Kế hoạch năm học 2012-2013

- Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của BGH trường Mẫu Giáo Bình Thạnh.

- Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương.

- Căn cứ vào tình hình thực tế của lớp Mẫu Giáo 4 tuổi, nay đề ra kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 cụ thể như sau.

* Thực trạng: Công việc được phân công năm học 2012-2013 là giáo viên chủ nhiệm lớp chồi, kiêm nhiệm tổ phó khối 3-4 + 4-5 tuổi

+ Về lớp chủ nhiệm hiện tại có 24 trẻ, ( dự kiến vận động là 30 trẻ, nhưng ra lớp chỉ mới 24 trẻ đạt 80%.)

+ Về tổ khối phụ trách theo dõi, duyệt sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục hàng tuần của 2 lớp mầm

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG MG BÌNH THẠNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LỚP: CHỒI 2 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 01/KHNH KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2012-2013 - Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của BGH trường Mẫu Giáo Bình Thạnh. - Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương. - Căn cứ vào tình hình thực tế của lớp Mẫu Giáo 4 tuổi, nay đề ra kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 cụ thể như sau. * Thực trạng: Công việc được phân công năm học 2012-2013 là giáo viên chủ nhiệm lớp chồi, kiêm nhiệm tổ phó khối 3-4 + 4-5 tuổi + Về lớp chủ nhiệm hiện tại có 24 trẻ, ( dự kiến vận động là 30 trẻ, nhưng ra lớp chỉ mới 24 trẻ đạt 80%.) + Về tổ khối phụ trách theo dõi, duyệt sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục hàng tuần của 2 lớp mầm I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA LỚP. 1. Thuận lợi. - Phòng học thoáng mát, sạch sẽ, có điện nước thuận lợi cho sinh hoạt, sân trường rộng thoáng, có cây xanh bóng mát. - Có trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho hoạt động dạy và học. - Các cháu vào trường đúng độ tuổi, nên thuận lợi cho việc thực hiện chương trình đổi mới theo quy định của Bộ giáo dục và Đào Tạo. 2. Khó khăn. - Sân trường rộng nhưng vẫn con thiếu nhiều đồ chơi ngoài sân nên cũng hoạt động vui chơi ngoài trời của cháu chưa phong phú, phòng học không được cách âm nên gặp nhiều khó khăn cho việc thực hiện tổ chức các hoạt động vui chơi và học tập cho trẻ. - Về mặt hạn chế và khó khăn của lớp là một số trẻ chưa được học qua các lớp Mầm do một số gia đình ở xa trường do vậy khó khăn cho việc học tập như kĩ năng, tô, vẽ, còn hạn chế ... II/ NỘI DUNG 1.MỤC TIÊU GIÁO DỤC TRẺ CUỐI 4 TUỔI   I – PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT -         Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, cụ thể : + Trẻ trai: Cân nặng đạt 14,4 – 23,5 kg.                Chiều cao đạt 100,7 – 119,1 cm. + Trẻ gái: Cân nặng đạt 13,8 – 23,2 kg.                Chiều cao đạt 99,5 – 117,2 cm -         Bò bằng bàn tay và bàn chân 3m- 4m. -         Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: + Bước đi lien tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẽ thẵng trên sàn. + Đi bước lùi lien tiếp khoảng 3 m. -         Chạy đổi hướng theo vật chuẩn. -         Ném xa bằng 1 tay, hai tay. -         Bật xa 35 – 40 cm. -         Cắt thành thạo theo đường thẳng. -         Rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng. -       Tự cài, Cởi cúc, buộc dây giày. -        Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ.  II – PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC  -        Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: “ vì sao cây lại héo?” ; “ vì sao lá cây bị ướt”…. -        So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. -       Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. -         Xác định vị trí của đồ vật so với bản than trẻ và bạn khác( phí trước- phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải- phía trái). -         Nhận biết các buổi sáng – trưa – chiều – tối. -         Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng . -         Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. -         So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. -         Nhận biết được sự giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. -        Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi… của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. -         Nói được địa chỉ của gia đình mình( số nhà, đường phố/ thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. -         Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương ,đất nước.   III – PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ -         Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. -         Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… -         Kể lại được sự việc theo trình tự. -         lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.   IV – PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI  -         Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung( chơi, trực nhật…). -         Nhận biết một số trạng thái cảm xúc( vui, buồn, sợ hải, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. -         Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình : sau khi chơi biết cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không lam ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. -         Bỏ rác đúng nơi quy định  V – PHÁT TRIỂN THẨM MĨ  -        Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. -        Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ… -        Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm. -         Vận động nhịp nhành theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa). -        Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. -        Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. -         Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. TRẺ TỪ 4- 5 TUỔI Lĩnh vực phát triển thể chất: 6.1. Dinh dưỡng và sức khỏe: Nhận biết 1 số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. Nhận biết 1 số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm ( trên tháp dinh dưỡng). Nhận biết dạng chế biến dơn giản của 1 số thực phẩm, món ăn. Nhận biết bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. Nhận biết sự liên quan giữ ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…). Tập làm 1 số công việc đơn giản tự phục vụ: + Tập đánh răng, lau mặt. + Rèn luyện thao tác rữa tay bằng xà phòng. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định. Giữ gìn sức khỏe và an toàn Tập luyện 1 số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. Lựa chon trang phục phù hợp với thời tiết. Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. Nhận biết 1 số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. Nhận biết 1 số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. 6.2.Phát triển vận động: Tập các nhóm cơ và hệ hô hấp: Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên . + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau ( phía trước, phía sau, trên đầu). Lưng, bụng, lườn: + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chổ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. Các cử động bàn tay, ngón tay và tập 1 số việc đơn giản tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày. Vo, xoáy, xoắc, vặn, búng ngón tay, vẽ, véo, miết, gắn, nối… Gập giấy. Lắp ghép hình. Xe, cắt đường thẳng. Tô, vẽ hình. Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây. Tập các vận động cơ bản: Đi, chạy, giữ thăng bằng: + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. + Đi, chạy, thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, zíc zắc ( đổi hướng) theo vạch chuẩn. + Chạy 15 m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm 60 – 80 m. Bò, trườn, trèo: + Bò bằng bàn tay, bàn chân 3 - 4 m. + Bò zíc zắc qua 5 điểm. + Bò chui qua cổng, ống dài 1,2 m x 0,6 m. + Trườn theo hường thẳng. + Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. + Trèo lên, xuống 5 gióng thang. Tung, ném, bắt: + Tung bóng lên cao và bắt. + Tung bắt bóng với người đối diện. + Đập và bắt bóng tại chổ. + Ném xa bằng 1 tay 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền bóng qua đầu, qua chân. Bật nhảy: + Bật liên tục về trước. + Bật xa 35 – 40 cm. + Bật - nhảy từ trên cao xuống ( cao 30 – 35 cm). + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm. + Nhảy lò cò 3m. 7. Lĩnh vực phát triển nhận thức: 7.1.Khám phá khoa học Về các bộ phận của cơ thể con người. Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. Về đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông và chất liệu. Đặc điểm, công dụng và các sử dụng đồ dùng, đồ chơi. Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm, cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đò chơi quen thuộc. So sánh sự giống nhau và khác của 2 – 3 đồ dùng đồ chơi. Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1 – 2 dấu hiệu. Đặc điểm công dụng của 1 số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 – 2 dấu hiệu. Về thực vật và động vật: Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu. Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữ con vật, cây với môi trường sống. Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. Về các hiện tượng tự nhiên. Thời tiết, mùa: + Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. + Sự khác nhau giữ ngày và đêm. Nước. + Các nguồn nước trong môi trường sống. + Ích lợi của nước với đời sống con người, cây cối, con vật. + Các trạng thái của nước, 1 số đặc điểm, tính chất của nước. + Nguyên nhân gây ô nhiểm nguồn nước. + Giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. Không khí, ánh sáng, đất đá, cát, sỏi. + Các nguồn ánh sáng, không khí và sự cần thiết của nó đối với cuộc sống con người, cây cối và con vật. + Nhận biết đất, đá, cát, sỏi và 1 vài đặc điểm, tính chất của chúng. 7.2 Làm quen với 1 số khái niệm sơ đẳng về toán. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm. Tách 1 nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày ( số nhà, biển số xe…) Xếp tương ứng Xếp tưng ứng 1 – 1, ghép đôi. Hình dạng: So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. Chấp ghép các hình thành hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. So sánh, phân loại và sắp xếp theo quy tắc. So sánh phát hiện quy tắc sắp xếp theo quy tắc. Đo lường Đo độ dài bằng 1 đơn vị đo. Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian Xác định vị trí của đồ vật ( phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái) so với bản thân trẻ, so với bạn khác. Nhận biết buổi sáng, trưa, chiều, tối. 7.3.Khám phá về xã hội Bản thân, gia đình, cộng đồng, trường mầm non Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình. Tên, địa chỉ của trường, lớp. Tên và công viêc của cô giáo và các cô bác ở trường. Họ tên và 1 vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. Một số nghề trong xã hội Đặc điểm của 1 số nghề phổ biến trong xã hội, nghề truyền thống của địa phương: Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề trong xã hội, tên gọi của người làm nghề. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa Một số di tích, danh thắng, ngày lễ hội hoặc sự kiện nổi bật của quê hương, đất nước. 8. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: * Về nghe Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu. Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu dố, hò, vè, phù hợp với độ tuổi. * Chuẩn bị cho việc đọc, viết. Làm quen với 1 số kí hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…). Nhận dạng một số chữ cái. Tập tô, tập đồ các nét chữ. Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt. Hướng dẫn đọc, viết: từ trái, từ dòng trên xuống dòng dưới. Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. “ Đọc” truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn, bảo vệ sách. * Về nói Phát âm các tiếng có chứa các âm khó. Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. Trả lời và đặt các câu hỏi: “ Ai?”; “ Cái gì?”; “ Ở đâu?”; “ Khi nào?”; “ Để làm gì?”… Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. Kể lại truyện đã được nghe. Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. Đóng kịch. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: *Triển tình cảm: Ý thức bản thân: + Tên tuổi, giới tính. + Sở thích, khả năng của bản thân. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. + Nhận biết 1 số trạng thái cảm xúc ( vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. + Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi, hát, vận động, vẽ, nặn, xếp hình. + Kính yêu Bác Hồ. + Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. *Phát triển kỹ năng xã hội - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng ( để đò dùng, đồ chơi đúng chổ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đườn). - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. Chờ đến lượt, hợp tác. - Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. - Quan tâm, giúp đỡ bạn. - Phân biệt hành vi “ đúng” – “ sai”, “ tốt” – “ xấu”. 10 . Lĩnh vực giáo dục phát triển thẩm mỹ - Cảm nhận thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật ( âm nhạc, tạo hình) Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc ( nghe hát, vận động theo nhạc) Và hoạt động tạo hình ( vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình) - Nghe các loại nhạc khác nhau ( nhạc thiếu nhi, dân ca). - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc. Sử dụng các dụng gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm. - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo rẩn phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét. - Thể hiện sự sá6ng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật ( âm nhạc, tạo hình) - Lựa chọn thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. - Lựa chon dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. - Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. 2..Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: Tổ chức các buổi ăn dinh dưỡng giữa giờ nhằm giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ. Chú ý an toàn thực phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho trẻ. Giáo dục trẻ ý thức vệ sinh cá nhân để phòng tránh một số bệnh. Thường xuyên vệ sinh lớp học, đồ dùng, đồ chơi để đảm bảo an toàn cho trẻ… 3..Công tác giáo dục: Thực hiện theo chương trình giáo dục mầm non, thực hiện 35 tuần, với 5 lĩnh vực phát triển + Lĩnh vực phát triển thề chất + Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ + Lĩnh vực phát triển nhận thức + Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ + Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. -Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, nhằm phát triển toàn diện cho trẻ về 5 lĩnh vực: Thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mĩ, tình cảm và kỹ năng xã hội,… Luôn tạo cơ hội cho trẻ phát triển sáng tao, tự lập, linh hoạt trong các hoạt động,… Thực hiện đúng mục tiêu của từng lứa tuổi, tạo môi trường giáo dục tích cực, thân thiện đối với trẻ,… Thường xuyên giáo dục các kỹ năng sống cho trẻ: kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng tự tin, kỹ năng tự bảo vệ,… Dự kiến các chủ đề trong năm STT TÊN CHỦ ĐỀ ( Khối CHỒI) SỐ TUẦN THỰC HIỆN Tuần CM THỜI GIAN DỰ KIẾN 1 *Trường Mầm non: -Trường Mầm non của bé. - Lớp học của bé - Bé vui đón Trung thu 3 1 1 1 1,2,3 27/08/2012 đến 14/09/2012 2 * Bản thân: - Tôi là ai? - Cơ thể tôi - Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh 3 1 1 1 4,5,6 17/09/2012 đến 06/10/2012 3 * Gia đình: - Gia đình của bé - Họ hàng gia đình bé - Ngôi nhà của gia dình - Nhu cầu của gia đình -Ngày 20-11 5 1 1 1 1 1 7.8,9, 10,11 08/10/2012 đến 10/11/2012 4 * Nghề nghiệp: - Các nghề phổ biến quen thuộc ( lồng ghép lại 20/11) - Nghề sản xuât ( nghề nông, thợ mộc, thợ may...) - Nghề dịch vụ ( bán hàng, làm tóc, HDV du lịch ...) - Làng nghề quê em - Ngày hội của các chú bộ đội ( 22/12) 4 1 1 1 1 1 ,12 13,14, 15 12/11/2012 Đến 08/12/2012 5 * Phương tiện và luật lệ giao thông: - Những phương tiện giao thông - Một số luật lệ giao thông 3 2 1 16,17 ,18 10/12/2012 Đến 24/12/2012 đến 28/12/2012 tuần hoạt động khác, nghĩ cuối học kỳ là ngày 31/12/2012 , ngày 01/01/2013 đến 04/01/2013 là tuần hoạt động khác ,vào tuần CM 18 là bắt đầu ngày 07/01/2013 11/01/2013 6 * Thế giới thực vật: - Cây xanh xung quanh ta - Rau – củ gì đây? - Quả gì mà ngon thế? - Hoa đẹp quanh bé * Bé vui đón tết và mùa xuân: - Vũ điệu mùa xuân - Ngày tết quê em 6 1 1 1 1 1 1 19,20,21, 22,23, 24 14/01/2013 Đến 01/02/2013 Nghĩ tết âm lịch sẽ có thông báo sau 7 * Thế giới động vật: - Động vật nuôi trong gia đình - Động vật sống trong rừng - Động vật sống dưới nước - Thế giới loài chim và côn trùng 4 1 1 1 1 25,26 27,28 04/02/2013 Đến 01/03/2013 8 * Các hiện tượng tự nhiên: - Nước - Một số hiện tượng thời tiết và mùa 2 1 1 29,30 04/03/2013 Đến 14/03/2013 9 * Quê hương- Đất nước – Bác Hồ - Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Đồng Tháp quê hương tôi - Bác Hồ Kính yêu 3 1 1 1 31,32,33 11/03/2013 Đến 29/03/2013 10 * Dinh dưỡng và sức khỏe * Quốc tế thiếu nhi 2 34,35 01/04/2013 Đến 12/04/2013 * III. CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ NĂM HỌC :. 1. Chất lượng chăm sóc giáo dục . * Chỉ tiêu của cháu - 100% cá cháu đến trường được rèn luyện nề nếp trong các hoạt động học tập, vui chơi và các hoạt động khác. - Duy trì sĩ số. + Duy trì sĩ số cuối năm đạt được: 98% - Đăng kí tỉ lệ chuyên cần : 95% - Đăng kí tỉ lệ thi bé khỏe – Bé ngoan vòng trường: 5 cháu đạt vòng trường. - 100% cháu được khám sức khỏe định kì 2 lần/năm cân đo theo dõi trên biểu đồ tăng trưởng theo từng quý. - Giảm tỉ lệ suy dưỡng của trẻ xuống thấp so với đầu năm. * chỉ tiêu của cô. - Tham gia các hội thi : Giáo viên dạy giỏi, tuyên truyền viên giỏi, đồ dùng dạy học tự làm 1 sản phẩm cá nhân và 1 sản phẩm khối mầm.( phấn đấu đạt vòng thị xã) - Đăng kí chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. * Chỉ tiêu của tổ khối mầm: - Tổ khối có sản phẩm đồ dùng dạy học cấp thị xã.( 1 sản phẩm) III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN : 1. Thực hiện chương trình. - Thực hiện nghiêm túc chương trình đổi mới đúng qui định có lồng ghép các nội dung tích hợp có khoa học sáng tạo vào các môn học .- Soạn bài đầy đủ, làm đồ dùng phục vụ cho tiết học, lên lớp đúng giờ, dự giờ lớp, trao đổi để rút kinh nghiệm cho tiết dạy. - Chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách. 2. Duy trì sĩ số : - Động viên các cháu đi học đều và đúng giờ, tạo môi trường học tập phong phú, sinh động để cháu thích đến trường. - Rèn luyện nề nếp học tập và vui chơi cho trẻ, có nề nếp ra vào lớp đúng quy định. 3. Thực hiện các nội dung khác : - Tham gia đầy đủ các hội thi của cô và cháu. - Bầu ban đại diện Phụ huynh học sinh của lớp và thường xuyên Tổ chức các buổi họp phụ huynh vận động phụ huynh tích cực phối hơp cùng thực hiện việc cho cháu ăn dinh dưỡng giữa giờ. - Tổ chức cho trẻ rửa tay thường xuyên bằng xà phòng - Lồng ghép giáo dục cháu mọi lúc, mọi nơi và trong các hoạt động học hằng ngày. - Tăng cường trưng bày các đồ dùng, đồ chơi tự làm, và những sản phẩm của trẻ,… -Tồ chức các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tạo cho cháu sự hứng thú trong học tập. - Tham gia phong trào, hội thi do ngành phát động để chào mừng các ngày lễ lớn trong năm. IV/ MỘT SỐ TỒN TẠI: KÍ DUYỆT PHT CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN Bùi Thị Xuân

File đính kèm:

  • docKHNH 2012-XUAN.doc