Kế hoạch năm học 2013 – 2014

1. Đặc Điểm tình hình chung về lớp

* Về cô: lớp nhà trẻ C được phân công 1 cô phụ trách

- Cô: Lưu Thị Kim Thoa - Trình độ chuyên môm: Đại Học

* Sĩ số của lớp: 36 Trẻ

* Về lớp:

- Lớp nhà trẻ c được đặt ở khu trung tâm của trường mầm non Gia Tường nằm ở thôn Mỹ Quế- Xã Gia Tường.

- Tuy được đặt ở khu trung tâm nhưng lớp nhà trẻ C chưa có lớp học riêng học nhờ nhà bếp.

- Lớp học chưa có nhà vệ sinh song lớp sạch xẽ thoáng mát đảm bảo an toàn cho cả cô và trẻ. Đồ dùng đồ chơi rất phong phú và đa dạng

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch năm học 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013 – 2014 - Căn cứ vào kế hoạch năm học của phòng GD&Đ năm học 2013-2014. - Căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà truờng năm học 2013-2014. - Căn cứ vào Mục tiêu đạt chuẩn của độ tuổi nhà trẻ. - Căn cú vào tình hình thực tế của nhà trường và của địa phương. - Căn cứ vào thời gian quy định của năm học 2013-2014. Lớp nhà trẻ C xây dựng những kế hoạch năm học 2013 – 2014 như sau: I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH Năm học2013- 2014 tôi được phân công phụ trách lớp nhà trẻ C trường mầm non gia tường. qua một thời gian ngắn nhận lố có một số đặc điểm như sau. 1. Đặc Điểm tình hình chung về lớp * Về cô: lớp nhà trẻ C được phân công 1 cô phụ trách - Cô: Lưu Thị Kim Thoa - Trình độ chuyên môm: Đại Học * Sĩ số của lớp: 36 Trẻ * Về lớp: - Lớp nhà trẻ c được đặt ở khu trung tâm của trường mầm non Gia Tường nằm ở thôn Mỹ Quế- Xã Gia Tường. - Tuy được đặt ở khu trung tâm nhưng lớp nhà trẻ C chưa có lớp học riêng học nhờ nhà bếp. - Lớp học chưa có nhà vệ sinh song lớp sạch xẽ thoáng mát đảm bảo an toàn cho cả cô và trẻ. Đồ dùng đồ chơi rất phong phú và đa dạng Từ tình hình thực tế đó tôi thấy lớp nhà trẻ C có một số mặt thuận lợi- khó khăn như sau: 2. Thuận lợi: * Về cơ sở vật chất: - Với danh hiệu là trường chuẩn quốc gia mới bắt đầu vào năm học 2013– 2014 không những toàn trường nói chung mà nhà trẻ C nói riêng đã có những thuận lợi về cơ sở vật chất phßng häc kiªn cè ®¶m b¶o an toµn, réng r·i vµ tho¸ng m¸t vÒ mïa hÌ tho¸ng m¸t vÒ mïa ®«ng. - Khu vui chơi xung quanh trường đựoc bố trí rất hợp lý, thuận lợi và đảm bảo cho việc học tập cũng như sinh hoạt của trẻ. - Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng, cách trưng bày theo góc khoa học, hợp lý theo từng lứa tuổi. - Đồ ăn, chỗ ngủ cho trẻ được chuẩn bị đầy đủ đảm bảo ấm về mùa đông thoáng mát về mùa hè - Nề nếp của các cháu được đảm bảo văn minh lịch sự trong sinh hoạt hàng ngày. - Đồ dùng phục vụ cho học tập của cô và trẻ đầy đủ. * Trang thiết bị: - Truờng mua sắm đầy đủ trang thiết bị để phục vụ cho giáo viên dạy. - Với lớp thì có đầy đủ đồ dùng đồ chơi phục vụ cho cô và trẻ hoạt động. Luôn có những đồ dùng hấp dẫn mới lạ thu hút trẻ * Về giáo viên: - Có đội ngũ giáo viên giầu kinh nghiệm, đều nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. - Đội ngũ giáo viên luôn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau về chuyên môm - Trình độ chuyên môm các cô đều đạt chuẩn. Có lòng say mê với công việc nhiệt tình trong công tác. * Học sinh: - Hầu hết các cháu được phân chia theo độ tuổi, đều có sức khoẻ tốt. - Luôn được sự quan tâm của các ban nghành, chính quyền địa phương. - Ban lãnh đạo nhà trường, các cấp lãnh đạo đảng uỷ, phòng giáo dục đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và đặc biệt quan tâm tới đời sống của giáo viên, từ đó chúng tôi rất yên tâm công tác. * Về phụ huynh: - Sự phối kết hợp giữa gia đình và cô giáo được kết hợp một cách thường xuyên chặt chẽ. Năm học này phụ huynh các cháu cũng quan tâm rất nhiều đến dạy và học cho con em mình, nên họ rất quan tâm gửi con và động viên các cháu đi học đều. - Mặc dù đã được sự quan tâm của các nghành, các cấp bên cạnh những thuận lợi vẫn còn một số khó khăn như sau. *. Khó khăn: - Cơ sở vật chất: Chưa có lớp học nên lớp nhà nhà trẻ C học phòng nhờ khu nhà bếp. Đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho dạy và học còn hạn chế. Đồ dùng dạy học cho các cháu đều do các cô phải làm nên thời gian còn nhiều hạn chế - Trẻ: Đầu năm trẻ chưa có nề nếp, số trẻ đến lớp ít. Trẻ nhỏ khi đến trường lớp thường bị ốm, khóc không muốn đi học nên nhiều trẻ nghỉ sau một thời gian đến lớp. Đầu năm học chúng tôi đã khảo sát và cân - đo có nhiều cháu suy dinh dưỡng. - Phụ huynh: Phần lớn là đân trên địa bàn xã làm nông nghiệp và nghề tự do nên đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. chính vì vậy một số bậc phụ huynh chưa quan tâm lớp.Phần lớn phụ huynh không muốn đưa con trong độ tuổi nhà trẻ đặc biệt là trẻ từ 12-18 tháng đến lớp. 2.Mục tiêu phấn đấu trong năm học. 2.1 Mục tiêu chung * Danh hiệu thi đua của lớp.: Lớp phấn đấu đạt danh hiệu thi lớp xuất săc. * Danh hiệu thi đua cá nhân: 1. L­u ThÞ Kim Thoa - L§TT 2. 2 Mục tiêu cụ thể a. Mục tiêu phát triển số lượng - Số trẻ nhận vào lớp: 20/36 - Tỷ lệ chuyên cần đạt : 56% trẻ ra lớp đều b. Mục tiêu vè chất lượng chăm sóc - giáo dục * Chăm sóc sức khỏe, bảo vệ an toàn cho trẻ. -Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ công tác nuôi dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh cá nhân phòng chống dịch bệnh phòng tránh tai nạn thương tích - Đảm bảo tuyệt đối an toàn đến tính mạng của trẻ - Chỉ tiêu: 100% cháu được cân đo theo dõi biểu đồ. 100% cháu được khám sức khoẻ định kỳ. -100% trẻ được tiêm chủng phòng bệnh. -100% trẻ thực hiện đúng, đủ các thao tác vệ sinh. *Phòng chống suy dinh dưỡng - 100% trẻ ®­îc cân đo khám theo đinh kỳ , đối vói những cháu bị suy dinh dưỡng về cân nặng hoặc về chiều cao thì mỗi tháng nên cân trẻ một lần để theo dõi sự phát triển của trẻ. - 100% phụ huynh xem các tài liệu về chế độ dinh dưỡng đối với từng trẻ bị suy dinh dưỡng về chiều cao hay cân nặng. - VËn ®éng 100% sè trÎ ®­îc ¨n ngñ t¹i tr­êng. - 100% sè trÎ ¨n ngñ t¹i líp ®­îc ®¶m b¶o vÒ vÖ sinh an toµn thùc phÈm, tû lÖ c¸c chÊt c©n ®èi hîp lý, n¨ng l­îng phï hîp víi ®é tuæi mÇu gi¸o. - Cuèi n¨m gi¶m tû lÖ SDD tõ 4% xuèng cßn 2% so víi n¨m häc tr­íc. * Chất lượng thực hiện chương trình giáo dục. Phát triển thể chất. - Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối, cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A cụ thể là. Trẻ trai: Cân nặng từ 8.8 – 13.7 kg Chiều cao 76.9 – 88.7 cm Trẻ gái: Cân nặng từ 8.1 – 13.2 kg Chiều cao 74.9 – 86.5 cm - Cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Đi thẳng người - Chạy theo hướng thẳng và đổi hướng không mất thăng bằng. - Bật xa bằng 2 chân khoảng 20cm. - Xâu được chuỗi hạt - Làm được 1 số việc tự phục vụ đơn giản với sự gúp đỡ của người lớn. - Biết 1 số vận dụng nơi nguy hiểm,tránh khi được nhắc nhở . Phát triển nhận thức: - Thích khám phá đồ vật . -Gọi tên và nói được chức năng của 1 số bộ phận cơ thể( mắt mũi tai miệng, tay chân) - Biết tên cô giáo và 1 số bạn trong nhóm lớp. - Biết dùng 1 số đồ vật thay thế trong trò chơi. - Nhận biết được 1 vài đặc điểm nổi bật của 1 số đồ vật, hoa quả, cây cối , con vật gần gũi ( màu sắc, hình dạng) vàg công dụng. - Nhận ra 3 màu cơ bản( đỏ, xanh, vàng). Phát triển ngôn ngữ: -Phát âm rõ. - Đọc được thơ, kể lại chuyện ngắn quen thuộc theo tranh. - Diễn đạt được bằng lời, nói các yêu cầu đơn giản. - Trả lời được các câu hỏi để làm gì? tại sao? Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ. - Thích chơi với bạn. - Phân biệt cảm xúc vui buồn, sợ hãi... - Thực hiện yêu cầu đơn giản của người lớn. - Thích tự làm 1 số việc đơn giản. - Biết chào hỏi, cảm ơn. - Biết được một số việc được phép làm. - Thích hát một số bài hát quen thuộc và vận động đơn giản theo nhạc. - Vẽ nguệch ngoạc bằng bút sáp, phấn. * Chất lượng thực các chuyên đề: - PhÊn ®Êu 100% c¸c tiÕt chuyªn ®Ò ®­îc dù ®¹t lo¹i tèt. - 100% c¸c tiÕt chuyªn ®Ò ®­îc triÓn khai vµ ¸p dông d¹y trÎ. - Th«ng qua c¸c tiÕt chuyªn ®Ò trÎ n¨m ®­îc c¸c kiÕn tøc vÒ an toµn giao th«ng, vÖ sinh c¸ nh©n... c. Mục tiêu sử dung, bảo quản cơ sở nhóm, lớp - 100% c¸c ®å dïng ®å ch¬i trong líp ®¶m b¶o an toµn vÖ sinh cho trÎ. - 100% c¸c ®å dïng ®å ch¬i ®­îc sö dông hîp lý ®óng môc ®Ých, cã hiÖu qu¶ cao. - 100% c¸c tiÕt d¹y ph¶i cã ®Çy ®ñ ®å dïng ®å ch¬i. d. Mục tiêu bồi dưỡng và tự bồi dưỡng - 100% tham gia các hội nghị chuyên đề của phòng và nhà trường tổ chức - 100% Thực hiện nghiêm túc chuyên môm - B¶n th©n luôn học hỏi đồng nghiệp và tự học tự bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môm ngày càng nâng cao trình độ chuyên môm để đáp ứng với chường trình GDMN mới - TÝch cùc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh , mỗi cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học , tự sáng tạo. e. Mục tiêu kết hợp với gia đình và xã hội - Tuyền truyền tới 100% các bậc phụ huynh hiểu được tầm quan trọng của bậc học mầm non đối với con em mình. - Vận động 100% các bậc phụ huynh động viên các cháu đi học đều . - Hµng ngµy cô giáo thường xuyên cùng trao đổi các bậc phụ huynh thông qua việc đón trả trẻ để cùng nắm được tình hình của con em mình để có nhưng biện pháp giáo dục trẻ được tốt hơn có sự phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường g. Các mục tiêu khác: - 100% tham gia c¸c cuéc thi của nhà trường phát động thi đua làm đồ dùng đồ chơi, tham gia phong trào các tiết dạy để chào mừng các ngày lễ lớn như 20/11, 22/12, 8/3, - Tham gia lµm các sáng kiến kinh nghiệm thi cấp trường cùng các đồng nghiệp, ủng hộ các phong trào của phòng, của nhà trường nói riêng tôi luôn chấp hành - Tham gia 100% các phong trào thi đua và thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành. 3. Những biện pháp thự hiện kế hoạch. a. Biện pháp thực hiện về mục tiêu số lượng - Hoàn thành số lượng nhà trường giao 20/36 - Phấn đấu huy động trẻ ra lớp đạt 56% kế hoạch giao. - Điều tra nắm chắc dân số độ tuổi ở địa bàn được phân công phụ trách. - Thực hiện tốt chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, tạo lòng tin với phụ huynh để duy trì số lượng và thu hút trẻ đến lớp. b.Biện pháp thực hiện về mục tiêu chất lượng * Về chất lượng nuôi dưỡng - Tổ chức nuôi dưỡng thường xuyên, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tổ chức bữa ăn đảm bảo trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất. - TÊt c¶ c¸c trẻ được ăn ngủ tại lớp phục hồi tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm tỷ lệ trẻ béo phì - Tích cực tuyên truyền huy động tăng số lượng trẻ được nuôi tại lớp. - - --- Duy trì trẻ ăn ngủ bán trú thường xuyên trong xuốt năm học. -Thường xuyên giáo dục dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho trẻ vào mọi lúc mọi nơi. * Về công tác chăm sóc sức khoẻ - Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ công tác nuôi dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh cá nhân phòng chống dịch bệnh phòng tránh tai nạn thương tích - Đảm bảo tuyệt đối an toàn đến tính mạng của trẻ - C¸c cháu được cân đo theo dõi biểu đồ, được khám sức khoẻ định kỳ. - C¸c trẻ được tiêm chủng phòng bệnh. - Tæ chøc cho trẻ c¸c ho¹t ®éng vÖ sinh thực hiện đúng, đủ các thao tác vệ sinh. - Giáo viên nắm vững và thực hiện đúng yêu cầu qui chế nuôi dạy trẻ. - Tổ chức thực hiện đầy đủ các qui định về vệ sinh Thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh. - Phối kết hợp với y tế để cân đo khám sức khoẻ cho trẻ theo đúng định kỳ. Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh tiêm chủng vac xin cho trẻ , có chế độ ăn hợp lý. -Tham mưu với nhà trường đầu tư đầy đủ đồ dùng dụng cụ phục vụ cho HĐCS bảo vệ SK cho trẻ. *Về chất lượng giáo dục: - Giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn. - Tổ chức linh hoạt sáng tạo 4 lĩnh vực. - Thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. - Thực hiện các chuyên đề trọng tâm đạt kết quả cao. - Hồ sơ sổ sách đầy đủ đảm bảo nội dung trình bày KH sạch sẽ. - Trang trí kịp thời các chủ đề chủ điểm. - Hàng tháng bổ xung đồ dùng tự tạo. - PhÇn lín trẻ đạt được chỉ số PT và các mục tiêu giáo dục cuối độ tuổi trong các lĩnh vực….. c. Biện pháp quản lý cơ sở nhóm lớp - Nhận đủ và đúng trang thiết bị của nhóm lớp - Đồ dùng đồ chơi của nhóm lớp phải đây đủ tiêu chuẩn của trường chuẩn đề ra - Thực hiện theo đúng chuyên môm, đồ dùng đồ chơi sau mỗi tiết học phải cất vào nơi qui định. - Tham mưu vói các bậc phụ tìm kiếm các nguồn nguyên vât liệu dễ tìm góp phần vào cùng các cô làm đồ dùng đồ chơi dễ làm phục vụ cho các cháu - Biện pháp bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môm nghiệp vụ - Nắm vững các kế hoạch chỉ đạo của phòng và nhà trường khi triển khai về chuyên môm - Không ngừng học hỏi để áp dụng tốt chương trình giáo dục mầm non mới áp dụng công nhệ thông tin vào các tiết dạy - Thường xuyên học hỏi các bạn đồng nghiệp ở trong trường và các đồng nghiệp ở trường khác - Thông qua các buổi tập huấn chuyên đề của nhà trường - Tham khảo các giáo án dạy hay, hoặc những sáng kiến kinh nghiệm từ đồng nghiêp khác, qua các bài báo hoặc trang giáo án điện tử ở trên mạng Biện pháp phối hợp với gia đình - Phụ huynh với gia đình phải phối hợp cùng nhà trường và cô giáo ở dưới một cách chạt chẽ về các thông tin của trẻ - Phẩn đấu trẻ đến lớp đều dạt tỷ lệ chuyên cần cao - Các bậc phụ huynh nên thường ngày trao đổi các cô giáo trực tiếp về quá trình nhận thức của trẻ - Tham gia đầy đủ các buổi họp phụ huynh của nhà trường và lớp - Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh hiểu và nuôi dạy con có khoa học 4. Dự kiến các chủ đề: STT CÁC CHỦ ĐỀ TRONG NĂM HỌC THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH 1 Bé và các bạn 3 Tuần 2 Đồ chơi của bé 4 Tuần 3 Các cô các bác trong nhà trẻ 3 Tuần 4 Bé và những người thân yêu 4 Tuần 5 Cây và những bông hoa đẹp 5 Tuần 6 Ngày tết vui vẻ 5 Tuần 7 Những con vật xung quanh bé 4 Tuần 8 Bé có thể đi khắp nơi bằng phương tiện gì? 5 Tuần 9 Mùa hè 3 Tuần 10 Bé lên mầu giáo 3 Tuần Cộng 37 Tuần KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013 – 2014 - Căn cứ vào kế hoạch năm học của phòng GD&Đ năm học 2013-2014. - Căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà truờng năm học 2013-2014. - Căn cứ vào Mục tiêu đạt chuẩn của độ tuổi nhà trẻ. - Căn cú vào tình hình thực tế của nhà trường và của địa phương. - Căn cứ vào thời gian quy định của năm học 2013-2014. Lớp nhà trẻ A xây dựng những kế hoạch năm học 2013 – 2014 như sau: I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH Năm học2013- 2014 tôi được phân công phụ trách lớp nhà trẻ A trường mầm non gia tường. qua một thời gian ngắn nhận lố có một số đặc điểm như sau. 1. Đặc Điểm tình hình chung về lớp * Về cô: lớp nhà trẻ A được phân công 1 cô phụ trách - Cô: Trần Thị Ninh- Trình độ chuyên môm: Đại Học * Sĩ số của lớp: 31 Trẻ * Về lớp: - Lớp nhà trẻ A được đặt ở khu trung tâm của trường mầm non Gia Tường nằm ở thôn Mỹ Quế- Xã Gia Tường. - Lớp học chưa có nhà vệ sinh song lớp sạch xẽ thoáng mát đảm bảo an toàn cho cả cô và trẻ. Đồ dùng đồ chơi rất phong phú và đa dạng Từ tình hình thực tế đó tôi thấy lớp nhà trẻ A có một số mặt thuận lợi- khó khăn như sau: 2. Thuận lợi: * Về cơ sở vật chất: - Với danh hiệu là trường chuẩn quốc gia mới bắt đầu vào năm học 2013– 2014 không những toàn trường nói chung mà nhà trẻ A nói riêng đã có những thuận lợi về cơ sở vật chất phßng häc kiªn cè ®¶m b¶o an toµn, réng r·i vµ tho¸ng m¸t vÒ mïa hÌ tho¸ng m¸t vÒ mïa ®«ng. - Khu vui chơi xung quanh trường đựoc bố trí rất hợp lý, thuận lợi và đảm bảo cho việc học tập cũng như sinh hoạt của trẻ. - Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng, cách trưng bày theo góc khoa học, hợp lý theo từng lứa tuổi. - Đồ ăn, chỗ ngủ cho trẻ được chuẩn bị đầy đủ đảm bảo ấm về mùa đông thoáng mát về mùa hè - Nề nếp của các cháu được đảm bảo văn minh lịch sự trong sinh hoạt hàng ngày. - Đồ dùng phục vụ cho học tập của cô và trẻ đầy đủ. * Trang thiết bị: - Truờng mua sắm đầy đủ trang thiết bị để phục vụ cho giáo viên dạy. - Với lớp thì có đầy đủ đồ dùng đồ chơi phục vụ cho cô và trẻ hoạt động. Luôn có những đồ dùng hấp dẫn mới lạ thu hút trẻ * Về giáo viên: - Có đội ngũ giáo viên giầu kinh nghiệm, đều nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. - Đội ngũ giáo viên luôn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau về chuyên môm - Trình độ chuyên môm các cô đều đạt chuẩn. Có lòng say mê với công việc nhiệt tình trong công tác. * Học sinh: - Hầu hết các cháu được phân chia theo độ tuổi, đều có sức khoẻ tốt. - Luôn được sự quan tâm của các ban nghành, chính quyền địa phương. - Ban lãnh đạo nhà trường, các cấp lãnh đạo đảng uỷ, phòng giáo dục đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và đặc biệt quan tâm tới đời sống của giáo viên, từ đó chúng tôi rất yên tâm công tác. * Về phụ huynh: - Sự phối kết hợp giữa gia đình và cô giáo được kết hợp một cách thường xuyên chặt chẽ. Năm học này phụ huynh các cháu cũng quan tâm rất nhiều đến dạy và học cho con em mình, nên họ rất quan tâm gửi con và động viên các cháu đi học đều. - Mặc dù đã được sự quan tâm của các nghành, các cấp bên cạnh những thuận lợi vẫn còn một số khó khăn như sau. *. Khó khăn: - Cơ sở vật chất: Đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho dạy và học còn hạn chế. Đồ dùng dạy học cho các cháu đều do các cô phải làm nên thời gian còn nhiều hạn chế - Trẻ: Đầu năm trẻ chưa có nề nếp, số trẻ đến lớp ít. Trẻ nhỏ khi đến trường lớp thường bị ốm, khóc không muốn đi học nên nhiều trẻ nghỉ sau một thời gian đến lớp. Đầu năm học chúng tôi đã khảo sát và cân - đo có nhiều cháu suy dinh dưỡng. - Phụ huynh: Phần lớn là đân trên địa bàn xã làm nông nghiệp và nghề tự do nên đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. chính vì vậy một số bậc phụ huynh chưa quan tâm lớp.Phần lớn phụ huynh không muốn đưa con trong độ tuổi nhà trẻ đặc biệt là trẻ từ 24-36 tháng đến lớp. 2.Mục tiêu phấn đấu trong năm học. 2.1 Mục tiêu chung * Danh hiệu thi đua của lớp.: Lớp phấn đấu đạt danh hiệu thi lớp xuất săc. * Danh hiệu thi đua cá nhân: 1. Trần Thị Ninh - L§TT 2. 2 Mục tiêu cụ thể a. Mục tiêu phát triển số lượng - Số trẻ nhận vào lớp: 20/31 - Tỷ lệ chuyên cần đạt : 64.5 % trẻ ra lớp đều b. Mục tiêu vè chất lượng chăm sóc - giáo dục * Chăm sóc sức khỏe, bảo vệ an toàn cho trẻ. -Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ công tác nuôi dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh cá nhân phòng chống dịch bệnh phòng tránh tai nạn thương tích - Đảm bảo tuyệt đối an toàn đến tính mạng của trẻ - Chỉ tiêu: 100% cháu được cân đo theo dõi biểu đồ. 100% cháu được khám sức khoẻ định kỳ. -100% trẻ được tiêm chủng phòng bệnh. -100% trẻ thực hiện đúng, đủ các thao tác vệ sinh. *Phòng chống suy dinh dưỡng - 100% trẻ ®­îc cân đo khám theo đinh kỳ , đối vói những cháu bị suy dinh dưỡng về cân nặng hoặc về chiều cao thì mỗi tháng nên cân trẻ một lần để theo dõi sự phát triển của trẻ. - 100% phụ huynh xem các tài liệu về chế độ dinh dưỡng đối với từng trẻ bị suy dinh dưỡng về chiều cao hay cân nặng. - VËn ®éng 100% sè trÎ ®­îc ¨n ngñ t¹i tr­êng. - 100% sè trÎ ¨n ngñ t¹i líp ®­îc ®¶m b¶o vÒ vÖ sinh an toµn thùc phÈm, tû lÖ c¸c chÊt c©n ®èi hîp lý, n¨ng l­îng phï hîp víi ®é tuæi mÇu gi¸o. - Cuèi n¨m gi¶m tû lÖ SDD tõ 4% xuèng cßn 2% so víi n¨m häc tr­íc. * Chất lượng thực hiện chương trình giáo dục. Phát triển thể chất. - Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối, cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A cụ thể là. Trẻ trai: Cân nặng từ 8.8 – 13.7 kg Chiều cao 76.9 – 88.7 cm Trẻ gái: Cân nặng từ 8.1 – 13.2 kg Chiều cao 74.9 – 86.5 cm - Cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Đi thẳng người - Chạy theo hướng thẳng và đổi hướng không mất thăng bằng. - Bật xa bằng 2 chân khoảng 20cm. - Xâu được chuỗi hạt - Làm được 1 số việc tự phục vụ đơn giản với sự gúp đỡ của người lớn. - Biết 1 số vận dụng nơi nguy hiểm,tránh khi được nhắc nhở . Phát triển nhận thức: - Thích khám phá đồ vật . -Gọi tên và nói được chức năng của 1 số bộ phận cơ thể( mắt mũi tai miệng, tay chân) - Biết tên cô giáo và 1 số bạn trong nhóm lớp. - Biết dùng 1 số đồ vật thay thế trong trò chơi. - Nhận biết được 1 vài đặc điểm nổi bật của 1 số đồ vật, hoa quả, cây cối , con vật gần gũi ( màu sắc, hình dạng) vàg công dụng. - Nhận ra 3 màu cơ bản( đỏ, xanh, vàng). Phát triển ngôn ngữ: -Phát âm rõ. - Đọc được thơ, kể lại chuyện ngắn quen thuộc theo tranh. - Diễn đạt được bằng lời, nói các yêu cầu đơn giản. - Trả lời được các câu hỏi để làm gì? tại sao? Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ. - Thích chơi với bạn. - Phân biệt cảm xúc vui buồn, sợ hãi... - Thực hiện yêu cầu đơn giản của người lớn. - Thích tự làm 1 số việc đơn giản. - Biết chào hỏi, cảm ơn. - Biết được một số việc được phép làm. - Thích hát một số bài hát quen thuộc và vận động đơn giản theo nhạc. - Vẽ nguệch ngoạc bằng bút sáp, phấn. * Chất lượng thực các chuyên đề: - PhÊn ®Êu 100% c¸c tiÕt chuyªn ®Ò ®­îc dù ®¹t lo¹i tèt. - 100% c¸c tiÕt chuyªn ®Ò ®­îc triÓn khai vµ ¸p dông d¹y trÎ. - Th«ng qua c¸c tiÕt chuyªn ®Ò trÎ n¨m ®­îc c¸c kiÕn tøc vÒ an toµn giao th«ng, vÖ sinh c¸ nh©n... c. Mục tiêu sử dung, bảo quản cơ sở nhóm, lớp - 100% c¸c ®å dïng ®å ch¬i trong líp ®¶m b¶o an toµn vÖ sinh cho trÎ. - 100% c¸c ®å dïng ®å ch¬i ®­îc sö dông hîp lý ®óng môc ®Ých, cã hiÖu qu¶ cao. - 100% c¸c tiÕt d¹y ph¶i cã ®Çy ®ñ ®å dïng ®å ch¬i. d. Mục tiêu bồi dưỡng và tự bồi dưỡng - 100% tham gia các hội nghị chuyên đề của phòng và nhà trường tổ chức - 100% Thực hiện nghiêm túc chuyên môm - B¶n th©n luôn học hỏi đồng nghiệp và tự học tự bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môm ngày càng nâng cao trình độ chuyên môm để đáp ứng với chường trình GDMN mới - TÝch cùc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh , mỗi cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học , tự sáng tạo. e. Mục tiêu kết hợp với gia đình và xã hội - Tuyền truyền tới 100% các bậc phụ huynh hiểu được tầm quan trọng của bậc học mầm non đối với con em mình. - Vận động 100% các bậc phụ huynh động viên các cháu đi học đều . - Hµng ngµy cô giáo thường xuyên cùng trao đổi các bậc phụ huynh thông qua việc đón trả trẻ để cùng nắm được tình hình của con em mình để có nhưng biện pháp giáo dục trẻ được tốt hơn có sự phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường g. Các mục tiêu khác: - 100% tham gia c¸c cuéc thi của nhà trường phát động thi đua làm đồ dùng đồ chơi, tham gia phong trào các tiết dạy để chào mừng các ngày lễ lớn như 20/11, 22/12, 8/3, - Tham gia lµm các sáng kiến kinh nghiệm thi cấp trường cùng các đồng nghiệp, ủng hộ các phong trào của phòng, của nhà trường nói riêng tôi luôn chấp hành - Tham gia 100% các phong trào thi đua và thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành. 3. Những biện pháp thự hiện kế hoạch. a. Biện pháp thực hiện về mục tiêu số lượng - Hoàn thành số lượng nhà trường giao 20/31 - Phấn đấu huy động trẻ ra lớp đạt 64.5 % kế hoạch giao. - Điều tra nắm chắc dân số độ tuổi ở địa bàn được phân công phụ trách. - Thực hiện tốt chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, tạo lòng tin với phụ huynh để duy trì số lượng và thu hút trẻ đến lớp. b.Biện pháp thực hiện về mục tiêu chất lượng * Về chất lượng nuôi dưỡng - Tổ chức nuôi dưỡng thường xuyên, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tổ chức bữa ăn đảm bảo trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất. - TÊt c¶ c¸c trẻ được ăn ngủ tại lớp phục hồi tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm tỷ lệ trẻ béo phì - Tích cực tuyên truyền huy động tăng số lượng trẻ được nuôi tại lớp. - - --- Duy trì trẻ ăn ngủ bán trú thường xuyên trong xuốt năm học. -Thường xuyên giáo dục dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho trẻ vào mọi lúc mọi nơi. * Về công tác chăm sóc sức khoẻ - Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ công tác nuôi dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh cá nhân phòng chống dịch bệnh phòng tránh tai nạn thương tích - Đảm bảo tuyệt đối an toàn đến tính mạng của trẻ - C¸c cháu được cân đo theo dõi biểu đồ, được khám sức khoẻ định kỳ. - C¸c trẻ được tiêm chủng phòng bệnh. - Tæ chøc cho trẻ c¸c ho¹t ®éng vÖ sinh thực hiện đúng, đủ các thao tác vệ sinh. - Giáo viên nắm vững và thực hiện đúng yêu cầu qui chế nuôi dạy trẻ. - Tổ chức thực hiện đầy đủ các qui định về vệ sinh Thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh. - Phối kết hợp với y tế để cân đo khám sức khoẻ cho trẻ theo đúng định kỳ. Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh tiêm chủng vac xin cho trẻ , có chế độ ăn hợp lý. -Tham mưu với nhà trường đầu tư đầy đủ đồ dùng dụng cụ phục vụ cho HĐCS bảo vệ SK cho trẻ. *Về chất lượng giáo dục: - Giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn. - Tổ chức linh hoạt sáng tạo 4 lĩnh vực. - Thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. - Thực hiện các chuyên đề trọng tâm đạt kết quả cao. - Hồ sơ sổ sách đầy đủ đảm bảo nội dung trình bày KH sạch sẽ. - Trang trí kịp thời các chủ đề chủ điểm. - Hàng tháng bổ xung đồ dùng tự tạo. - PhÇn lín trẻ đạt được chỉ số PT và các mục tiêu giáo dục cuối độ tuổi trong các lĩnh vực….. c. Biện pháp quản lý cơ sở nhóm lớp - Nhận đủ và đúng trang thiết bị của nhóm lớp - Đồ dùng đồ chơi của nhóm lớp phải đây đủ tiêu chuẩn của trường chuẩn đề ra - Thực hiện theo đúng chuyên môm, đồ dùng đồ chơi sau mỗi tiết học phải cất vào nơi qui định. - Tham mưu vói các bậc phụ tìm kiếm các nguồn nguyên vât liệu dễ tìm góp phần vào cùng các cô làm đồ dùng đồ chơi dễ làm phục vụ cho các cháu - Biện pháp bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môm nghiệp vụ - Nắm vững các kế hoạch chỉ đạo của phòng và nhà trường khi triển khai về chuyên môm - Không ngừng học hỏi để áp dụng tốt chương trình giáo dục mầm non mới áp dụng công nhệ thông tin vào các tiết dạy - Thường xuyên học hỏi các bạn đồng nghiệp ở trong trường và các đồng nghiệp ở trường khác - Thông qua các buổi tập huấn chuyên đề của nhà trường - Tham khảo các giáo án dạy hay, hoặc những sáng kiến kinh nghiệm từ đồng nghiêp khác, qua các bài báo hoặc trang giáo án điện tử ở trên mạng Biện pháp phối hợp với gia đình - Phụ huynh với gia đình phải phối hợp cùng nhà trường và cô giáo ở dưới một cách chạt chẽ về các thông tin của trẻ - Phẩn đấu trẻ đến lớp đều dạt tỷ lệ chuyên cần cao - Các bậc phụ huynh nên thường ngày trao đổi các cô giáo trực tiếp về quá trình nhận thức của trẻ - Tham gia đầy đủ các buổi họp phụ huynh của nhà t

File đính kèm:

  • docke hoach nam hoc 2013-2014.doc
Giáo án liên quan