Kế hoạch giáo dục - Chủ đề: Đồ chơi của bé (thời gian: 4 tuần)

I. MỤC TIÊU:

1. Phát triển thể chất

*Phát triển vận động:

- Thực hiện vận động đi tương đối vững vàng . Thực hiện được các vận động : Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, đi trong đường gấp khúc, Nhún bật tại chỗ.

- Biết phối hợp các vận động theo hiệu lệnh: Chơi trò chơi: Con bọ dừa, Kéo cưa lừa xẻ, Chim sẻ và ô tô. Biết cử động phối hợp tay và mắt, Chạm các đầu ngón tay với nhau, nhặt được các vật nhỏ ( Hạt đỗ, hạt me) bằng ngón cái và ngón trỏ.

* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:

-Biết tự xúc cơm, thực hiện theo hướng dẫn của cô một số nề nếp trong sinh hoạt.

-Tự đi vệ sinh hoặc gọi khi có nhu cầu.

-Biết chỗ nguy hiểm: Lửa, ổ cắm điện

-Nhận biết tên một số món ăn quen thuộc và thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn các loại thức ăn khác nhau

-Biết sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, cốc uống nước, muỗng xúc cơm.

-Nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm trong nhóm/ lớp, nhà trẻ/ trường mầm non.

2. Phát triển nhận thức

-Thích tìm hiểu về các đồ vật xung quanh: Luôn thích được chơi, cầm, nắm, kéo, đẩy, ngắm nghía các đồ chơi xung quanh.

-Biết gọi tên của các đồ chơi.

-Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

-Biết tên, nhận biết hai màu cơ bản: Đỏ và xanh.

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6119 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giáo dục - Chủ đề: Đồ chơi của bé (thời gian: 4 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: Đồ chơi của bé THỜI GIAN: 4TUẦN Từ ngày:22/10– 16/11/2012 Tuần 1: Từ ngày 22/10- 26/10/2012 Tuần 2:Từ ngày 29/10-02/11/2012 Tuần 3: Từ ngày 05/11- 09/11/2012 Tuần 4:Từ ngày 12/11-16/11/2012 I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất *Phát triển vận động: - Thực hiện vận động đi tương đối vững vàng . Thực hiện được các vận động : Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, đi trong đường gấp khúc, Nhún bật tại chỗ.. - Biết phối hợp các vận động theo hiệu lệnh: Chơi trò chơi: Con bọ dừa, Kéo cưa lừa xẻ, Chim sẻ và ô tô. Biết cử động phối hợp tay và mắt, Chạm các đầu ngón tay với nhau, nhặt được các vật nhỏ ( Hạt đỗ, hạt me) bằng ngón cái và ngón trỏ. * Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: -Biết tự xúc cơm, thực hiện theo hướng dẫn của cô một số nề nếp trong sinh hoạt. -Tự đi vệ sinh hoặc gọi khi có nhu cầu. -Biết chỗ nguy hiểm: Lửa, ổ cắm điện… -Nhận biết tên một số món ăn quen thuộc và thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn các loại thức ăn khác nhau … -Biết sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, cốc uống nước, muỗng xúc cơm. -Nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm trong nhóm/ lớp, nhà trẻ/ trường mầm non. 2. Phát triển nhận thức -Thích tìm hiểu về các đồ vật xung quanh: Luôn thích được chơi, cầm, nắm, kéo, đẩy, ngắm nghía …các đồ chơi xung quanh. -Biết gọi tên của các đồ chơi. -Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. -Biết tên, nhận biết hai màu cơ bản: Đỏ và xanh. 3. Phát triển ngôn ngữ: -Hiểu được lời nói và thực hiện nhiệm vụ gồm hai hành động. -Trả lời được một số câu hỏi: “ Cái gì?, Con gì? Đây là cái gì? …” bằng câu đầy đủ. -Nói được câu có 5-7 từ. 4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ -Trẻ biết tên của mình, tên các bạn. -Biết chào( Có thể được nhắc) -Thích vẽ, tô màu, xếp hình… -Thích đến lớp, chơi cùng bạn. -Giao tiếp với người khác bằng lời nói. -Biết chơi trò chơi “ Bế em với búp bê”. II. CHUẨN BỊ - Một số đồ chơi, hình ảnh tự tạo và sẵn có ở lớp để phục vụ chủ đề. - Băng đĩa một số bài hát về chủ đề. - Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi cho hoạt động góc theo chủ đề. - Sưu tầm trò chơi phù hợp với chủ đề. - Chuẩn bị một số câu hỏi gợi mở giúp trẻ tư duy, trải nghiệm. MẠNG HOẠT ĐỘNG *Phát triển vận động: - Thể dục sáng: Ồ sao bé không lắc, Tay em. -Vận động cơ bản: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, Đi theo đường gấp khúc, Nhún bật tại chỗ. -Trò chơi vận động:Con bọ dừa.-Kéo cưa lừa xẻ-Chim sẻ và ô tô. * Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe - Tập rửa tay, tự xúc thức ăn bằng muỗng( thìa), tự cầm cốc nước uống gọn gàng. -Dạy trẻ ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đun sôi để nguội được bảo quản cẩn thận.Rửa tay trước khi ăn, lau miệng sau khi ăn, uống nước. -Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi qui định, tránh xa các vật nguy hiểm như: Bếp lò, bàn ủi.. -Luyện tập phối hợp các giác quan và nhận biết: +Quan sát, sờ, nắn, nghe âm thanh phát ra từ đồ chơi. +Nói tên một hai đặc điểm nổi bật của đồ chơi( Màu sắc, kích thước to/ nhỏ: Chơi bằng cách kéo/ đẩy…đồ chơi. -Chơi với đồ chơi-Trò chơi. +Đây là gì? ( Nói đúng tên gọi của đồ chơi, đồ dùng/ con vật/ củ/ quả…) +Hái được quả gì?, Bắt được con gì? Chơi Tìm đúng đồ chơi. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ -Trò chuyện về đồ chơi: Tập nói bằng một số câu có 5-7 từ: Nói tên của đồ chơi, một số đặc điểm nổi bật. VD:Đây là quả bóng màu đỏ. Đây là chiếc ô tô, bé đẩy mạnh, ô tô chạy nhanh… -Đọc theo cô các bài thơ: Giờ chơi, Cùng chơi. Hát: Cháu yêu cô chú công nhân, Đôi dép.. -Nghe kể chuyện, trò chuyện về đồ dùng, đồ chơi. -Trò chơi: Ai nhanh hơn “ Nghe tên-chọn đúng đồ chơi”. -Chơi đồ chơi cùng bạn. -Cất đồ chơi cùng cô. -Hát và nghe hát, tự vận động theo nhạc một số bài hát ngắn, quen thuộc: Cháu yêu cô chú công nhân, Đôi dép, Múa cho mẹ xem, Lý chiều chiều… -Nói tên được một số đồ dùng, đồ chơi và một số đặc điểm nổi bật. VD: Ô tô màu đỏ, kéo nó chạy, Đẩy xe chạy thỏ đánh trống, quả bóng lăn được… -Biết cất đồ chơi, đồ dùng vào nơi qui định. MẠNG NỘI DUNG Tên gọi :Đồ chơi các con vật (chó, mèo, lợn gà, cá, chim ,…); Đồ chơi rau, củ quả :bắp cải su hào, cà chua, quả cam, quả chuối, v.v -Một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc của đồ chơi… -Cách chơi: Chơi trò chơi Bế em/ Mẹ con. Chơi bán hàng( Rau, củ, quả, xếp vào rổ). Các loại quả( Trái cây) bày lên đĩa. Các con vật ở trong chuồng… Bóp/ lắc các đồ chơi “ con chút chít” để nghe âm thanh phát ra từ đồ chơi. -Tên gọi: Đồ chơi nấu ăn: Đồ chơi gia đình (Nồi, xoong, bát, thìa “Chén, muỗng”, giường, tủ, bàn, ghế, bóng, vòng…) -Một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc của đồ chơi? Cách sử dụng? Công dụng? -Cách chơi: +Đồ chơi nấu ăn: Đặt nồi lên bếp để đun, nấu, khuấy, đảo, đổ bột ra dĩa, cho em bé ăn +Các đồ chơi bóng, vòng: Có thể lăn cho vòng chạy, đá cho bóng lăn hoặc tung lên…hoặc chơi chui qua vòng… Những đồ chơi bé thích Những đồ chơi quen thuộc, gần gũi CHỦ ĐỀ: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Những đồ chơi chuyển động được. Đồ chơi lắp ráp xây dựng. -Tên gọi: Đồ chơi ô tô, xe máy, xe đạp, tàu thủy, thuyền, máy bay, con thỏ đánh trống/ con ngựa/ gà/ gấu… có bánh xe… -Một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc của đồ chơi? Đồ chơi có bánh xe chạy được? Đồ chơi phát ra âm thanh… -Cách chơi: Kéo, đẩy/ Bấm nút/ Vặn dây cót…của đồ chơi để đồ chơi chạy/ chuyển động được/ Làm cho cánh quạt quay/ Cánh của con bướm mở ra- cụp vào được/ Con gà mổ thóc/ Con vịt nhảy nhảy đi được… -Têên gọi: Bộ đồ chơi lắp ráp-Lồng, các đồ chơi xây dựng. Các khối chơi xếp chồng. -Một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc của đồ chơi? Là các khối bằng gỗ/ nhựa, có thể chồng, xếp lên nhau. -Cách chơi: Xếp liền cạnh nhau làm đường đi/ làm hàng rào/ làm đoàn tàu… Đặt chồng hai khối lên nhau làm nhà/ làm ô tô…. Xếp chồng nhiều khối lên nhau làm cầu/ làm tháp cao… Lắp ráp nhiều hình khác nhau theo ý thích. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ:Đồ chơi của bé -Thời gian thực hiện :04 tuần :22/10/2012-16/11/2012 1- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ CHỌN I-YÊU CẦU: -Cô đón trẻ trao đổi với cha mẹ trẻ về một số đồ chơi bé thích khi bé ở nhà. Vào lớp cô trò chuyện với trẻ và cho trẻ chơi với đồ chơi, xem tranh, ảnh về đồ chơi của bé. Trong từng nhóm nhỏ, cô trò chuyện với trẻ về: Tên của đồ chơi? màu sắc của đồ chơi? Cách sử dụng đồ chơi đó?… ( VD: Bé đang cầm hoặc xem đồ chơi gì?, Bé thích đồ chơi nào? Chỉ vào đồ chơi trên giá ở lớp: Đồ chơi …màu gì?...) -Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào nhau. . . II-CHUẨN BỊ: -Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng nhóm . - Quét dọn sắp xếp các góc ngay ngắn ,đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm. -Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng. III-HƯỚNG DẪN ; -Cô đón trẻ từ tay cha mẹ trẻ, trò truyện với trẻ: VD cô hỏi trẻ: +Đây là đồ chơi gì? Khối gỗ này có màu gì? +Đây là quả gì? + Quả bóng này màu gì? + Quả bóng có hình dạng gì? + Quả bóng dùng để làm gì?...(Tương tự đặt câu hỏi với các đồ chơi khác…) -Trẻ tự chọn góc chơi, cô quan sát giúp đỡ trẻ… 2-THÊ DỤC SÁNG: Bé tập thể dục buổi sáng. I-YÊU CẦU ; -trẻ tập đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô . II-CHUẨN BỊ ; -Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng. III–HƯỚNG DẪN ; A- Khởi động: -Cho trẻ đi bình thường ,chạy nhanh dần chạy nhanh ,chạy chậm dần, đứng lại thành vòng tròn. B- Trọng động: Động tác Lời nói kết hợp - Động tác: -Trẻ giang hai tay ngang bằng vai. - Hai ngón tay trỏ chỉ vào hai bên má. -Hai tay trẻ vòng chéo trước ngực, hai bàn tay chạm hai bờ vai. -Tay trái đưa đặt lên trán, quay lòng bàn tay ra. -Bàn tay để trên trán vung mạnh sang ngang. -Trẻ giang hai tay ngang bằng vai. -Trẻ khom người xuống. -Trẻ đứng thẳng người lên. - Trẻ chạy nhanh tại chỗ, bước chân cao, hai bàn tay trẻ nắm lại, hai tay quay nhanh theo nhịp chạy. (Cho trẻ tập 2-3 lần) -Sáng dậy sớm, tập thể thao. -Da hồng hào. - Người khỏe mạnh. -Học tính tốt. -Giúp nước nhà. -Giang hai tay ra. -Khom người xuống. -Thẳng người lên. -Cứ làm như thế cho người khỏe mạnh. C-Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng. * Bài 2: Cây cao, cây thấp I-YÊU CẦU ; -trẻ tập đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô . II-CHUẨN BỊ ; -Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng. III–HƯỚNG DẪN ; A- Khởi động: -Cho trẻ đi bình thường ,chạy nhanh dần chạy nhanh ,chạy chậm dần, đứng lại thành vòng tròn. B- Trọng động: -Động tác 1: Hô hấp -Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi. 1-“ Cây cao” Giơ hai tay lên cao. Hít vào thật sâu. 2- Hạ tay xuống về tư thế chuẩn bị. “ Tập 4 lần” -Động tác 2: Hái hoa. -Tư thế chuẩn bị như trên. 1-Cúi khom người về phía trước tay vờ ngắt hoa. 2-Đứng thẳng lên nói “ Hoa đẹp quá” “ Tập 4 lần” -Động tác 3: Cây thấp. -Tư thế chuẩn bị: Như động tác 1. 1-Cây thấp: Ngồi xổm xuống. 2-Về tư thế chuẩn bị. “Tập 4 lần” C-Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng. 3- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI a-Quan sát có mục đích: - Quan sát đồ chơi lắp ráp, đồ chơi bé thích, đồ chơi chuyển động được, đồ chơi ở sân trường như “Đu quay, cầu trượt, xích đu…”Tùy theo từng chủ điểm cô cho trẻ quan sát cho hợp lý” b-Trò chơi vận động: Đi trong đường ngoằn ngoèo, Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, Đi theo đường gấp khúc. c-Trẻ chơi tự do: Cô quan sát trẻ. I- YÊU CẦU: -Trẻ chỉ và nói đúng tên một số đồ chơi ở sân trường? Công dụng? Trẻ biết nhường bạn khi chơi. -Trẻ hứng thú hoạt động cùng bạn ,khi tập và chơi trò chơi vận động . -Biết nghe lời cô khi cô yêu cầu .không tranh giành đồ chơi với bạn ,không leo trèo,chạy nhảy ,la hét quá sức khi trẻ chơi tự do. II- CHUẨN BỊ: -Sân sạch thoáng mát, quần áo ,đầu tóc giầy dép cô và trẻ gọn gàng . III- HƯỚNG DẪN: -Tùy theo từng ngày theo chủ điểm cô hướng dẫn trẻ quan sát cho phù hợp. -Khi chơi trò chơi vận động cô gợi ý tên trò chơi, luật chơi …Cô chơi chung với trẻ vài lượt. -Khi chơi tự do cô nhắc trẻ không chạy ra ngoài cổng trường, không leo trèo, chạy nhảy la hét quá sức. không giành đồ chơi với bạn. nhường bạn chơi xong thì mình chơi hoặc chơi trò chơi khác. ĐIỂM DANH YÊU CẦU: -Trẻ ngồi vòng tròn nghe cô đọc tên . -Yêu cầu trẻ lên tiếng “có” hoặc “dạ” khi nghe cô gọi tên mình . CHUẨN BỊ: -Viết, sổ điểm danh . HƯỚNG DẪN ; -Cô gọi tên trẻ khuyến khích trẻ lên tiếng “dạ” hoặc “có”khi nghe cô gọi tên mình. Cô hỏi hôm nay có bạn nào nghỉ? Cô đếm số trẻ, ghi vào sổ theo dõi, báo cơm. 4- HOẠT ĐỘNG CHUNG: “Thực hiện theo phân phối chương trình”. 5- HOẠT ĐỘNG GÓC: I- YÊU CẦU ; -Trẻ đóng vai: Cô bán hàng “ Cửa hàng bán đồ chơi” -Trẻ biết xếp các khối gỗ đứng sát cạnh nhau hàng rào khu trường học, xếp cổng, xếp đường đi… -Trẻ nhận biết một số đồ chơi gần gũi, quen thuộc, một số đồ chơi chuyển động được, một số đồ chơi lắp ráp, xây dựng… -Trẻ biết tô màu hình vuông. Biết vẽ cuộn len. Tô màu hình tròn… II-CHUẨN BỊ ; - Một số đồ chơi các loại để trẻ mở quầy hàng bán đồ chơi. - Các khối gạch, gỗ đủ trẻ xếp. -Giấy A4, Giấy có vẽ sẵn hình vuông, hình tròn, bút sáp màu đủ trẻ hoạt động. - Một số tranh và lô tô vẽ một số đồ chơi các loại… III- HƯỚNG DẪN: a- Thỏa thuận trước khi chơi: -Giới thiệu tên trò chơi và góc chơi . - Trẻ nhận nhóm chơi, vai chơi. b- Quá trình chơi: - Góc phân vai: Đóng vai cô bán hàng” Cửa hàng bán đồ chơi” -Góc xây dựng: Xếp hàng rào khu trường học, cổng, đường đi… -Góc học tập: Trẻ xem tranh và nhận biết và gọi tên một số Đồ chơi gần gũi, quen thuộc, một số đồ chơi chuyển động được. -Góc nghệ thuật: Tô màu hình vuông, hình tròn. Vẽ cuộn len. * Cô quan sát các nhóm chơi theo chủ đề “Đồ chơi của bé” Trẻ đóng vai cô bán hàng ( Cửa hàng bán đồ chơi của bé) - Cô đặt các câu hỏi : “ Đây là cửa hàng bán cái gì?” “ Đồ chơi này tên gì?”. “ Đồ chơi này màu gì?” -“Đồ chơi này có chuyển động được không ?”… “Chú xếp cái gì ?” “ Cầm gạch xây dựng bằng tay nào”... - “Chị đang làm gì ?” “ Tô màu hình gì?” “ Chị vẽ cái gì?” “Để làm gì?” c- Nhận xét sau khi chơi: - Nhận xét góc: Cô đến từng góc nhận xét qua vai chơi của trẻ . - Nhận xét chung: Cô mời cả lớp tập trung lại góc tiêu biểu nghe cô nhận xét chung cả lớp: Khen nhóm, góc, cá nhân nào làm tốt. Động viên nhóm góc, cá nhân nào chưa hoàn thành lần sau cố gắng hơn. - Kết thúc cô đọc thơ hoặc hát trẻ cất dọn đồ chơi. 6- VỆ SINH – ĂN TRƯA I- YÊU CẦU: -Trẻ biết đi tiêu tiểu đúng nơi qui định . Biết đến để cô rửa tay, lau tay vào khăn treo ở phòng vệ sinh. - Biết ra ghế có bàn cô chuẩn bị sẵn để ngồi ăn cơm. - Biết tên một số món ăn, màu sắc thức ăn . - Biết cầm chén bằng tay trái , muỗng bằng tay phải . - Biết tập xúc ăn theo sự hướng dẫn của cô. -Không cười đùa khi ăn. - Không đổ cơm từ chén của mình sang chén bạn và ngược lại . - Ăn xong lau miệng uống nước theo sự hướng dẫn của cô. II- CHUẨN BỊ : - Nhà vệ sinh sạch sẽ để trẻ đi vệ sinh . -Nước để rửa tay cho trẻ, “thùng có vòi nước hoặc vòi nước máy”. - Khăn lau tay. - Bàn ghế kê ngay ngắn đủ trẻ ngồi .đầu tóc quần áo trẻ gọn gàng. - Trên bàn có đủ đĩa đựng khăn lau tay, đĩa đựng cơm rơi. - Đủ số chén muỗng, thức ăn, và các dụng cụ khác như: vá bới cơm, múc canh … Để phục vụ cho bữa ăn của trẻ. - Đầu tóc quần áo cô gọn gàng, đeo tạp dề, khẩu trang . III- HƯỚNG DẪN : - Cho trẻ ngồi ngay ngắn vào ghế có bàn ăn. - Cô giới thiệu món ăn, màu sắc ,dinh dưỡng . - Động viên trẻ ăn hết xuất để người khỏe mạnh . - Cô đưa cơm đến cho từng trẻ. -Hướng dẫn trẻ xúc ăn ,cầm muỗng bằng tay phải, tay trái giữ chén không đổ chén cơm. - Giáo dục trẻ ăn hết xuất, không cười đùa gây sặc thức ăn. - Không cầm muỗng xúc cơm đổ lung tung hoặc đổ sang chén bạn. - Biết nhặt cơm rơi bỏ vào dĩa,chùi tay vào khăn. -Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lau miệng, uống nước. -Dạy trẻ tự cởi quần ,đi vệ sinh- không tiêu tiểu trong quần . - Hướng dẫn trẻ vào phòng ngủ . 7- NGỦ TRƯA I- YÊU CẦU : - Mỗi trẻ đều được nằm trên nệm hoặc chiếu có gối cá nhân . - Trẻ ngủ đủ giấc -Không quấy khóc gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ khác. II-CHUẨN BỊ - Chiếu nệm. gối đủ cho mỗi trẻ nằm . - Phòng trẻ ấm, đủ ánh sáng, không mở cửa quá lớn, buông màn để trẻ ngủ ngon giấc - Phòng ngủ sạch sẽ ,thoáng . - Trẻ đều được đi vệ sinh trước khi đi ngủ. III-HƯỚNG DẪN : -Cô hướng dẫn trẻ vào nằm . -Nhắc nhở trẻ nhắm mắt, không đùa giỡn. - Cô giáo thức canh trẻ ngủ. -Trẻ cá biệt cô dỗ dành trẻ ngủ. 8- VỆ SINH – QUÀ XẾ I-YÊU CẦU : -Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định -Biết đến vòi nước cô rửa tay, lau tay bằng khăn khô.. -Biết ngồi vào ghế, có bàn ăn. -Không cười đùa khi ăn. -Cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái . II-CHUẨN BỊ : - Nước máy để rửa tay cho trẻ. -Khăn lau tay. -Ghế bàn ngay ngắn đủ trẻ ngồi. - Đủ chén, muỗng và thức ăn cho trẻ. - Dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay. III-HƯỚNG DẪN : -Hướng dẫn trẻ ngồi vào ghế có bàn ăn. -Cô giới thiệu món ăn . -Động viên trẻ ăn hết xuất. - Nhắc nhở trẻ cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái . -Giáo dục trẻ không cười đùa trong khi ăn . 9- SINH HOẠT CHIỀU : I-YÊU CẦU : -Trẻ nghe cô hỏi bài cũ nhớ và nói được tên bài “Cô có thể gợi ý nếu trẻ quên” -Trẻ học cùng cô bài hát mới. -Trẻ hứng thú ham gia trò chơi cùng cô và bạn . II-CHUẨN BỊ : -Trẻ đã được vệ sinh thay đồ sạch sẽ. - Nội dung bài cũ “kèm theo tranh hoặc mô hình minh họa” -Nội dung bài mới “có kèm tranh hoặc đồ dùng minh họa cho bài” III- HƯỚNG DẪN : * Ôn kiến thức cũ : -Cô cho trẻ ôn những bài đã học: Đọc thơ “ Giờ ăn, Bạn mới”, hát “ Cô và mẹ, búp bê”… -Trẻ nhận biết được kiến thức mình đã học. * Cho trẻ làm quen kiến thức mới : VD: - Ngày mai có tiết Kể chuyện “Thỏ ngoan” cô cho trẻ xem tranh của câu truyện và kể nội dung câu truyện cho trẻ nghe… -Cuối cùng cho trẻ cất dọn đồ dùng và chơi trò chơi dân gian : Tập tầm vông. Lộn cầu vồng,Nu na nu nống…Vài lượt. * Nêu gương cuối ngày và cuối tuần : - Cho trẻ ngồi trong vòng tròn :cô nêu gương những trẻ ngoan ,động viên những trẻ chưa đạt yêu cầu . Khuyến khích lần sau cố gắng . - Cuối tuần cho trẻ ngoan cắm hoa. 10- TRẢ TRẺ : I- YÊU CẦU : -Trẻ ngồi ngay ngắn đợi cha mẹ rước . II- CHUẨN BỊ : -Trẻ đã được thay đồ, vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ. III- HƯỚNG DẪN : - Trẻ ngồi thành vòng tròn: Cô giáo dục trẻ ngoan ra về chào cô giáo, về nhà thưa ông ,bà . cha mẹ, chào hỏi người lớn … -Cho trẻ tự kể về những việc làm tốt ở nhà “ cô gợi ý” Ví dụ: “ Ai ở nhà ngoan ?” Hoặc, “ bạn nào khi về tới nhà biết chào ông, bà, cha mẹ?”… “Bạn nào khi về tới nhà ăn được nhiều cơm?” “Khi chơi đồ chơi ở nhà xong phải như thế nào?” ( Nhẹ nhàng cất dọn đồ chơi). -Cha mẹ trẻ đón cô trao trẻ tận tay cha mẹ trẻ ,và trao đổi nhanh về một số tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày . -Trẻ ra về chào cô. (Chủ đề: Đồ chơi của bé”. Từ ngày 22/10-16/11/2012 (Tuần 1: Chủ đề nhánh: Đồ chơi lắp ráp xây dựng) TUẦN 1(22/10 đến ngày 26/10/2012) Thứ hai ngày 22 tháng 10năm 2012 Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh 2-Hoạt động ngoài trời : -Quan sát khối gỗ hình vuông, hình tam giác màu đỏ. - Trò chơi vận động: Rồng rắn lên mây. I. YÊU CẦU : -Trẻ nhận biết và nói đúng tên của đồ chơi?. Lợi ích của đồ chơi? Cách sử dụng? Giáo dục trẻ khi sử dụng phải biết bảo quản đồ chơi… -Kết hợp cùng cô cùng bạn chơi trò chơi : Rồng rắn lên mây. II . CHUẨN BỊ : -Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng sạch sẽ . - Sân tập thoáng mát . III. HƯỚNG DẪN : a- quan sát có mục đích :Quan sát khối gỗ hình hình vuông, hình tam giác màu đỏ. -Cô dẫn trẻ xuống sân chơi, Cô mời lần lượt từng trẻ cầm khối gỗ và đố trẻ : “Đố bạn nào biết đây là cái gì ?” “ Dùng để làm gì?” “ Khối gỗ này có dạng hình gì? Màu sắc của khối gỗ?. Cho trẻ chơi xếp chồng các khối gỗ lên nhau thành hình giống cái nhà. Giáo dục trẻ bảo quản đồ chơi… b- Trò chơi vận động : Rồng rắn lên mây. - Cô nhắc tên trò chơi, luật chơi – Luyện tập cho trẻ chơi được thành thạo. c- Trẻ chơi tự do . Trẻ chơi tự do cô quan sát trẻ . 3-Hoạt động chung : PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG -BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: TẬP VỚI KHỐI GỖ -VẬN ĐỘNG CƠ BẢN: ĐI THAY ĐỔI TỐC ĐỘ THEO HIỆU LỆNH -TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: CON BỌ DỪA I- YÊU CẦU : -Trẻ tập theo cô các động tác của bài. - Trẻ biết đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh theo sự hướng dẫn của cô. - Kết hợp cùng cô ,bạn chơi trò chơi vận động “ Con bọ dừa.” II- CHUẨN BỊ : * Đồ dùng dạy học : -Vạch chuẩn.Một số khối gỗ hình vuông và hình tam giác để trẻ lên chọn khối hình vuông. * Nội dung tích hợp : - Môi trường xung quanh:Trò chuyện về đồ chơi lắp ráp xây dựng… - Văn học: Thơ “ Bạn mới” III- HƯỚNG DẪN : * Ổn định : Chơi trò chơi: Trời tối, trời sáng. * Trò chuyện với trẻ về đồ chơi lắp ráp, xây dựng… Hoạt động 1: Khởi động : -Trẻ làm các động tác khởi động :chạy bình thường ,chạy nhanh dần –nhanh –chậm dần – lấy gỗ đứng lại thành vòng tròn. Hoạt động 2 : Trọng động A - BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: TẬP VỚI KHỐI GỖ * Động tác 1: (Hô hấp) -Tư thế chuẩn bị :Đứng tự nhiên, hai tay cầm hai khối gỗ thả xuôi. 1- .Trẻ đưa hai tay thẳng về phía trước, gõ hai khối gỗ vào nhau, đồng thời hít vào thật sâu. 2- Từ từ thở ra.hạ tay xuống về tư thế chuẩn bị. “Tập 3- 4 lần” * Động tác 2: Lưng, bụng *Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên hai tay giang ngang. 1- Cúi gập người về phía trước, gõ hai khối gỗ vào nhau. 2- Về tư thế chuẩn bị. “ Tập 4 lần” * Động tác 3: ( Chân)Nhảy -Đặt hai khối gỗ trước mặt nghe hiệu lệnh trẻ nhảy qua, rồi nhảy trở lại. “ Tập 2 lần” B –VẬN ĐỘNG CƠ BẢN : ĐI THAY ĐỔI TỐC ĐỘ THEO HIỆU LỆNH - Cô vận động mẫu phân tích động tác:Tư thế chuẩn bị: Cô đứng tự nhiên ngay vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh cô bước những bước đều nhau, thẳng người, thẳng đầu. Khi nghe nói “Trời mưa” cô bước nhanh hơn. “Hết mưa” Cô đi bình thường lại. Lên tới đích chọn khối gỗ hình vuông tặng bác gấu để xây nhà. -Mời lần lượt 2-3 trẻ lên đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. -Mời lần lượt từng cá nhân trẻ lên đi. “Cô sửa sai. Lưu ý tư thế thẳng người, thẳng đầu, chân và tay nhịp nhàng khi trẻ vận động.Trẻ biết thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh yêu cầu của cô. .Khuyến khích trẻ nói : “ Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”. -Hỏi trẻ tên bài vận động? C- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: Con bọ dừa - Lời đọc khi trẻ bò: Bọ dừa mẹ bò trước Bọ dừa con theo sau Gió thổi ngã chỏng quèo Nó kêu: Ối! ối! ối! -Cô làm bọ dừa mẹ bò đi trước. Trẻ làm bọ dừa con bò theo. Cô nhắc trẻ ngẩng đầu. Đọc đến hai câu cuối, cô và trẻ ngã ra sàn nhà, nằm ngửa hai chân đạp đạp vào không khí và kêu: Ối! ối! ối!.. cho trẻ chơi trò chơi vài lượt. - Hoạt động 3 : Hồi tĩnh : - Trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập khoảng 1 phút * Kết thúc : Trẻ nghỉ đi vệ sinh, uống nước. Chuyển hoạt động . 4- Hoạt động góc : I –Yêu cầu : -Cô dạy trẻ cách sắp xếp quầy hàng sao cho phù hợp và đẹp mắt, hướng dẫn trẻ cách bán hàng. - Trẻ nghe và xem cô hướng dẫn xếp hàng rào quanh khu trường học. Trẻ xếp theo cô. - Trẻ xem và giở tranh không rách, trẻ nhận biết và nói tên một số đồ chơi lắp ráp, một số đồ chơi bé có thể xếp chồng lên nhau…Trẻ tìm được tranh theo cô hướng dẫn. - Trẻ ngồi ngay ngắn, cầm viết chì sáp đúng cách, tô màu theo cô hướng dẫn. II - Chuẩn bị : -Góc phân vai: Một số đồ chơi dùng lắp, ráp, xếp chồng được lên nhau…Để trẻ bán hàng. - Góc xây dựng: Một số gạch, gỗ để trẻ hoạt động. -Góc học tập: Chuẩn bị một số tranh, lô tô có vẽ những hình ảnh về một số đồ chơi lắp, ráp xây dựng của bé… -Góc nghệ thuật:Chuẩn bị bàn ghế, viết chì sáp màu, giấy A4 có vẽ sẵn hình vuông. III –Hướng dẫn : - Góc phân vai: Bán hàng ( Cửa hàng bán đồ chơi lắp. ráp xây dựng…) - Góc xây dựng : xếp hàng rào khu trường học. - Góc học tập: Xem tranh lô tô về một số đồ chơi lắp, ráp xây dựng… - Góc nghệ thuật: Tô màu hình vuông. *Kết thúc : Cho trẻ tham quan góc khác . 5 - Vệ sinh – Ăn trưa 6- Ngủ trưa 7 - Vệ sinh – quà xế . 8- Sinh hoạt chiều : Hát dân ca: Cây trúc xinh. 9 - Trả trẻ . ______________________________________________________ Thứ ba ngày 23tháng 10 năm 2012 1-Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh 2-Hoạt động ngoài trời : -Quan sát một số khối gỗ hình vuông, hình tam giác màu vàng. Dạy trẻ cách xếp gỗ thành mô hình tương tự cái nhà. - Trò chơi vận động : Dung dăng, dung dẻ. I.YÊU CẦU : -Trẻ nhận biết và tập nói được tên? Hình dạng? Công dụng? Màu sắc? Của đồ chơi. -Kết hợp cùng cô cùng bạn chơi trò chơi : Dung dăng dung dẻ. II.CHUẨN BỊ : -Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng sạch sẽ . - Sân tập thoáng mát . III. HƯỚNG DẪN : a - quan sát có mục đích :Quan sát một số khối gỗ hình vuông, hình tam giác màu vàng. Dạy trẻ cách xếp gỗ thành mô hình tương tự cái nhà. -Cô dẫn trẻ đến địa điểm cần quan sát :đố trẻ “Đây là cái gì?” “Dùng để làm gì?” “ Khối gỗ này có dạng hình gì ?”. “ Khối gỗ này màu gì?” Cô hướng dẫn trẻ cách xếp chồng khối gỗ hình tam giác lên trên khối hình vuông để thành hình tương tự cái nhà. -Giáo dục trẻ khi sử dụng đồ chơi phải giữ gìn đồ chơi, chơi xong cất cẩn thận vào nơi qui định… b- Trò chơi vận động :Dung dăng, dung dẻ. - Cô nhắc tên trò chơi ,luật chơi – Luyện tập cho trẻ chơi được thành thạo . c- Trẻ chơi tự do . -Trẻ chơi tự do cô quan sát trẻ . 3- Hoạt động chung : KỂ CHUYỆN : THỎ NGOAN I YÊU CẦU : -Trẻ biết tên câu chuyện và một vài nhân vật trong câu chuyện. Cô dẫn truyện trẻ có thể kể theo cô. II CHUẨN BỊ : * Đồ dùng dạy học : -Giáo án điện tử. - Tranh rời và bộ tranh truyện minh họa: Thỏ ngoan. * Nội dung tích hợp: - Môi trường xung quanh : Trò chuyện về một số đồ chơi lắp ghép, xây dựng… - Giáo dục âm nhạc : hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” III HƯỚNG DẪN : * Ổn định : Hát bài : Cháu yêu cô chú công nhân. * Trò chuyện với trẻ về một số đồ chơi lắp ghép, xây dựng… - Hoạt động 1: Cô kể chuyện - Cô kể lần 1 diễn cảm, dùng tranh minh họa. Khi kể nhấn mạnh tên các nhân vật: Bác Gấu đang đi giữa rừng thì trời đổ mưa ào ào. Bác ướt hết. Bác Gấu đi đến nhà Cáo. Cáo không muốn cho bác Gấu vào nhà nên không mở cửa. Nó bảo: Không được vào đâu! Bác gấu lại phải đi. Trời vẫn đổ mưa ào ào. Bác gấu đến nhà Thỏ. Bác gõ cửa: cốc, cốc, cốc và gọi: -Cháu thỏ ơi! Cháu Thỏ ơi! Bác ướt hết rồi, cho bác vào nhà với! Thỏ vội chạy ra mở cửa. Vừa trông thấy bác Gấu,Thỏ kêu lên: -Ôi bác ướt hết cả rồi! Bác vào nhà cháu đi bác. Thỏ dắt tay mời bác Gấu vào nhà. Thỏ đốt lửa cho bác gấu sưởi. Lửa cháy bập bùng ấm áp quá. Một lúc bác Gấu đã sưởi khô người. Bác gấu nói: -Thỏ ngoan quá! Bác cảm ơn cháu. ( Cô kể có đồ dùng minh họa từ 2-3 lần) -Hoạt động 2: đàm thoại . -“Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ?”, “ Ai đang đi giữa rừng gặp trời đổ mưa?” “ Ai không cho bác Gấu vào nhà?” “Bác Gấu lại gõ cửa nhà ai?” “ Thỏ có cho bác Gấu vào nhà không?” “ Bác Gấu khen ai ngoan?” - Hoạt động 3 : Trẻ tập kể chuyện - Cô dẫn truyện, tập cho trẻ kể: nhấn mạnh tên các nhân vật: Bác

File đính kèm:

  • docKHGDPMĐT1ĐCCBÉ.doc