Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-53 - Nguyễn Quang Trung

I . Mục tiêu .

1/ Kiến thức :Phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng klhác nhau về một số đặc điểm cơ bản. Nêu được những đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong tự nhiên.

2/ Kĩ năng : Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS, vai trò của chúng trong tự nhiên và với đời sống con người .

3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .

II . Đồ dùng đạy học .

 Tranh vẽ : TBĐV, TBTV , H 2.1, H 2.2 . .

III . Hoạt động dạy học .

1/ Ổn định :

2 / Kiểm tra .

3/ Bài mới.

 Giới thiệu bài.

 

doc28 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-53 - Nguyễn Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : Động vật học Tiết 1, Bài 1 .thế giới động vật thật đa dạng và phong phú I . Mục tiêu . 1/ Kiến thức : HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở một số loài và môi trường sống . 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm . 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn . II . Đồ dùng đạy học . Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng . III . Hoạt động dạy học . 1/ ổn định : 2 / Bài mới . Giới thiệu bài . Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể . - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H1.1, 1.2 – (Tr- 5,6) trả lời câu hỏi : - ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào ? GV ghi tóm tắt ý kiến của học sinh - bổ sung . ? Hãy kể tên một số loài động vật khi : Tát một ao cá ? Chặn dòng nước suối nông ? ? Ban đêm mùa hè trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ? ? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm ? Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. GV thông báo : một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người . Hoạt động 2 . Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống - Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập điền chú thích . - ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu lạnh giá ở vùng cực ? - ? Nguyên nhân nào dẫn đến động vật ở nhiệt đới đa dạng hơn ở vùng cực và ôn đới ? - ? Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không ? Tại sao ? - ? Hãy nêu ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật ? - Từ những nội dung trên tổng hợp nên sự đa dạng về môi trường sống của động vật ? - Cá nhân đọc thông tin SGK quan sát hình, trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được : + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài . + Kích thước khác nhau . HS : Thảo luận từ những thông tin đọc được hay xem thực tế . Yêu cầu nêu được : - Dù ở ao, hồ, sông, suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống . - Đó là : ếch, cóc, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu . HS : Số lượng cá thể trong loài rất nhiều . HS trình bày . HS : Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành bài tập . Yêu cầu : - Dưới nước : Cá, Tôm, Mực... - Trên cạn : Voi, Gà, Hươu... - Trên không : Các loài chim - HS trao đổi . - Bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày nên giữ nhiệt tốt . - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp... - Động vật nước ta cũng phong phú vì nằm trong khí hậu nhiệt đới . - Gấu trắng bắc cực, đà điểu châu phi, cá phát sáng ở đáy biển, lươn ở đáy bùn . - HS tổng hợp . I . Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể . KL: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài . II . Đa dạng về môi trường sống . KL: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống 4/ Kiểm tra đánh giá Bài tập : Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1/ Động vật có ở khắp mọi nơi do : a, Chúng có khả năng thích nghi cao . b, Sự phân bố có sẵn từ xa xưa . c, Do con người tác động . 2/ Động vật đa dạng và phong phú do : a, Số cá thể nhiều . b, Sinh sản nhanh . c, Số loài nhiều . d, Động vật sống ở khắp nơi trên trái đất . e, Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới . g, động vật di cư từ nơi xa đến . IV . Dặn dò . Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài . Kẻ bảng 1, 2 trang 9, 11 vào vở chuẩn bị cho bài sau . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 2, Bài 2 - phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật. I . Mục tiêu . 1/ Kiến thức :Phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng klhác nhau về một số đặc điểm cơ bản. Nêu được những đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong tự nhiên. 2/ Kĩ năng : Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS, vai trò của chúng trong tự nhiên và với đời sống con người . 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn . II . Đồ dùng đạy học . Tranh vẽ : TBĐV, TBTV , H 2.1, H 2.2 . . III . Hoạt động dạy học . 1/ ổn định : 2 / Kiểm tra . 3/ Bài mới. giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Phân biệt Động Vật với thực vật. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu H2.1 – Thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 1. *Yêu cầu so sánh ĐV & TV - GV yêu cầu 1->2 HS điền bảng(GV chuẩn bị). - GV: Qua bảng trên cho biết ? ĐV giống TV ở đặc điểm nào? ? ĐV khác TV ở đặc điểm nào? Hoạt động 2 :Đặc điểm chung của động vật. GV : Yêu cầu HS ng/c 5 đặc điểm giới thiệu trong bài và chọn lấy 3 đặc điểm quan trọng nhất của động vật giúp phân biệt với thực vật. - GV yêu cầu học sinh nêu đáp án. Hoạt động 3 :Sơ lược về phân chia giới Đv. GV giới thiệu. Hoạt động4:Vai trò của Đv. - Yêu cầu HS dựa vào bảng 2 SGK-11 tìm hiểu vai trò của động vật bằng cách ghi tên 1 số động vật đại diện cho mặt lợi, hại được thống kê trong bảng. - Yêu cầu HS báo cáo. - GV nhận xét bổ sung. HS nghiên cứu và thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 1->2 HS trả lời trên bảng. 1->2 HS nhận xét. HS trả lời. HS trả lời. HS ng/c và tìm ra các đặc điểm theo yêu cầu của GV. HS nêu đáp án. HS nghe. HS ng/c tìm hiểu và đưa thông tin các đại diện vào bảng đúng với vị trí và chức năng, tác dụng từng đại diện ứng với mỗi dòng. HS báo cáo. HS đọc kết luận chung SGK 1 . Phân biêt Động Vật với Thực Vât. - Đặc điểm giống thực vật là: + Cùng có cấu tạo từ tế bào. + Cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển - ĐV khác TV là: Cấu tạo thành tế bào xenlulozơ chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, có HTK và giác quan. 2/ Đặc điểm chung của động vật Có khả năng di chuyển. Có HTK và giác quan. Dị dưỡng. 3/ Sơ lược về phân chia giới Đv. (SGK) 4/ Vai trò của Đv. Bảng 2- SGK, Tr 11. 4/ Kiểm tra đánh giá. ? Kể tên những loài ĐV ở xung quanh ta, nơi cư trú của chúng? ? ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người là gì? IV. Dặn dò. Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục “Em có biết” . Chuẩn bị : - Mẫu nước ao, hồ, hoặc rễ bèo tây để có ĐVNS phục vụ cho bài sau. Đọc trước bài 3 ở nhà GV : Kính hiển vi 4 cái. ----------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng CHƯƠNG 1- NGàNH Động vật nguyên sinh Tiết 3 bài 3 thực hành : quan sát một số động vật nguyên sinh. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhận biết được nơi sống của đvns(trùng roi, trùng giày). 2. Kĩ năng: - Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng. - Củng cố kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi. II. Đồ dùng. Tranh vẽ : Trùng roi, trùng giày(nếu có). Kính hiển vi, phiến kính, lá kính(la men). Mẫu vật: Thu thập trong tự nhiên. III. Hoạt động dạy học. ổn định: Kiểm tra: Mẫu vật, dụng cụ, hoạt động của kính hiển vi. Bài mới. Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: quan sát trùng giày. GV Làm sẵn một tiêu bản lấy từ một giọt nước ở cống rãnh hoặc rễ bèo. Sau đó GV cho HS lần lượt lên quan sát. GV lưu ý: Hình dạng và kích di chuyển(có thể gặp trùng giày đang sinh sản phân đôi hoặc tiếp hợp). - Sau khi HS quan sát xong GV hướng dẫn HS thu hoạch bằng cách trả lời theo cách đánh dấu vào các câu hỏi sgk. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi. -GV làm tiêu bản về trùng roi ở giọt nước váng xanh tự nhiên -GV lần lượt cho HS quan sát trên kính hiển vi ở độ phóng đại nhỏ rồi ở độ phóng đại lớn. Chú ý: Cách di chuyển và hình dạng. - Sau khi quan sát GV cho HS thảo luận và thu hoạch bằng cách đánh dấu vào các ý đúng ở các câu hỏi trong sgk. HS quan sát nhận biết trùng giày: Nhận biết về hình dạng(vẽ hình), cách di chuyển. -HS trả lời HS quan sát, nhận biết về trùng roi: (vẽ hình) và cách di chuyển. -HS trả lời. 1/ Quan sát trùng giày. -Trùng giày có hình dạng “không đối xứng” và có “hình chiếc giày”. -Trùng giày di chuyển “vừa tiến vừa xoay.” 2/ Quan sát trùng roi. -Trùng roi vừa tiến vừa xoay trong di chuyển. -trùng roi có màu xanh lá cây nhờ”màu sắc hạt diệp lục” và “sự trong suốt của cơ thể”. 4. Kiểm tra đánh giá. GV đánh giá các hoạt động trong tiết học thực hành của HS. + Kết quả quan sát trên kính hiển vi(cách quan sát, kĩ năng dùng kính). + Kết quả thu hoạch bằng cách đánh dấu vào câu hỏi và chú thích vào hình câm sgk. --------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 4 - bài 4 - trùng roi. I . Mục tiêu . 1-Kiến thức: Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi, trên cơ sở cấu tạo nắm được các hình thức dinh dưỡng và sinh sản của chúng. Tìm hiểu cấu tạo và tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. 2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận biết, vẽ hình. 3-Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Tranh vẽ : - Cấu tạo trùng roi, sinh sản và sự hoá bào xác. - Cấu tạo tập đoàn vôn vốc. III. Hoạt động dạy học. 1/ ổn định : 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: Mở bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở trùng roi. ? Qua phần thực hành bài trước 1 em nhắc lại cấu tạo và cách di chuyển của trùng roi? ? Trùng roi dinh dưỡng như thế nào? -GV thông báo thêm. ? Dựa vào hình 4.2 diễn đạt bằng lời các bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh? - Do có khả năng dinh dưỡng theo kiểu động vật nhưng nhờ có chất diệp lục, trùng roi xanh thường tự dưỡng là chủ yếu nên chúng luôn hướng về phía có ánh sáng. - GV : Dựa vào thông tin Ê làm bài tập s SGK Tr-18. GV nhận xét rồi thông tin thêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi. GV dùng tranh giới thiệu khái quát về tập đoàn vôn vốc, ý nghĩa của tập đoàn đó trong sự tiến hoá của động vật(từ đơn bào đến đa bào) trên cơ sở đó hình thành cho học sinh làm bài tập điền cụm từ vào chỗ trống. HS trả lời. HS : Dinh dưỡng như thực vật(trong cơ thể có diệp lục). HS quan sát H4.2 thực hiện theo yêu cầu của GV. HS chú ý nghe-ghi. HS làm bài tập mục 4 sgk-tr-18. -Trùng roi xanh -> ánh sáng là nhờ. R Roi và điểm mắt. -Trùng roi xanh giống TBTV. R Có diệp lục. R Có thành xenlulozơ. HS thực hiện bài tập điền từ: (1) trùng roi (2) tế bào (3) đơn bào (4) đa bào. 1. Cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở trùng roi. + Cấu tạo: Là 1 tế bào(kích thước = 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn đầu tù và có một roi dài + Di chuyển bằng roi xoáy vào nước. + Dinh dưỡng: Như thực vật. + Sinh sản: Phân đôi cơ thể. + Tính hướng sáng. 2. Tập đoàn trùng roi. ND sách giáo khoa. 4/ Kiểm tra đánh giá. ? Có thể gặp trùng roi ở đâu? ? Sự giống và khác nhau giữa trùng roi và thực vật ở những điểm nào? IV. Dặn dò. BTVN 3* Và đọc mục em có biết. --------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 5 bài 5 trùng biến hình và trùng giày. I. Mục tiêu. 1-Kiến thức: - HS hiểu được đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giàyà đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2-Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3-Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng. 1/ GV Hình 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK, phiếu học tập. 2/ HS Phiếu học tập. Bài tập Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 2 3 4 Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản III. Hoạt động dạy học. 1/ ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển của trùng roi xanh? ? Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào? giải thích tính hướng sáng? 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK, trao đổi trong nhóm rồi hoàn thành phiếu học tập. GV quan sát hoạt động của các nhóm, hướng dẫn các nhóm yếu. GV kẻ phiếu học tập lên bảng để học sinh chữa. Yêu cầu các nhóm lên chữa, ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? GV bảng chuẩn kiến thức. GV lưu ý với học sinh một số vấn đề: -Không bào tiêu hoá ở ĐV nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể . -Trùng giày mới có sự phân hoá đơn giản. ? Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi ở trùng biến hình? ? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? ? Số lượng nhân và vai trò của nhân? ? Sự khác nhau của quá trình tiêu hoá? Cá nhân đọc thông tin SGK trang 20, 21 + quan sát H 5.1, 5.2, 5.3 SGK ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất trả lời. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. Trùng BH đơn giản, trùng giày phức tạp. Trùng giày có một nhân sinh dưỡng và một nhân sinh sản. Trùng giày đã có enzim biến đổi thức ăn. Bảng chuẩn kiến thức(phiếu học tập). 4/ Kiểm tra đánh giá. ? Trùng biến hình sống ở đâu? cách di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào? ? Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào? IV. Dặn dò. -Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới. V. Phụ lục. Phiếu học tập- bảng chuẩn kiến thức. Bài tập Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 2 3 4 Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản Gồm 1 TB có: - CNS lỏng, Nhân. - Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. Nhờ chân giả(do CNS dồn vè một phía). -Tiêu hoá nội bào. -Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi. Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. Gồm 1 TB có: - CNS, nhân lớn, nhân nhỏ. - 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. - Lông bơi xung quanh cơ thể. Nhờ lông bơi. Thức ăn->miệng->hầu -> ko bào tiêu hoá -> biến đổi nhờ enzim Bài tiết: chất thải được đưa đến không boà co bóp -> lỗ thoát ra ngoài. Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. Hữu tính bằng cách tiếp hợp. ----------------------------------------------------- Ngày soạn . Ngày giảng. Tiết 6, bài 6 - trùng kiết lị và trùng sốt rét. I. Mục tiêu. 1-Kiến thức: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được tác hại do 2 loại trùg này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2-Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kĩ năng phân tích tổng hợp. 3-Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Đồ dùng. 1/ GV Tranh phóng to H 6.1, 6.2, 6.4 và phiếu học tập. 2/ HS kẻ sẵn phiếu học tập vào vở bài tập. III. Hoạt động dạy học. 1/ ổn định . 2/ Kiểm tra: ? nêu cấu tạo, di chuyển của trùng biến hình? ? Nêu cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình, trùng giày? 3/ Bài mới. Giới thiệu bài học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 6.1-> 6.4 Tr 23, 24 hoàn thành phiếu học tập. GV quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm yếu. GV kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả. GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. GV bảng chuẩn kiến thức. GV cho HS làm bài tập mụcs Tr 23 so sánh trùng kiết lị với trùng biến hình. Lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. ? Khả năng kết bào xác ở trùng kiết lị có tác hại như thế nào? GV cho Hs làm bảng 1 Tr-24. GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. GV yêu cầu HS đọc lại ND bảng 1 kết hợp với H 6.4. ? Tại sao người bị sốt rét da lại tái xanh? ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? ? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị và bệnh sốt rét thì mỗi chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu bênh sốt rét ở nước ta. GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi. ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng ntn? GV thông báo chính sách của Đảng và nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét như sau: - Tuyên truyền khi ngủ phải có màn, ngủ trong màn. - Dùng thuốc diệt muỗi, tẩm thuốc cho màn miễn phí. - Phát thuốc chữa cho người bệnh. HS tự thu thập kiến thức thông qua đọc thông tin. Trao đổi trong nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập. Nhóm khác nhận xét bổ sung. Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. 1-2 HS đọc phiếu học tập. Yêu cầu:- Giống nhau: Có chân giả, kết bào xác. -Khác nhau: Chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn. Cá nhân hoàn thành bảng. 1 vài HS chữa bài, HS khác nhận xét, bổ sung. Do hồng cầu bị phá huỷ. Do thành ruột bị tổn thương. Giữ vệ sinh trong ăn uống. Đọc thông tin và mục em có biết. - Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở các tỉnh miền núi. Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. HS đọc kết luận chung. I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét. 1/ Cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển. Phiếu chuẩn kiến thức (phiếu 1) 2/ So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. Bảng chuẩn kiến thức(phiếu 2) II. Bệnh sốt rét ở nước ta. - Bệnh sốt rét ở nước ta dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, cá nhân và diệt muỗi. 4/ Kiểm tra đánh giá. GV cho HS làm bài tập sau: Đánh dấu vào câu trả lời đúng. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? Trùng biến hình. Trùng kiết lị. Tất cả các loại trùng. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? Qua ăn uống. Qua hô hấp. Qua máu. IV Dặn dò. Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị bài mới. V. Phụ lục. Phiếu số 1. STT Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 2 3 Cấu tạo. Dinh dưỡng. Phát triển. - Có chân giả ngắn, không có không bào. - Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu. - Trong môi trường -> kết bào xác -> vào ruột người -> chui ra khỏi bào xác -> bám vào thành ruột. - Không có cơ quan di chuyển, không có các không bào. - Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong tuyến nước bọt của muỗi -> vào máu người -> chui vào hồng cầu sống, sinh sản và phá huỷ hồng cầu. Phiếu số 2. Tên động vật Kích thước (so hồng cầu) Con đường truyền nhiễm Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hoá Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Máu người, ruột già và nước bọt của muỗi. Phá hồng cầu Sốt rét ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 7, bài 7 - đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - Chỉ ra được vai trò của ĐVNS và những tác hại của ĐVNS gây ra. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập giữ gìn vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân. II. Đồ dùng. 1/ GV Tranh vẽ một số loại trùng đã học. 2/ HS Chuẩn bị bài. III. Hoạt động dạy học. 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra: ? Nêu cấu tạo, dinh dưỡng, phát triển của trùng sốt rét? 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung. GV yêu cầu HS quan sát một số trùng đã học, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1. GV kẻ sẵn bảng 1 lên bảng cho HS lên chữa. GV ghi phần bổ sung của các nhóm. GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiết thức. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi sau: ? ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì ? ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? ? ĐVNS có đặc điểm gì chung? Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS. GV yêu cầu : Nghiên cứu SGK và quan sát H 7.1, 7.2 Tr-27 rồi hoàn thành bảng 2. GV yêu cầu chữa bài. GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật GV cho HS quan sát bảng chuẩn. ? Kể tên 1 số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá? ? Kể 1 vài ĐVNS có hại gây bệnh ở người và cách truyền bệnh? HS quan sát thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên điền kết quả vào bảng. HS tự sửa chữa. HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. -> Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. -> một số bộ phận tiêu giảm. HS rút ra kết luận chung. Cá nhân đọc thông tin SGK trao đổi nhóm ghi nhớ kiến thức, hoàn thành bảng 2, các nhóm khác bổ sung. HS theo dõi tự sửa chữa. I. Đặc điểm chung. Bảng 1. ĐVNS có đặc điểm: cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. Sinh sản vô tính và hữu tính. II. Vai trò thực tiễn. Bảng 2. 4/ Kiểm tra đánh giá. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: ĐVNS có những đặc điểm là: Cơ thể cấu tạo phức tạp. Cơ thể gồm 1 tế bào. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, f, g. IV. Dặn dò. Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc mục “em có biết”. Kẻ bảng 1(cột 3 và 4) Tr. 30 SGK vào vở bài tập. V. Phụ lục. Bảng 1- Đặc điểm chung. STT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều TB 1 2 3 4 5 Trùng roi Trùng BH Trùng giày Trùng kiết lị Trùng sốt rét P P P P P P P P P P Vụn hữu cơ VK, vụn hữu cơ. VK, vụn hữu cơ. Hồng cầu Hồng cầu Roi Chân giả. Lông bơi Tiêu giảm. Không có Vô tính theo chiều dọc. Vô tính. Vô tính, hữu tính. Vô tính Vô tính Bảng 2- Vai trò thực tiễn. Vai trò Tên đại diện Lợi ích Tác hại + Trong tự nhiên: Làm sạch môi trường nước. Làm thức ăn cho ĐV ở nước: giáp xác nhỏ, cá kiếm. + Đối với người: Giúp xác định tuổi của địa tầng tìm dầu mỏ. Nguyên liệu chế biến giấy giáp. + Gây bệnh cho người. + Gây bệnh cho động vật Trùng BH, trùng giày, trùng roi. Trùng BH, trùng nhảy, trùng roi giáp. Trùng lỗ. Trùng phóng xạ. + Trùng cầu, trùng bào tử . + Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. ------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn Ngày giảng chương 2 . ngành ruột khoang tiết 8, bài 8- thuỷ tức. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và ngành động vật đa bào đầu tiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng. 1/ GV Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt nồi, cấu tạo trong. 2/ HS kẻ bảng 1 vào vở. III. Hoạt động dạy học. 1/ ổn định. 2/ Kiểm tra. ? Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS ? cho ví dụ. 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển của thuỷ tức. GV yêu cầu HS quan sát h 8.1, 8.2 đọc thông tin. ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? GV chuẩn kiến thức. ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? GV rút ra kết luận. GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thuỷ tức. GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng -> hoàn thiện kiến thức cột “tên tế bào”. GV chuẩn kiến thức: 1. TB gai. 2. TB sao(TBTK). 3. TB sinh sản. 4. TB mô cơ tiêu hoá. 5. TB mô bì cơ. -> GV nhận xét các nhóm. ? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng. GV yêu cầu HS quan sát thuỷ tức bắt mồi kết hợp với Ă Tr- 31. ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? ? Nhờ loại TB nào của cơ thể thuỷ tức tiêu hoá được mồi? ? Thuỷ tức tiêu hoấ mồi bằng cách nào? -> Các nhóm chữa bài. ? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh sản. ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? GV gọi HS chữa bài bằng cách mô tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức. GV rút ra kết luận. GV bổ sung thêm hình thức tái sinh đặc biệt ở thuỷ tức. Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình trả lời câu hỏi. HS trả lời, HS khác bổ sung. Chỉ các bộ phận trên tranh. HS mô tả cách di chuyển trên tranh. HS đọc thông tin, quan sát bảng -> hoàn thành bảng. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi và tự sửa chữa. HS tự rút ra kết luận. Cá nhân tự quan sát tranh + đọc Ă trả lời câu hỏi. -> Bằng tua. -> TB mô cơ tiêu hoá mồi. -> lỗ miệng thải bã. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. HS tự rút ra kết luận. HS mô tả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS đọc kết luận chung SGK. I. Hình dạng ngoài và di chuyển. Cấu tạo ngoài: + Hình trụ dài, phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng xung quanh có các tua. Cơ thể đối xứng toả tròn. + Di chuyển kiểu sâu đo, lộn đầu, bơi trong nước. II. Cấu tạo trong. - thành phần cấu tạo gồm 2 lớp: + Lớp ngoài: gồm TB gai, TBTK, TB mô bì cơ. + Lớp trong: TB mô cơ tiêu hoá. + Giữa 2 lớp TB là tầng keo mỏng. + Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa gọi ;à ruột túi. III. Dinh dưỡng. - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hoá mồi thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành tế

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_53_nguyen_quang_trung.doc