Kế họach ôn tập thi học kì II môn: Vật lý khối 9

Dòng diện xoay chiều I.Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên thay đổi chiều.

trong cuộn day dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S đang tăng chuyển sang giảm và ngược lại.

II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều(Dòng điện cảm ứng)

-Cho cuộn dây dẫn kín quay trrong từ trường của nam châm

-Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn.

Máy phát điện xoay chiều I.Cấu tạo và họat động của máy phát điện xoay chiều:

Nam châm và cuộn dây dẫn,bộ phận quay là roto bộ phận đứng yên là Stato

II.Cách làm quay máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật:

Dùng máy nổ,tuabin nước .quay roto của máy phát điện

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế họach ôn tập thi học kì II môn: Vật lý khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS VĨNH XƯƠNG Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc TỔ :LÝ -KTCN KẾ HỌACH ÔN TẬP THI HKII Năm học 2007-2008 Môn:vật lý khối 9 TT TÊN BÀI NHỮNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 33 Dòng diện xoay chiều I.Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên thay đổi chiều. trong cuộn day dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S đang tăng chuyển sang giảm và ngược lại. II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều(Dòng điện cảm ứng) -Cho cuộn dây dẫn kín quay trrong từ trường của nam châm -Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn. 34 Máy phát điện xoay chiều I.Cấu tạo và họat động của máy phát điện xoay chiều: Nam châm và cuộn dây dẫn,bộ phận quay là roto bộ phận đứng yên là Stato II.Cách làm quay máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật: Dùng máy nổ,tuabin nước.quay roto của máy phát điện 35 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều~ I.Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: -Tác dụng nhiệt -Tác dụng quang -Tác dụng từ Lực từ thay đổi khi dòng điện đổi chiều II.Đo CĐDĐ và HĐT của mạch điện xoay chiều: Đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều ta dùng Ampe kế và vôn kế xoay chiều (kí hiệu AC hoặc ~) 36 Truyền tải điện năng đi xa Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do:hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. Công suất hao phí trên đường dây tải điện phụ thuộc vào: Điện trở R(tỉ lệ thuận vớiPhp) Công suất của dòng điện (P) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây (tỉ lệ nghịch U) suất hao phí do tỏa nhiệt Php= 37 Máy biến thế I.cấu tạo và họat động của máy biến thế: Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau ,đặt cách điện với nhau(cuộn dặt vào là cuộn sơ cấp,cuộn lấy ra là cuộn thứ cấp) Một lõi dắt có pha silic Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế môt hiệu điện thế xoay chiều thì ở đầu cuộn thứ cấp một hiệu điện thế xoay chiều. II.tác dụng của máy biến thế: Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế U1>U2 :máy hạ thế U1<U2: máy tăng thế KK S N P Q Mặt phân cách K i r N’ 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Là hiện tượng tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường bị gãy khúc Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước thì -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới -Gĩc khúc xạ nhỏ hơn gĩc tới II.Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang khơng khí : Khi tia sáng truyền được từ nước sang khơng khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. -Gĩc khúc xạ lớn hơn gĩc tới 41 Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Khi ánh sáng truyền từ khơng khí sang thủy tinh : -Gĩc khúc xạ nhỏ hơn gĩc tới . -Gĩc tới tăng (giảm) gĩc khúc xạ cũng tăng ( giảm). -Khi gĩc tới bằng 00 thì gĩc khúc xạ bằng 00,tia sáng khơng bị gãy khúc khi truyền qua hai mơi trường. 42-45 Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì Đặc điểm vàtính chất Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kỳ Hình dạng Nhận dạng Phần rìa của TKHT nhỏ hơn phần giữa Đưa gần chũ,chử lớn độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa , Đưa gần chũ,chử nhỏ Các tia sáng -Tia tới qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng -Tia tới song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm F -Tia tới qua tiêu điểm F cho tia ló truyền thẳng -Tia tới qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng -Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F Cho Aûnh Vật đặt ngòai tiêu cự: cho ảnh thật ngược chiều so với vật (lớn hoặc nhỏ hơn vật Vật đặt trong tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật cùng chiều với vật Các công thức Và d’=hoặc d’=f= Vật đặt ngòai tiêu cự: Vật trong tiêu cự: Luôn luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật cùng chiều với vật Các công thức 47 Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh I.Cấu tạo của máy ảnh : +Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính ,buồng tối và chổ đặt phim. +Vật kính là một thấu kính hội tụ(để tạo ra ảnh thật hứng trên màn ảnh). +Buồng tối để khơng cho ánh sáng ngồi lọt vào,chỉ cĩ ánh sáng của vật sáng truyền vào tác động lên phim. A B O I P P Q A’ B’ F II.Ảnh của một vật trên phim: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật 48 Mắt I.Cấu tạo của mắt : Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới Thể thuỷ tinh đĩng vai trị như vật kính trong máy ảnh .Phim trong máy ảnh đĩng vai trị như màng lưới trong con mắt II.Sự điều tiết : Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét III.Điểm cực cận và điểm cực viễn: :+ Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta cĩ thể nhìn rõ được khi khơng điều tiết. +Ki hiệu Cv + Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn :+ Điểm cực cận: là điểm gần mắt nhất mà khi cĩ một vật ở đĩ mắt ta cĩ thể nhìn rõ được,. +kí hiệu Cc +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận 49 Mắt cận mắt lão I.Mắt cận : Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở xa . Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. B A F , Cv B’ A’ Kính cận Mắt II.Mắt lão : Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần 50 Kính lúp I.Kính lúp là gì : Kính lúp là một TKHT cĩ tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ. Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà khơng dùng kính Số bội giác liên hệ với tiêu cự f của kính lúp: (được đo bằng đơn vị cm) II.Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp,ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đĩ . 52 Aùnh sáng trắng và ánh sáng màu I.Nguồn phát ra ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu: 1.Các nguốn phát ra ánh sáng trắng: Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng là : + Mặt trời ( trừ buổi bình minh,hồn hơn) + Các đèn cĩ dây tĩc khi nĩng sáng: đèn pha xe ơ tơ, xe máy, bĩng đèn pin. 2.Các nguồn phát ánh sáng màu : Các nguồn phát ánh sáng màu là : +Các đèn Led phát ra ánh sáng màu đỏ, vàng, xanh . +Bút Lazer phát ra ánh sáng màu đỏ. +Các đèn ống phát ra ánh sáng màu đỏ, vàng, tím II.Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu Vậy,nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng màu đĩ. Ánh sáng này khĩ truyền qua tấm lọc màu khác. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng cĩ màu đĩ,nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng cĩ màu khác. 53 Sự phân tích ánh sáng trắng I.Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau,tạo thành một dải màu như cầu vồng. Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.Lăng kính cĩ tác dụng tách riêng các chùm sáng màu cĩ sẳn trong chùm sáng trắng cho mỗi chùm đi theo một phương khác nhau. II.Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD: Cĩ thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng máu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD. -Trong chùm sáng trắng cĩ chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau 54 Sự trộn các ánh sáng màu I.Thế nào là trộn các ánh sáng màu với nhau: Trộn các ánh sáng màu là chiếu 2 hoăc nhiều chùm sáng màu đồng thời lên cùng một chổ trên mặt tấm màn ảnh màu màu trắng. II.Trộn hai ánh sáng màu với nhau: +Trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng màu lục thì đượcánh sángmàu vàng . + Trộn ánh sáng màu lục với ánh sáng màu lam thì được ánh sáng màu nõn chuối. Khơng cĩ cái gì gọi "ánh sáng màu đen" . Bao giờ trộn hai ánh sáng màu khác nhau với nhau cũng ra một ánh sáng màu khác III.Trộn ba ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng: Khi trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cach thích hợp sẽ được ánh sáng trắng . -Trộn các ánh sáng cĩ màu từ đỏ đến tím với nhau củng sẽ được ánh sáng trắng. 55 Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu I.Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng : Nhận xét: Dưới ánh sáng màu trắng,vật cĩ màu nào thì cĩ ánh sáng màu đĩ truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen).Ta gọi đĩ là màu của vật. II.Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: III.Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. -Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đĩ và tán xạ kém ánh sáng màu khác. -Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu,vật màu đen khơng cĩ khả năng tán xạ ánh sáng màu. 56 Các tác dụng của ánh sáng I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng : Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nĩng lên. khi đĩ năng lượng ánh sáng đã biến thành nhiệt năng. Đĩ là tác dụng nhiệt của ánh sáng. - Phát biểu kết luận chung về tác dụng này: Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì các vật cĩ màu tối hấp thu năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật cĩ màu sáng. II.Tác dụng sinh học của ánh sáng: +Ánh sáng cĩ thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đĩ là tác dụng sinh học của ánh sáng III.Tác dụng quang điện của ánh sáng: Pin mặt trời là một nguồn điện cĩ thể phát điện khi cĩ ánh sáng chiếu vào nĩ Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện

File đính kèm:

  • docke hoach on tap KHII2008THCS vinh xuongangiang.doc