Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I/MỤC TIÊU
-Thuộc bảng trừ.
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(cột1), bài 4( Viết 1 phép tính).
- HS khá , giỏi hoàn thành các bài tập còn lại.
II/ CHUẨN BỊ:
-G/v sử dụng bọ đò dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
+H/s bộ đồ dùng học toán 1,bảng con,phấn,vở b/t.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 14 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạch giảng dạy tuần 14
(Từ ngày 25 đến ngày 29 tháng 11 năm 2013)
Thứ
Môn dạy
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Toỏn
53
Phép trừ trong phạm vi 8
Thể dục
14
Bài 14
Học vần
119
Bài 55 : eng – iêng
Học vần
120
eng – iêng
Ba
Học vần
121
Bài 56 : uông – ương
Học vần
122
uông –ương
Mỹ Thuật
14
Tuần 14
Toỏn
54
Luyện tập
Tư
Học vần
55
Phép cộng trong phạm vi 9
Học vần
123
Bài 57: ang - anh
Toỏn
124
ang - anh
Đạo đức
14
Đi học đều và đúng giờ
Năm
Học vần
Bài 58 : inh - ênh
Học vần
125
inh - ênh
Hỏt nhạc
126
Tuần 14
TN & XH
14
An toàn khi ở nhà
Sáu
Học vần
127
Bài 59 : Ôn tập
Học vần
127
Ôn tập
Toỏn
56
Phép trừ trong phạm vi 8
Thủ cụng
14
Gấp các đoạn thẳng cách đều
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
toán
phép trừ trong phạm vi 8
I/Mục tiêu
-Thuộc bảng trừ.
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(cột1), bài 4( Viết 1 phép tính).
- HS khá , giỏi hoàn thành các bài tập còn lại.
II/ Chuẩn bị:
-G/v sử dụng bọ đò dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
+H/s bộ đồ dùng học toán 1,bảng con,phấn,vở b/t.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
-Gọi h/s đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
-G/v nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài.
2/Các HĐ chủ yếu.
*HĐ1:Hướng dẫn h/s thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
a.Hướng dẫn h/s thành lập công thức 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1.
Bước 1:G/v cài lên bảng 8 hìng tam giác(như sách GK).Y/c h/s khá giỏi nêu bài toán h/s yếu nhắc lại,chẳng hạn:”tất cả có 8 hình tam giác bớt đi một hình.Hỏi còn lại mấy hình tam giác?”.
Bước 2:gọi h/s nêu câu trả lời và hướng dẫn h/s nêu đầy đủ:(8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 7 hình tam giác).
-G/v gợi ý ,h/s nêu”8 bớt 1 còn 7”.H/s tự nêu phép tính và kết quả:8 – 1 = 7.
+H/s dùng bảng cài ghép phép trừ 8 – 1 = 7.Gv nhận xét,ghi bảng và cho hs đọc.
Bước 3:Gv hướng dẫn hs quan sát hình vẽ trong SGK tự nêu kết quả của phép trừ.Hs dùng bảng cài và ghép phép tính 8 – 7 = 1.Gv nhận xét,ghi lên bảng và cho hs
đọc.Sau đó cho hs đọc lại cả hai công thức:8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1.
b/HD hs thành lập các công thức: 8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2 và
8 – 3 = 5 , 8 – 5 = 3 và
8 – 4 = 4.
Tiến hành tương tự như ở phần a.
*Chú ý: hs nhìn hình vẽ nêu kết quả của phép tính không cần thiết phải lặp lại tuần tự các bước như trên.
c/HD h/s ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
+Cho hs đọc lại các công thức ghi trên bảng.
-Chủ yếu gọi hs TB,Y đọc còn hs khá giỏi theo dõi đọc nhẩm và nhận xét.
-Gv xóa từng phần rồi toàn bộ công thức và tổ chức cho hs thi đua lập lại(nói,viết,...)
các công thức đó.
*HĐ2 :Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1:Gọi hs nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chữa bài.(lưu ý hs phải viết các số thật thẳng cột).
-8 -8 -8 -8 -8 -8 _ 8
7 6 5 4 3 2 1
1 2 3 4 5 6 7
Bài 2:GV ghi đề lên bảng.Gọi hs nêu cách làm,hs nối tiếp nêu kết quả.
-Bài này nhằm củng cố về mối quan hệ phép cộng và phép trừ
7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8
8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5 8 – 4 = 4
8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3 8 – 8 = 0
Bài 3(cột 1):Gọi hs nêu y/c bài và làm bài vào vở bài tập.
-Gv q/s giúp đỡ hs yếu,nhận xét và chấm một số bài.
8 – 3 = 5
8 – 0 = 8
8 – 2 – 1 = 5
- HS khá , giỏi làm thêm cột 2,3 BT3
Bài 4( Viết 1 phép tính) HS khá , giỏi viết cả 3 phép tính.
- Cho h/s quan sát hình vẽ trong vở BT, nêu y/c của bài toán sau đó ghi phép tính vào bảng con.GV nhận xét.
8
-
4
=
4
8
-
3
=
5
8
-
6
=
2
- HS khá , giỏi làm thêm cột 4 BT3
Bài 5(Dành cho HS khá , giỏi làm thêm): hs nêu y/c bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh – Nêu bài toán – Viết phép tính thích hợp vào VBT
- Gọi 1hs lên bảng l chữa bài.Cả lớp cùng gv nhận xét.
8
-
2
=
6
C/Củng cố,dặn dò:
+Hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8.
-Dặn hs về nhà làm bài tập 1,2 vào vở bài tập và xem trước bài:luyện tập.
học vần
bài 55: eng - iêng
I/ Mục đích,yêu cầu:
-Đọc được :eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. Kết hợp khai thác nội dung BVMT qua một số câu hỏi gợi ý.- Nói được những việc cần làm để có nguồn nước hợp vệ sinh.
* HS khá giỏi :
- Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK.
- Biết đọc trơn.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một.
II/ Đồ dùng dạy học:
-G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2)
-H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:
+Gọi 2-4 h/s đọc từ cây sung,trung thu.
+Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới: tiết 1.
Giới thiệu bài.
*HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa.
+ Vần eng
- GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần eng
- HS đọc trơn vần eng.( CN - ĐT )
? Phân tích vần eng. ( HSK, G phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại)
- HS dùng bộ chữ ghép vần eng . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- Yêu cầu 1HS đánh vần vần eng ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng xẻng ta phải thêm âm gì ? Dấu gì ?. (HSK, G trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng xẻng ( HS: đồng loạt )- GV ghép trên bảng cài.
?Đánh vần tiếng xẻng ( HS :Kđánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- GV : Muốn có từ lưỡi xẻngta phải thêm tiếng gì ? (HSK, G trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- H/S ghép từ lưỡi xẻng. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa lưỡi xẻng: (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
+ Vần : iêng ( Quy trình tương tự )
*HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
+H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại.
?Hảy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s lên bảng làm.
-G/v có thể giải thích một số từ ngữ.
-G/v đọc mẫu.
+H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân.
*HĐ3 : Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
tiết 2
*HĐ 1:Luyện đọc.
+H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
-Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
+H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
+H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp.
-G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
GV yêu cầu HS gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.
-G/v đọc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại.
*HĐ2:Luyện víêt.
+H/s viết vào vở tập viết:eng-iêng,lưỡi xẻng,trống,chiêng.
-G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3:Luyện nói.
+H/s đọc tên bài luyện nói:Ao,hồ,giếng.
-G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Trong tranh vẽ những gì? Cảnh vật trong tranh thường thấy ở đâu?
+ Chỉ đâu là cái giếng?
+ Những tranh này đều nói về cái gì?
+ Ao,hồ,giếng có gì giống và khác nhau?
+ Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu ? Theo em lấy nước ăn ở đâu thì vệ sinh?
+ Để giữ vệ sinh cho nước ăn,em và các bạn phải làm gì?
-G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát.
C/ Củng cố,dặn dò:
-G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
?Hãy tìm những tiếng có vần vừa học.
-Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 56.
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
học vần
bài 56 uông - ương
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Đọc được : uông, ương, quả chuông, con đường; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng.
* HS khá giỏi :
- Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK.
- Biết đọc trơn.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một.
II/ Đồ dùng dạy học:
-G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2)
-H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:
+Gọi 2-4 h/s đọc từ cái xẻng,bay liệng.
+Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới: tiết 1.
Giới thiệu bài.
*HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa.
+ Vần uông
- GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần uông
- HS đọc trơn vần uông.( CN - ĐT )
? Phân tích vần uông. (HSK,G phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại)
- HS dùng bộ chữ ghép vần uông . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- Yêu cầu 1HS đánh vần vần uông ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng chuông ta phải thêm âm gì ? (HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng chuông ( HS: đồng loạt )- GV ghép trên bảng cài .
?Đánh vần tiếng chuông ( HSKG đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- GV : Muốn có từ quả chuôngta phải thêm tiếng gì ? (HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- H/S ghép từ quả chuông. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa quả chuông: (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
+ Vần : ương ( Quy trình tương tự )
*HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
+H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại.
?Hãy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s lên bảng làm.
-G/v có thể giải thích một số từ ngữ.
-G/v đọc mẫu.
+H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân.
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần uông , ương , quả chuông , con đường .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
tiết 2
*HĐ 1:Luyện đọc.
+H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
-Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
+H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
+H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp.
-G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.
-G/v đọc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại.
*HĐ2:Luyện viết.
+H/s viết vào vở tập viết : uông , ương , quả chuông , con đường.
-G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3:Luyện nói.
+H/s đọc tên bài luyện nói:Đồng ruộng.
-G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Những ai trồng lúa,ngô,khoai,sắn...?
+ Trong tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng?
+ Ngoài ra các bác nông dân còn làm việc gì khác?
+ Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc đồng ruộng,chúng ta có thóc,gạo và các loại ngô,khoai,sắn để ăn không?
+ Đối với các bác nông dân và những sản phẩm lúa , ngô , khoai , sắn các bác làm ra,chúng ta cần có thái độ như thế nào?
-G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò:
-G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
?Hãy tìm những có vần vừa học.
-Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 56.
toán
luyện tập
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2), bài 2, bài 3(cột 1, 2), bài 4( là bài 5 trong VBT). - HS khá , giỏi hoàn thành các bài tập còn lại.
II/Chuẩn bị:
+Gv:bảng phụ viết bài tập 1,bài 2.
+HS que tính bảng con,phấn.
III/Các hoạt động dạy học.
A.Bài cũ:
-Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 8.
-Gv nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
Giới thiệu bài.
*HĐ1:Củng cố về phép tính cộng,phép tính trừ trong phạm vi 8.
Bài 1(cột 1,2) Gv treo bảng phụ.gọi hs nêu y/c bài toán.
+Hs nối tiếp nhau nêu kết quả.GV gọi h/s khá giỏi nhận xét tính chất phép cộng
7 + 1 = 1 + 7,và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1 + 7 = 8 , 8 – 7 = 1 , 8 – 7 = 1.../HS TB,yếu nhắc lại.
- HS khá giỏi làm thêm cột 3, 4)
Bài 2:GV treo bảng phụ.Gọi hs nêu y/c.Yêu cầu hs nhẩm rồi nối theo mẫu ,gv q/s và giúp đỡ h/s yếu
Bài 3(cột 1,2):+HS nêu y/c và nêu cách làm của bài toán.
+HS làm bài vào vở bài tập.
-GV gọi 2 h/s TB,một h/s khá,một h/s yếu lên bảng làm bài.ở dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
8 – 4 – 2 = 2 4 + 3 + 1 = 8
4 7
7 – 3 + 4 = 8 3 + 3 – 4 = 2
4 6
- HS khá giỏi làm thêm cột 3, 4)
Bài 5: hs nêu y/c bài
-Hướng dẫn HS quan sát tranh – Nêu bài toán – Viết phép tính thích hợp vào VBT
-Gọi 1hs lên bảng l chữa bài.Cả lớp cùng gv nhận xét.
8
-
3
=
5
- HS khá giỏi làm thêm BT 4
C. Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn h/s về làm BT 1,2 vào vở BT và xem trước bài”phép cộng trong phạm vi 9”.
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
học vần
bài 57 ang - anh
I/ Mục đích,yêu cầu:
-Đọc được : ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng.
* HS khá giỏi :
- Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK.
- Biết đọc trơn.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một.
II/ Đồ dùng dạy học:
-G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa (vật thật)(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2)
-H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:
+Gọi 2-4 h/s đọc từ nhà trường ,nương rẫy.
+Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới: tiết 1.
Giới thiệu bài.
*HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa.
+ Vần ang
- GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần ang
- HS đọc trơn vần ang.( CN - ĐT )
? Phân tích vần ang. ( HSKG phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại)
- HS dùng bộ chữ ghép vần ang . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- Yêu cầu 1HS đánh vần vần ang ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng bàng ta phải thêm âm gì ? Dấu gì? (Hà trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng bàng ( HS: đồng loạt )- GV ghép trên bảng cài .
?Đánh vần tiếng bàng ( HSK đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- GV : Muốn có từ cây bàngta phải thêm tiếng gì ? (HSG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- H/S ghép từ cây bàng. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa cây bàng: (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
+ Vần : anh ( Quy trình tương tự )
*HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
+H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại.
+GV yêu cầu HS gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s lên bảng làm.
-G/v có thể giải thích một số từ ngữ.
-G/v đọc mẫu.
+H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân.
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần ang , anh , cây bàng , cành chanh .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
tiết 2
*HĐ 1:Luyện đọc.
+H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
-Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
+H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
+H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp.
-G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.
-G/v đọc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại.
*HĐ2:Luyện viết.
+H/s viết vào vở tập viết vần:ang,anh, cành canh, cây bàng.
-G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3:Luyện nói.
+H/s đọc tên bài luyện nói:Buổi, sáng.
-G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Trong tranh vẽ những gì?đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Trong tranh , buổi sáng mọi người đang đi đâu ?
+Em q/s thấy buổi sáng, những người trong nhà em làm những gì?
+ Buổi sáng em làm gì?
+ Em thích nhấy buổi sáng mưa hay nắng;buôi sáng mùa đông hay buổi sáng mùa hè?
+ Em thích buổi sáng hay buổi trưa,buổi chiều?Vì sao?
-G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò:
-G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
?Hãy tìm những có vần vừa học. -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 57.
toán
phép cộng trong phạm vi 9
I/Mục tiêu:
-Thuộc bảng cộng.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1, 2, 4), bài 3(cột 1), bài 4(là BT5-VBT).
- HS khá , giỏi hoàn thành các bài tập còn lại.
II/ Chuẩn bị:
+G/v sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1).
+H/s bộ đồ dùng học toán 1,bảng con,phấn,vở b/t.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
Giới thiệu bài.
*HĐ1:Hướng dẫn h/s thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
a.Hướng dẫn h/s học phép cộng 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9.
Bước 1:Hướng dẫn h/s q/s trên bảng cài để nêu bài toán.
-HS khá giỏi nêu trước h/s TB,yếu nêu lại.HS nêu có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa.Hỏi có mấy hình tam giác?
Bước 2:HS tự giải bài toán trên bảng cài.GV nhận xét viết phép tính lên bảng 8+1=9,gọi h/s đọc:(tám cộng một bằng chín).
Bước 3:GV nêu “1 cộng 8 bằng mấy” HS trả lời g/v ghi bảng 1 + 8 = 9.Gọi một vài h/s đọc.
b/ HD h/s học phép cộng: 2 + 7 = 9 , 7 + 2 = 9 và 3 + 6 = 9, 6 + 3 = 9 và
4 + 5 = 9 , 5 + 4 = 9.Theo ba bước tương tự như phần a
-GV chỉ lần lượt vào từng công thức,y/c HS đọc và học thuộc.Bằng cách GV nêu câu hỏi để HS trả lời hoặc xóa dần các kết quả của phép tính.
-HS khá giỏi thuộc tại lớp,HS TB,yếu thuộc 1/2 của bảng cộng.
*HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chữa bài.(lưu ý hs phải viết các số thật thẳng cột).
+ 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8
8 7 6 5 4 3 2 1
Bài 2(cột 1, 2, 4):Gv ghi đề lên bảng.Gọi hs nêu cách làm,hs nối tiếp nêu kết quả.
-GV ghi kết quả lên bảng.
4 + 5 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9
4 + 4 = 8 0 + 9 = 9 1 + 7 = 8
7 – 4 = 3 8 - 5 = 3 0 + 8 = 8
- HS khá, giỏi làm thêm cột 3
Bài 3(cột 1):gọi hs nêu y/c bài và làm bài vào vở bài tập.
+HS yếu làm hai cột đầu của bài, số h/s còn lại làm cả ba cột.
-Gv q/s giúp đỡ hs yếu,nhận xét và chấm một số bài.
5 + 4 = 9 5 + 3 + 1 = 9 5 + 2 + 2 = 9
8 7
- HS khá, giỏi làm thêm cột 2, 3
Bài 5: hs nêu y/c bài
-Hướng dẫn HS quan sát tranh – Nêu bài toán – Viết phép tính thích hợp vào VBT
-Gọi 1hs lên bảng l chữa bài.Cả lớp cùng gv nhận xét.
a) b)
7
+
2
=
9
6
+
3
=
9
- HS khá, giỏi làm thêm cột 4 BT3 và BT4
C/Củng cố,dặn dò:
+Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9.
-Dặn hs v/n làm bài tập 1,2 vào vở bài tập và xem trước bài:Phép trừ trong phạm vi9.
đạo đức
đi học đều và đúng giờ (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
+ HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
+ KNS cần GD: - KN giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
- KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ
II/ Chuẩn bị:
- GV tranh bài tập 1 phóng to(HĐ1).Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- HS vở BT đạo đức 1,bài hát(tới lớp,tới trường).
III/ Các hoạt động dạy học.
1,Giới thiệu bài.
2,Các hoạt động chủ yếu.
*HĐ1:Quan sát tranh BT1 và thảo luận nhóm đôi.
-GV giới thiệu tranh BT1:Thỏ và rùa là hai bạn học cùng lớp.Thỏ thì nhanh nhẹn con rùa thì vốn tính chậm chạm.Chúng ta hảy đoán xem chuyện gì sẻ xảy ra với hai bạn?.
+HS thảo luận.
-Gọi h/s trình bày kết quả thảo luận.
-GV hỏi vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn,còn rùa chậm chạm lại đi học đúng giờ?.
? Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
*GV kết luận:-Thỏ la cà nên đi học muộn.Rùa tuy chậm chạm nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ.Bạn rùa thật đáng khen.
*HĐ2: HS đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học”(BT 2).
-GV phân hai học sinh làm thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
-Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
+HS đóng vai trước lớp.
+HS nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó,em sẽ nói gì với bạn?vì sao?.
*HĐ3: HS liên hệ.
+ Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
+ Kể những viẹc cần làm để đi học đúng giờ?
*GV kết luận.
-Được đi học là quyền lợi của trẻ em.Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
-Để đi học đúng giờ cần phải:CB quần áo,sách vở đầy đủ,không thức khuya....
Củng cố,dặn dò.
+ Để đi học đúng giờ chúng ta cần phải làm gì?
-Dặn h/s về nhà làm bài.
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
học vần
bài 58 inh - ênh
I/ Mục đích,yêu cầu:
-Đọc được : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
* HS khá giỏi :
- Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK.
- Biết đọc trơn.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một.
II/ Đồ dùng dạy học:
-G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa (h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2).
-H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:
+Gọi 2-4 h/s đọc từ ứng dụng trong sách GK:buôn làng,hải cảng,bánh trưng,hiền lành.
+Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới: tiết 1.
Giới thiệu bài.
*HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa.
+ Vần inh
- GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần inh
- HS đọc trơn vần inh.( CN - ĐT )
? Phân tích vần inh. (HSG phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại)
- HS dùng bộ chữ ghép vần inh . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- Yêu cầu 1HS đánh vần vần inh ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng tính ta phải thêm âm gì ? Dấu gì? (HSK trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng tính ( HS: đồng loạt )- GV ghép trên bảng cài .
?Đánh vần tiếng tính ( HSK đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- GV : Muốn có từ máy vi tínhta phải thêm tiếng gì ? (HSG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại )
- H/S ghép từ máy vi tính. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa máy vi tính: (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
+ Vần : ênh ( Quy trình tương tự )
*HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
+H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại.
+GV yêu cầu HS gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s lên bảng làm.
-G/v có thể giải thích một số từ ngữ.
-G/v đọc mẫu.
+H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân.
*HĐ 2 : Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu vần inh , ênh , máy vi tính , dòng kênh .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
tiết 2
*HĐ 1:Luyện đọc.
+H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1.
-Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
+H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
+H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp.
-G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.
-G/v độc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại.
*HĐ2:Luyện víêt.
+H/s viết vào vở tập viết vần:inh,ênh,máy vi tính,dồng kênh vào vở tập viết.
-G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3:Luyện nói.
+H/s khá giỏi đọc tên bài luyện nói:máy cày,máy nổ,máy khâu,máy vi tính.HS TB,yếu đọc lại.
-G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Trong tranh vẽ những loại máy gì?
+ Chỉ và nêu tên các loại máy có trong tranh?
+ Trong các loại máy em đã biết máy gì?
+ Máy cày để làm gì thường thấy ở đâu?
+ Máy nổ dùng để làm gì?Máy khâu dùng làm gì?
+ Em còn biết những máy gì nữa chúng dùng làm gì?
-G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò:
-G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
?Hãy tìm những có vần vừa học.
-Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 59.
tự nhiên xã hội
bài 14 an toàn khi ở nhà
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay,chảy máu gây bỏng, cháy.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn sảy ra.
+ HS khá, giỏi : Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay...
+ KNS cần GD: - KN ra quyết định:Nên hay không nên là gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật.
- KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ở nhà.
- Phát triển KNgiao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV:các hình vẽ trong sách GK,vở bài tập TNXH1.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1:Quan sát.
Mục tiêu:biết cách phòng tránh đứt tay.
Cách tiến hành:
Bước 1:GV h/dẫn h/sinh q/sát các hình trang 30 SGK.
?Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
?Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong các hình?
Bước 2:một số HS trả lời câu hỏi.
-HS khá giỏi kết luận,HS trung bình,yếu nhắc lại.
+Khi phải dùng dao hoặc nhữmg đồ dể vỡ và sắc,nhọn,cần phải cẩn thận để tránh đưta tay.
*HĐ 2:Đóng vai.
Mục tiêu:nên tránh chơi gần lữa và những chất gây cháy.
Cách tiến hành:
Bước 1:GV chia mỗi nhóm 4 em giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Quan sát các hình vẽ trang 31 SGK và đóng vai thể hiện lời nói,hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình.
+ Các nhóm thảo luận.
Bước 2: các nhóm lên trình bày phần c/b của nhóm mình,các nhóm khác nhận xét.
-GV kết l
File đính kèm:
- Tuan 14lop 1.doc