Kế hoạch giáo dục năm học 2013 - 2014 những căn cứ để xây dựng kế hoạch

Thực hiện nhiệm vụ năm học 2013- 2014 của trường mầm non Hòa Chung, kế hoạch toàn diện & kế hoạch chuyên môn của trường mầm non Hòa Chung. Thông qua tình hình của lớp, thực tế của địa phương. Lớp mẫu giáo 4 tuổi B xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 với những nội dung sau:

I. Đặc điểm tình hình:

- Giáo viên: Gồm có 3 cô:

+ Trịnh Thị Tuyết Như

+ Triệu Thị Giang

+ Nông Thị Thùy Linh

1.Tổng số học sinh: có 49 cháu

- Nam: 24cháu

- Nữ: 25 cháu

2. Thuận lợi:

- Giáo viên có năng lực sư phạm, yêu nghề mến trẻ, tận tụy với công việc, đã nhiều năm giảng dạy.

- Sự quan tâm giúp đỡ của ban giám hiệu và các bậc phụ huynh tạo điều kiện cả về vật chất lẫn tinh thần.

-Trẻ khỏe mạnh khả năng nhận thức khá.

 

doc78 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2258 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giáo dục năm học 2013 - 2014 những căn cứ để xây dựng kế hoạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2013- 2014 NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Thực hiện nhiệm vụ năm học 2013- 2014 của trường mầm non Hòa Chung, kế hoạch toàn diện & kế hoạch chuyên môn của trường mầm non Hòa Chung. Thông qua tình hình của lớp, thực tế của địa phương. Lớp mẫu giáo 4 tuổi B xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 với những nội dung sau: I. Đặc điểm tình hình: - Giáo viên: Gồm có 3 cô: + Trịnh Thị Tuyết Như + Triệu Thị Giang + Nông Thị Thùy Linh 1.Tổng số học sinh: có 49 cháu - Nam: 24cháu - Nữ: 25 cháu 2. Thuận lợi: - Giáo viên có năng lực sư phạm, yêu nghề mến trẻ, tận tụy với công việc, đã nhiều năm giảng dạy. - Sự quan tâm giúp đỡ của ban giám hiệu và các bậc phụ huynh tạo điều kiện cả về vật chất lẫn tinh thần. -Trẻ khỏe mạnh khả năng nhận thức khá. 3. Khó khăn: - Một số cháu chưa mạnh dạn, khả năng diễn đạt ngôn ngữ chưa lưu loát. - Một số trẻ kém ăn nên đầu năm số trẻ suy dinh dưỡng và thấp còi còn 6 cháu II. MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao nằm trong kênh A Trẻ trai: + Cân nặng từ 14,4kg-23,5kg + Chiều cao từ 100,7cm-119,1cm Trẻ gái: + Cân nặng đạt từ 13,8kg – 23,2kg + Chiều cao đạt từ: 99,5cm- 117,2cm. - Đi, chạy thay đổi đúng tín hiệu vật chuẩn, có sự phối hợp giữa chân và tay trong vận động. - Giữ được thăng bằng cơ thể trên một chân trong 5 giây và đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Phối hợp tay, mắt và thể hiện khoé léo trong các vận động: Ném trúng đích, đứng, bò trong đường dích dắc không lệch ra ngoài. - Chạy liên tục 15m trong 10 giây, ném xa 3m bằng 2 tay. - Cầm kéo cắt được theo đường thẳng. - Rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt đánh răng. - Cởi buộc được dây giày, cúc áo. - Biết phân biệt một số vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn và cách phòng tránh. 2. Phát triển nhận thức: - Thích tìm hiểu khám phá các đồ vật, MTXQ hay đặt câu hỏi: tại sao? Để làm gì? Làm thế nào khi nào?... - Nói đúng họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, công viêc của bố mẹ, địa chỉ, số điện thoại của gia đình, trường mầm non. - Nhận biết đặc điểm, giống nhau và khác nhau của bản thân với người gần gũi. - Phân loại được các hình học, đồ vật, con vật, cây cối, hoa quả quen thuộc theo 1- 2 dấu hiệu, nhận ra những đặc điểm giống nhau và khác nhau của chúng qua những đặc điểm nổi bật. - Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản giữa sư vật hiện tượng quen thuộc. - Phân loại được các đối tượng theo 1- 2 dấu hiệu cho trước. - Phân biệt được phía trên, phía phải, phía trái, phía dưới của đồ vật so với bản thân. - Biết đếm, so sánh 2 nhóm số lượng bằng các cách khác nhau trong phạm vi 10, nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Có biểu tượng về số trong phạm vi 5, nhân ra chữ số, thứ tự từ 1- 5. - Biết đo bằng các đơn vị đo nào đó, nhận ra sự bằng nhau, khác nhau về kích thước, độ lớn( dung tích) của 2 đối tượng và sử dụng các từ: Bằng nhau, to hơn- nhỏ hơn; cao hơn- thấp hơn; rộng hơn- hẹp hơn. - Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật qua các đặc điểm nổi bật. - Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Phân biệt 1 số công cụ, sản phẩm công việc ý nghĩa của 1 số nghề phổ biến nghề truyền thống địa phương. Biết được một số công việc của các thành viên trong gia đình, của cô giáo và trẻ trong lớp, trường mầm non. Biết tên 1 vài nét đặc trưng về danh lam thắng cảnh di tích lịch sử của của địa phương và quê hương đất nước. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Hiểu và thực hiện được các yêu cầu của người lớn. - Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu, câu đơn, câu ghép, sử dụng đúng các câu khẳng định, phủ định. - Đọc thơ, kể chuyện diễn cảm. - Biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc và kể lại được sự việc theo trình tự. - Chú ý lắng nghe người khác nói và điều chỉnh giọng nói đủ nghe. - Biết sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép và lịch sự trong giao tiếp. - Biết cầm sách đúng chiều, “ đọc” sách ( kể) theo tranh minh hoạ. 4.Về phát triển tình cảm- xã hội: - Biết được những sở thích, khả năng của bản thân và chấp nhận sở thích của người khác. - Kính yêu Bác Hồ, quan tâm đến cảnh đẹp tự nhiên, lễ hội, di tích lịch sử của Cao Bằng và của đất nước. - Yêu quý những người thân trong gia đình, thể hiên sự quan tâm đến người thân bằng lời nói, hành động, cử chỉ. - Chơi thân thiện với bạn bè, thể hiện sự quan tâm giúp đỡ các bạn trong lớp. - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói cử chỉ lễ phép. - Thực hiên một số quy định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng. - Thực hiện đến cùng công việc được giao. - Phân biệt được hành vi tốt, xấu, đúng, sai. - Có hành vi giữ gìn bảo vệ môi trường: Bỏ rác đúng nơi quy định, chăm sóc con vật, cây cảnh. - Có hành vi tiết kiệm trong sinh hoạt, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, tiết kiệm khi sử dụng nước. 5. Phát triển thẩm mĩ: - Bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, các tác phẩm nghệ thuật. - Thích nghe nhạc, nghe hát. Chăm chú lắng nghe và nhận ra các giai điệu khác nhau của các bài hát, bản nhạc. - Hát đúng, vận động nhịp nhàng và thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, bản nhạc mà trẻ yêu thích. - Biết lựa chọn và sử dụng các dụng cụ vật liệu đa dạng, phối hợp màu sắc, hình dạng đường nét để tạo ra sản phẩm, vẽ, cắt, nặn, dán, trang trí một số hình có nội dung bố cục cân đối màu sắc hài hoà. Biết thể hiện xen kẽ màu, trang trí đơn giản. - Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình của bạn. II.NỘI DUNG: 1. Giáo dục phát triển thể chất: a. Phát triển vận động: * Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Tay: + Đưa hai tay ra trước, lên cao, sang hai bên ( Kết hợp với vẫy bàn tay, nắm tay, mở bàn tay). + Co và duỗi tay, vỗ hai tay vào nhau ( Phía trước, phía sau, lên đầu). - Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: + Nhún chân + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối. * Tập các cử động của bàn tay, ngón tay phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ - Vo, xoắn, xoáy, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, nắn, nối - Gập giấy, lắp ghép hình. - Xé, cắt đường thẳng. - tô, vẽ hình. - Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây. * Tâp luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động - Đi và chạy: + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. + Đi chạy, thay tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc, đổi hướng theo vật chuẩn. + Chạy 15m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm 60- 80m. - Bò, trườn, trèo: + Bò bằng bàn tay, bàn chân 3- 4m. + Bò dích dắc qua 5 điểm. + Bò chui qua cổng, ống 1,2m x 0,6m. + Trườn theo hướng thẳng. + Trườn qua ghế dài 1, 5m x 30 cm + Trèo lên xuống 5 dóng thang. - Tung, ném bắt: + Tung bóng lên cao và bắt bóng. + Tung bắt bóng với người đối diện. + Đập và bắt bóng tại chỗ. + Ném xa bằng 1 tay, hai tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. - Bật- nhảy + Bật liên tục về phía trước + Bật xa 30- 40 cm. + Bật, nhảy từ trên cao xuống ( cao 30- 35 cm) + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản cao 10- 15 cm. + Nhảy lò cò 3m. b.Giáo dục dinh dưỡng va sức khỏe: * Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng với sức khỏe: - Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của việc ăn uống đủ lượng và đủ chất - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì,…). * Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: - Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phũng. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. * Giữ gìn sức khỏe và an toàn: - Lựa chọn và sử dụng trang phù hợp với thời tiết - Ích lợi của viện mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh đơn giản. - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng, những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi cho người lớn, gọi người đến giúp đỡ. 2. Giáo dục phát triển nhận thức: a. Khám phá khoa học: * Các bộ phận của cơ thể con người: - Chức năng các giác quan và các bộ phận của cơ thể. * Đồ vật: - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. - Phân loại đồ dựng, đồ chơi qua 2- 3 dấu hiệu. - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2- 3 dấu hiệu. * Động vật và thực vật: - Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả. - Quá trình phát triển của cây, con vật. - So sánh sự khác nhau, giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. - Phân loại cây, hoa , quả, con vật theo 2- 3 dấu hiệu. - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. * Một số hiện tượng tự nhiên: + Thời tiết, mùa: - Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mựa. - Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật cõy theo mựa. +Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng: - Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. - Các nguồn nước trong môi trường sống. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. + Nước: - Một số đặc điểm, tính chất của nước. - Nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. + Không khí, ánh sáng: - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với đời sống con người con vật và cây. + Đất đá, cát, sỏi: - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. * Phương tiện giao thông: - Đặc điểm, tên gọi, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1- 2 dấu hiệu. b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: * Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm: - Đếm theo phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. - Gộp các nhóm đối tượng và đếm. - Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau. - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày( số nhà, biển số xe,…) * Xếp tương ứng: - Ghộp thành cặp những đối tượng cú mối liờn quan. * So sánh, sắp xếp theo quy tắc: - So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp theo quy tắc. - Tạo ra quy tắc sắp xếp. * Đo lường: - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. * Hình dạng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình, hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Tạo ra một số hình học bằng các cá ch khác nhau. * Định hướng trong khụng gian và định hướng thời gian: - Xác định vị trí của đồ vật( phía trước- phía sau; phía trên, phía dưới; phía phải- phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. - Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối. c. Khám phá xã hội: * Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng: - Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình. Nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình - Tên, địa chỉ của trường, lớp mầm non; cụng việc của các cô bác trong trường. Tên và công việc của cô giáo, các bác trong trường mầm non. - Họ và tên và đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. * Một số nghề trong xã hội: - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của Cao Bằng như: Nghề dệt thổ cẩm, nghề rèn, nghề gốm… * Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa: - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của Cao Bằng như: Đền Kỳ Sầm. Thác Bản Dốc, Động Ngườm Ngao, hang Pác Pó… và các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của đất nước như: Hồ Gươm, Chùa một cột, Lăng Bác Hồ, Vịnh Hạ Long… 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ: a. Nghe: - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng, biểu cảm. - Hiểu và làm theo được 2- 3 yêu cầu. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, mở rộng câu phức; Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với lứa tuổi; Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với lứa tuổi. b. Nói: - Phát âm các tiếng có âm khó. - Bày tỏ tình cảm nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. - Trả lời và đặt các cõu hỏi: Ai? Cái gì? ở đâu? Khi nào? Để làm gì? - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè; Kể lại truyện đó được nghe theo trình tự; Kể truyện theo đồ vật, theo tranh; Kể lại sự việc theo trình tự. Đóng kịch. c. Làm quen với đọc, viết: - Làm quen với một số kí hiệu thụng thường trong cuộc sống( Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ). - Nhận dạng một chữ cái. - Tập tô, tâp đồ các nét chữ. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: - Hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. - Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - “Đọc” truyện qua các tranh vẽ. - Giữ gìn. Bảo vệ sách. 4. Giaó dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: a. Phát triển tình cảm: - ý thức về bản thân: + Tên, tuổi, giới tính. + Sở thích khả năng của bản thân; Điểm giống và khác nhau của mình với người khác; Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học; Thực hiện công việc được giao( Trực nhật, xếp dọn đồ chơi…); Chủ động và độc lập trong một số hoạt động; mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến; + Nhận biết và thể hiện cảm xúc với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh: - Một số trạng thái, cảm xúc( vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc; Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau; mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. + Kính yêu Bác Hồ, quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của Cao Bằng, đất nước. b. Phát triển kĩ năng xã hội: - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng( Để đồ dựng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường) ; - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép, lịch sự. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận: + Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình; + Quan tâm chia sẻ, giúp đỡ bạn; nhận xét và bày tỏ thái độ với hành vi “đúng”- “sai”, “tốt”- “xấu”. - Quan tâm đến môi trường: + Tiết kiệm điện, nước. + Giữ vệ sinh môi trường. + Bảo vệ và chăm sóc con vật, cây cối 5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ: * Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật: - Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. - Lựa chon phù hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra sản phẩm. - Phối hợp với kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dạng/ đường nét và bố cục hợp lí - Hoạt động tạo hình: - Nhận xt sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dạng/ đường nét và bố cục. - Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm. - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình, đặt tên cho sản phẩm của mình. * Một số kĩ năng trong hoạt động õm nhạc (nghe, hỏt, vận động theo nhạc: - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển); Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gì đệm theo nhịp, tiết tấu chậm. - Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật: - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh. - Lựa chọn các hình thức, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. CÁC CHỦ ĐỀ NĂM HỌC 2013- 2014 STT CHỦ ĐỀ LỚN CHỦ ĐỀ NHÁNH THỜI GIAN TH 1 Trường mầm non: 3 tuần - Trường mầm non - Lớp học của bé - Tết trung thu - 09/9 - 13/9 - 16/9 - 20/9 - 23/9 - 27/9 2 Bản thân: 4 tuần - Tôi là ai - Cơ thể tôi: + Các bộ phận của cơ thể + 5 giác quan và t/d của chúng - Tôi cần gì lớn lên và khoẻ mạnh - 31/9/ - 04/10 - 7/10/ -11/10 - 14/10/ - 18/10 - 21/10/ - 25/10 3 Gia đình: 5 Tuần - Gia đình tôi - Ngôi nhà gia đình đang ở - Đồ dùng trong gia đình - Ngày nhà giáo Việt Nam - Nhu cầu gia đình( ăn mặc, vui chơi) - 28 - 01/11 - 04/11 - 089/11 - 11/11 - 15/11 - 18/11 - 22/11 - 25/11 - 29/11 4 Nghề nghiệp: 5 tuần - Nghề sản xuất: + Nghề nông: 1tuần + Nghề mộc, may: 1tuần - Ngày thành lập QĐNDVN công an - Nghề phổ biến: XD, bán hàng, Y, lái xe, .( lựa chọn 2 nghề) 1tuần - Nghề truyền thống ở địa phương - 02/12- 06/12 - 09/12 - 13/12 - 16/12 - 20/12 - 23/12 - 27/12 - 30/12 - 3/ 01/2014 5 Thế giới động vật: 4tuần - Một số con vật nuôi nhóm gia cầm - Một số con vật nuôi nhóm gia súc - Một số con vật sống trong rừng - Động vật sống dưới nước - 6/ 01- 10/01/2014 - 13/ 01 - 17/01 - 20 - 24/ 01 - 27/ 01 - 01/ 02 6 Thế giới thực vật: 6 tuần - Tết - Mùa xuân Nghỉ tết - Một số loại cây - Một số loại quả - Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Hoa đẹp quanh bé - Một số loại rau - 4/ 2 - 8/2 11/2 - 15/2 -18/2 -22/2 - 25/2 -1/3 - 4/3 -8/3 - 11/3 -15/3 - 18/ 3- 2/3 7 Giao thông: 3 tuần - Một số PT giao thông đường bộ, sắt - Một số PT GT đường thủy, hàng không - Một số luật giao thông - 25/3 - 9/3 - 1/4 - 5/4 - 8/4 -12/4 8 Nước và một số HTTN: 3tuần - Nước - Một số hiện tượng thời tiết - Mùa hè, mùa đông - 15/4 -19/4 - 22/4 -26/4 - 29/4 -3/5 9 QH-Đất nước- Bác Hồ: 3tuần - Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Bác Hồ kính yêu - Quê hương yêu quí - 6/5 -10/5 - 13/5 - 17/5 - 20/5 - 24/5 CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG MẦM NON Từ 09 /9 - 27 / 9 / 2013 I. Mục Tiêu: 1. Phát triển thể chất: - Biết một số món ăn thông thường ở trường mầm non. - Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt ở trường mầm non: Biết dùng khăn, cốc uống nước biêt cầm thìa xúc cơm... - Có thói quen vệ sinh, thực hiện hành vi văn minh trong ăn uống: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, chào mời trước khi ăn, không nói, cười đùa trong khi ăn... - Phối hợp các bộ phận trên cở thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như đi, chạy, bò, tung bắt bóng... - Thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân. - Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường lớp mầm non. 2. Phát triển nhận thức. - Biết tên, đia chỉ của trường, của lớp đang học việc của các cô bác trong khu vực đó. - Biết tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp - Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu hình dạng màu sắc - Nhận biết được các số lượng trong phạm vi 1, 2. 3. Phát triển ngôn ngữ - Biết bày tỏ nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói. - Biết lắng nghe cô và các bạn nói, biết đặt và trả lời các câu hỏi. - Kể về các hoạt động trong lớp, trong trường có trình tự, lô gíc. - Đọc thơ, kể chuyện diễn cảm về trường, lớp mầm non. - Nhận biết ký hiệu chữ viết qua các từ. - Biết giao tiếp bằng lời nói rõ ràng mạch lạc, lễ phép. - Mạnh dạn, vui vẻ trong giao tiếp. 4. Phát triển thẩm mĩ: - Hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong trường , lớp. - Thể hiện bài hát về trường mầm non một cách tự nhiên, đúng nhịp có cảm xúc. - Thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong các sản phẩm tạo hình về trường lớp, đồ dùng, đồ chơi, cảnh vật, cô giáo, các bạn trong lớp... một cách hài hoà cân đối. 5. Phát triển tình cảm xã hội: - Biết kính trọng, yêu quí cô giáo, các cô bác trong trường, thân thiện, hợp tác với các bạn trong lớp. - Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp, trong trường. - Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường: Cất gọn gàng đồ chơi sau khi chơi xong, không vứt rác, bẻ cây...Biết thực hiện một số qui định của lớp, của trường. * Mở Chủ Đề: - Các con ạ sau hơn 2 tháng nghỉ hè các con có nhớ cô, nhớ các bạn không? Cô rất nhớ các con. Nào mời bạn Dung nói về cảm nghĩ của mình? - Cô gọi 3- 4 trẻ. - Các con thấy quang cảnh trường và lớp học hôm nay như thế nào? - Trong sân trường có những gì? - Vì sao trường lại được tran trí đẹp như vậy? => Đúng rồi quang cảnh trường hôm nay rất đẹp có nhiều cờ hoa, các lớp học đều trang trí đẹp để đón chào năm học mới, ngày hôm đó mọi người gọi là ngày khai giảng hay ngày hội đến trường của bé ngày đánh dấu 1 năm học mới bắt đầu. - Đến trường mầm non các con được làm những công việc gì? - Các con còn nhớ các bài hát bài thơ nào nói về trường mầm non không? - Mời một bạn hát? ( cho 4- 5 trẻ hát) - Vì hôm nay là hôm đầu tiên đi học nên cô chưa nhắc các bạn mang những vật dụng cần thiết cho chủ đề này được, vậy mai chúng mình sẽ mang những bức tranh, ảnh đồ chơi như gấu bông, các khối nhựa, khối gỗ để phục vụ cho chủ đề mầm non chúng mình có đồng ý không? II. Mạng nội dung: Tên và địa chỉ của trường. - Ngày hội đến trường- Ngày khai giảng. - Các khu vực trong trường. - Tên, công việc của các cô các bác trong trường. - Các hoạt động của trẻ trong trường mầm non. - Đồ dùng, đồ chơi trong trường mầm non. Trường mầm non - Bạn bè trong trường. - Tên lớp. - Các khu vực trong lớp. - Tên cô giáo. - Các bạn trong lớp: Tên gọi sở thích, đăc điểm riêng. - Đồ dùng đồ chơi trong lớp và đêm trung thu. - Các hoạt động của lớp. Lớp học của bé - Lớp học là nơi trẻ được cô giáo chăm sóc dạy dỗ, được chơi đùa với các bạn. TRƯỜNG MẦM NON Tết trung thu - Biết trung thu là ngày tết là tết giữa tháng tám và là tết của thiếu nhi, tết truyền thống của dân tộc có từ nhiều năm. - Trong đêm trung thu trẻ em sẽ được đi rước đen, được ăn bánh nướng, bánh dẻo… - Các hoạt động của trẻ em trong đêm trung thu. - Tết trung thu có múa lân, có trăng sáng, có chị Hằng, chú Cuội III. MẠNG HOẠT ĐỘNG: * Dinh dưỡng và sức khoẻ: - Trò chuyện về ích lợi của thực phẩm và các món ăn trong trường mầm non. - Luyện tập thực hiện công việc tự phục vụ, giữ vệ sinh. Luyện tập tránh nơi nguy hiểm. * Vận động: - đi bằng gót chân,đi khụy gối, -đập bóng tại chỗ,đi theo đường hẹp. - đi khụy gối đi lùi,đập bóng tại chỗ * LQVT: - Dạy trẻ so sánh nhận biết sự bằng nhau về số lượng giữa 2 nhóm đồ vật. - Dạy trẻ so sánh nhận biết sự khác nhau về số lượng giữa 2 nhóm đồ vật. - Dạy trẻ so sánh phân biệt sự giống và khác nhau về chiều rộng của 2 đối tượng. * KPKH: - Trò chuyện về trường mầm non. - Lớp học của bé - Trò chuyện về tết trung thu. * Văn học: - Thơ: Bé tới trường ( 121) - Thơ: Bé không khóc nữa - Truyện : Món quà của cô giáo Phát triển thể chất Phát triển ngôn ngữ TRƯỜNG MẦM NON Phát triển nhận thức Phát triển tình cảm và xã hội Phát triển thẩm mĩ Âm nhạc: - Vui đến trường - Nghe hát: - Bé và trăng * Tạo hình: -Tô màu tranh , - Nặn chuỗi vòng - Vẽ theo ý thích, - Trò chuyện với trẻ về tình cảm của trẻ với trường, lớp, các bạn và cô bác trong trường. - Chơi đóng vai cô giáo, lớp học. - Chơi xây dựng: Lớp học, trường học. - Lồng ghép giáo dục trẻ về trường học, thân thiện, giáo dục bảo vệ môi trường trong cho trẻ IV.KẾ HOẠCH TUẦN: Tuần 1: Chủ đề nhánh: TRƯỜNG MẦM NON (Thực hiện: Từ 09 /9 - 13 /9/2013) Ngày 09/9/2013 10/9/2013 11/9/2013 12/9/2013 13/9/2013 Hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ, trò chuyện, thể dục sáng - Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân. Trao đổi với phụ huynh về các hoạt động của trẻ trong ngày, về cách dạy trẻ theo chương trình giáo dục mầm non mới. - Hướng dẫn trẻ vào các nhóm chơi. ổn định lớp và chuẩn bị hoạt động trong ngày. - Trò chuyện, tuyên truyền với phụ huynh về chương trình giáo dục mầm non mới. Vận động phụ huynh ủng hộ một số vật liệu để thực hiện chủ đề. Hoạt động học *Thơ: - “ Bé tới trường” ( T 121) * Âm nhạc: - Vui đến trường * Thể dục: - Đi bằng ghót chân, đi khuỵu gối *KPMTXQ: - KP trường mầm non * Toán: - Dạy trẻ so sánh NB sự bằng nhau về số lượng giữa 2 nhóm đồ vật *Tạo hình: - Tô màu bức tranh * Âm nh

File đính kèm:

  • docgiao an chu de mam non.doc