Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học Lớp 7

Học sinh

* Thuận lợi :+ Học sinh đã quen với phương pháp dạy học mới, đa số các em có ý

 thức học tập tốt, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tích cực

 tham gia hoạt động nhóm. Trao đổi thảo luận tìm tòi kiến thức mới.

+ Môn sinh học 7 là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu về thế giới động vật xung quanh ta rất đa dạng và phong phú, nhiều loài động vật rất gần với các em, dễ tìm kiếm, dễ sưu tầm nên việc chuẩn bị mẫu vật cho bài học có nhiều thuận lợi mặt khác các em có điều kiện vận dụng kiến thức vào thực tế.

* Khó khăn:- Một số em chưa mạnh dạn phát biểu ý kiến của mình trước tập thể.

- Một số em chưa chăm học, chưa tự giác, chưa say mê tìm tòi nghiên cứu, thu thập mẫu vật.

- Trình độ học sinh không đồng đều nên việc tiếp thu kiến thức của một số học sinh còn hạn chế.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế Hoạch Môn Sinh Học 7 Năm Học: 200 - 200 A. Đặc điểm tình hình. 1, Giáo viên Tuổi đời: Tuổi nghề:. Trình độ đào tạo:. Trình độ chuyên môn những năm trước: * Thuận lợi: + Giáo viên nhiệt tình giảng dạy đúng phân ban rất thuận tiện trong sử dụng phương pháp đặc trưng của bộ môn. + Có đủ các tài liệu phục vụ cho giảng dạy. + Được bồi dưỡng kiến thức thường xuyên, được học cách sử dụng đồ dùng của đặc trưng bộ môn. * Khó khăn: - Kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế. 2, Học sinh * Thuận lợi :+ Học sinh đã quen với phương pháp dạy học mới, đa số các em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tích cực tham gia hoạt động nhóm. Trao đổi thảo luận tìm tòi kiến thức mới. + Môn sinh học 7 là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu về thế giới động vật xung quanh ta rất đa dạng và phong phú, nhiều loài động vật rất gần với các em, dễ tìm kiếm, dễ sưu tầm nên việc chuẩn bị mẫu vật cho bài học có nhiều thuận lợi mặt khác các em có điều kiện vận dụng kiến thức vào thực tế. * Khó khăn:- Một số em chưa mạnh dạn phát biểu ý kiến của mình trước tập thể. - Một số em chưa chăm học, chưa tự giác, chưa say mê tìm tòi nghiên cứu, thu thập mẫu vật. - Trình độ học sinh không đồng đều nên việc tiếp thu kiến thức của một số học sinh còn hạn chế. 3, Cơ sở vật chất. * Thuận lợi: + GV có đủ sgk, sách giáo viên, sách thiết kế + HS đã có đủ sgk, vở ghi. * Khó khăn: - Phòng bộ môn chưa đáp ứng được nhu cầu thực hành. - Chưa có đủ dụng cụ học tập, phương tiện thực hành thí nghiệm nên việc tiếp thu kiến thức của các em còn hạn chế. - GV còn thiếu một số sách tham khảo cần thiết như : câu hỏi trắc nghiệm, sách tự học . - HS còn thiếu dụng cụ học tập, sách hỗ trợ cho việc tự học của các em như : vở bài tập sinh học 7 do NXB Giáo Dục phát hành. 4, Kết quả khảo sát đầu năm. Lớp Sĩ số Gỏi Khá T.Bình Yếu SL % SL % SL % SL % 7A 7B 7C Tổng * Những học sinh yếu: ................ B. nhiệm vụ yêu cầu bộ môn 1, Kiến thức * Kiến thức về hình thái cấu tạo và chức năng sống học sinh liên hệ chặt chẽ giữa kiến thức về hình thái cấu tạo và chức năng sống với điều kiện sống của những loài động vật điển hình trong một ngành hay trong một lớp. Phản ánh những đặc điểm cơ bản nhất của một ngành hay một lớp. * Kiến thức phân loại hiểu được sự đa dạng và tập tính của ngành của lớp. 2, Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát vẽ hình, lập sơ đồ theo või các thí nghiệm. - biết tiến hành những thí nghiệm đơn giản. - Có kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát rút ra kết luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. 3,Giáo dục tư tưởng. * Học sinh vận dụng kiến thức môn học giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh à có thói quen giữ gìn vệ sinh rèn luyện cơ thể nâng cao sức khoẻ để học tập lao động đạt hiệu quả tốt. * Giải thích được một số hiện tượng sinh lí xảy ra của cơ thể . * Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế. 4, Phương pháp đặc trưng của bộ môn. + Phương pháp trực quan quan sát so sánh. + Phương pháp đàm thoại + Phương pháp thực hành thí nghiệm. + Phương pháp tự nghiên cứu phân tích tổng hợp. + Phương pháp hoạt động nhóm. C. Chỉ tiêu phấn đấu Học kì I Lớp Sĩ số Gỏi Khá T.Bình Yếu SL % SL % SL % SL % KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH 7A 7B 7C Tổng Học kì II Lớp Sĩ số Gỏi Khá T.Bình Yếu SL % SL % SL % SL % KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH 7A 7B 7C Tổng Cả năm Lớp Sĩ số Gỏi Khá T.Bình Yếu SL % SL % SL % SL % KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH 7A 7B 7C Tổng D. biện pháp thực hiện. 1, Giáo viên * Soạn bài theo phương pháp mới lấy học sinh làm trung tâm. * Soạn đúng phân phối chương trình, đủ nội dung SGK. * Sử dụng phương pháp đặc trưng của bộ môn, sử dụng triệt để đồ dùng dạy học, thực hiện nghiêm túc các tiết thực hành. * Tham khảo SGK và SGV , các tài liệu. 2, Học sinh. + Chăm chỉ học tập , tích cực nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ, mô hình, mẫu vật. + Tích cực tham gia hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận chủ động lĩnh hội kiến thức. + Làm bài tập làm bài thực hành . + Có đủ SGK và đồ dùng học tập. + Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật phục vụ cho bài học. + Vậ dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. E. Kế hoạch giảng dạy 1, kế hoạch năm Cả năm 35 tuần x 2 tiết = 70 tiết 49 tiết lí thuyết 10 tiết thực hành 6 tiết ôn tập và kiểm tra 3 Tiết tham quan thiên nhiên 2 tiết tìm hiểu kinh tế địa phương Học kỳ I : 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết 2, Kế hoạch chương.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_mon_sinh_hoc_lop_7.doc