu đo độ dài của bục giảng bằng bước chân .
- GV hướng dẫn HS đo độ dài của chiếc bàn học bằng bước chân
- HS thực hành đo độ dài bàn học bằng bước chân
Hoạt động 4: Thực hành
- Giúp HS nhận biết và so sánh được độ dài bằng gang tay và độ dài bằng bước chân
- HS thực hành, so sánh độ dài gang tay và độ dài bước chân
D. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại, khắc sâu nội dung bài
- Về nhà thực hành đo các vật dụng bằng gang tay và bước chân
Học vần
oc - ac
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: oc , ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới
oc - ac
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: oc
* Nhận diện
- Vần oc gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
o – cờ - oc
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
sờ – oc - sắc - sóc
con sóc
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
oc
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oc
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: ac
* Nhận diện
- Vần ac gồm những âm nào?
- So sánh: ac – oc
- Vần ac và oc giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
bờ – ac – sắc – bác
bác sĩ
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
bác – bác sĩ
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần : oc
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oc – con sóc
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
oc – sóc - con sóc
ac – bác - bác sĩ
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
oc – sóc - con sóc
ac – bác - bác sĩ
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết.
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói:
: Vừa vui vừa học
Gợi ý: tranh vẽ gì ?
Qua tranh em thấy nét mặt của các ban như thế nào ?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 77
- Học sinh đọc lại bài
tự nhiên xã hội
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết: Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương
- HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương
II. Đồ dùng
- Các hình trong bài 18 và bài 19 SGK
III. Hoạt động
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát
- Nhận xét về quang cảnh trên đường
- Nhận xét về quanh cảnh hai bên đường
- GV phổ biến nội dung khi tham quan: Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do
- Phải trật tự, nghe hướng dẫn của giáo viên
Bước 2: Đưa HS đi tham quan
- GV cho HS xếp hàng đi quanh khu vực trường. Trên đường đi GV sẽ quyết định những điểm dừng cho HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì em nhìn thấy.
Bước 3: Đưa HS về lớp
Hoạt động 3: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
- GV hướng dẫn HS thảo luận bằng cách đặt ra các câu hỏi liên quan đến bài học.
4. Hoạt động 4: Thảo luận và thực hành theo nhóm
GV kết luận: Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh 19 vẽ về cuộc sống thành phố
_- HS trả lời: Có
Giữ lớp học sạch sẽ
- HS nhận xét về quang cảnh trên đường: Người qua lại đông hay vắng, họ đi lại bằng phương tiện gì?
- HS nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ ….
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội du
File đính kèm:
- Tuan18.doc