Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém - Bồi dưỡng học sinh khá, giỏi

 

I. Đặc điểm tình hình :

1/ Thuận lợi :

- Đây là lứa HS học cảI cách SGK mới đầu tiên ở lớp 5, nên hầu hét các em đã có phương pháp học, tiếp thu kiến thức hợp lí.

- Đa số các em ngoan, hiền nghe lời thầy, cô.

- Sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.

- Nhà trường đã quan tâm cho công tác phụ đạo HS môn này.

- Nhiều phụ huynh đã quan tâm đến việc học của các em.

2/ Khó khăn :

- Qua kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm tôi thấy tỉ lệ HS yếu, kém còn rất cao (70%) ( Lớp 6C học đồng đèu hơn lớp 6B nhưng về HS giỏi thì lớp 6B lại nhiều hơn). Đặc điểm chung của đối tượng này là : Mất gốc kiến thức – chán học – ý thức học tập kém , lười học buông xuôi .Đa số HS trong đối tượng này là con hôi nghèo, bố mẹ đi làm ăn xa, gđ không quan tâm đến vấn đề học tập của con em. Tất cả phó mặc thầy cô và nhà trường.

- Đối tượng HS này không nắm được kiến thức cơ bản ở lớp dưới (cấp I), nên khi tiếp thu kiến thức hiện tại là rất khó khăn, nếu nắm được chỉ là máy móc.trong khi đó thời gian 1 tiết lên lớp của GV là hạn chế, khó có thể kèm cặp được. đối tượng này không thể làm thay đổi trong ngày một ngày hai được.

- Bên cạnh đó công tác đánh giá, kiểm tra của các năm trước lỏng lẽo, thiếu chính xác. từ đó HS xem thường việc học, kiểm tra đánh giá - Do đó ý thức học tập vươn lên kém, luôn có tư tưởng ỷ lai.

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6327 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém - Bồi dưỡng học sinh khá, giỏi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém - bồi dưỡng học sinh khá, giỏi ================ môn : toán 6B, 6C ================= A-Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém : Đặc điểm tình hình : 1/ Thuận lợi : Đây là lứa HS học cảI cách SGK mới đầu tiên ở lớp 5, nên hầu hét các em đã có phương pháp học, tiếp thu kiến thức hợp lí. Đa số các em ngoan, hiền nghe lời thầy, cô. Sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ. Nhà trường đã quan tâm cho công tác phụ đạo HS môn này. Nhiều phụ huynh đã quan tâm đến việc học của các em. 2/ Khó khăn : - Qua kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm tôi thấy tỉ lệ HS yếu, kém còn rất cao (70%) ( Lớp 6C học đồng đèu hơn lớp 6B nhưng về HS giỏi thì lớp 6B lại nhiều hơn). Đặc điểm chung của đối tượng này là : Mất gốc kiến thức – chán học – ý thức học tập kém , lười học buông xuôi .Đa số HS trong đối tượng này là con hôi nghèo, bố mẹ đi làm ăn xa, gđ không quan tâm đến vấn đề học tập của con em. Tất cả phó mặc thầy cô và nhà trường. - Đối tượng HS này không nắm được kiến thức cơ bản ở lớp dưới (cấp I), nên khi tiếp thu kiến thức hiện tại là rất khó khăn, nếu nắm được chỉ là máy móc.trong khi đó thời gian 1 tiết lên lớp của GV là hạn chế, khó có thể kèm cặp được. đối tượng này không thể làm thay đổi trong ngày một ngày hai được. - Bên cạnh đó công tác đánh giá, kiểm tra của các năm trước lỏng lẽo, thiếu chính xác. từ đó HS xem thường việc học, kiểm tra đánh giá - Do đó ý thức học tập vươn lên kém, luôn có tư tưởng ỷ lai. - Phòng học phụ đạo cò thiếu. II- Chỉ tiêu và biện pháp : 1/ Chỉ tiêu : -Hết học kì I đưa tỉ lệ HS yếu, kém giảm xuống còn : %. -Cuối năm phấn đấu chỉ còn : % – % HS yếu, kém. 2/ Biện pháp : -Tháng 9 phân loại, lập danh sách HS yếu, kém thành lập lớp phụ đạo đúng đối tượng ( bắt buộc 100% tham gia học). -Trong quá trình dạy cấn đi sát từng đối tượng. Từ đó năm được HS yếu ở mặt nào, điẻm nào, phần kiến thức nào? Từ đó có kế hoạch bổ sung kịp thời. -Lập kế hoach, nội dung chương trình phụ đạo cụ thể sát thực. -Tìm hiểu, năm bắt hoàn cảnh gđ HS, thông tin kịp thời cho phụ huynh biết về yêu cầu phụ đạo đối với HS yếu kém. Tạo mối kết hợp chặt chẽ giưa nhà trường- gđ - GV dạy. -Động viên, làm công tác tư tưởng thật tốt đối với các em. Phân công cán bộ lớp, HS học khá, giỏi giúp đỡ, kèm cặp. -Thời gian phụ đạo 1 buổi/1tuần/ 1 lớp ( theo TKB của nhà trường) và trong các giờ dạy chính khóa. -Sau mỗi tháng giáo viên kiểm tra đánh giá, phân loại lại và có nội dung chương trình và kế hoạch dạy cho phù hợp. III- Danh sách HS yếu, kém môn Toán 6 : ( Thông qua kì kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm) STT Họ và tên Lớp Điểm STT Họ và tên Lớp Điểm STT Họ và tên Lớp Điểm 1 Phạm đình bình 6B 2 30 Nguyễn trọng bắc 6C 3 2 Lê châu bính 6B 1,5 31 Lê thị chiến 6C 2.5 3 Ngô văn cẩn 6B 4 32 đinh thị cúc 6C 4 4 Mai thị dung 6B 2 33 đỗ thị thuỳ dung 6C 1 5 Lê văn đạt 6B 2 34 Lê đình đạt 6C 2.5 6 Phạm đình đức 6B 1,5 35 Nguyễn thị huệ 6C 3 7 Nguyễn hữu hà 6B 2 36 Lê thị hiếu 6C 0.5 8 Nguyễn thị hậu 6B 2 37 Lê thanh hải 6C 2 9 Lê thị hiền 6B 3 38 Lê viết hùng 6C 1 10 Nguyễn trọng hùng 6B 3,75 39 Nguyễn văn hào 6C 0.25 11 Phạm đình huy 6B 0,5 40 Lê thị lan 6C 1.5 12 Nguyễn thị hương 6B 1,25 41 Quách thị liễu 6C 3 13 Nguyễn thị lan 6B 2 42 Lê đình mạnh 6C 2 14 Nguyễn đình linh 6B 1 43 Nguyễn thị phương 6C 3.5 15 Nguyễn văn mạnh 6B 2,5 44 Ngô văn quý 6C 1.5 16 Nguyễn trọng nam 6B 2 45 Lê vinh luân 6C 0.75 17 Mai thị nguyên 6B 1,5 46 Ngô trọng quỳnh 6C 3.5 18 Hoàng kim quý 6B 1 47 Lê thị thuý 6C 2 19 Lê thi quỳnh 6B 3.5 48 Lê thị thảo 6C 2.5 20 Phạm đình sơn 6B 3 49 Ngô thị thêm 6C 2 21 Mai bá sơn 6B 1 50 Ngô đình tốt 6C 2 22 đào thị thảo 6B 1.5 51 Nguyễn đình tuấn 6C 1 23 Phạm đình thể 6B 1 52 Lê thị thọ 6C 1.25 24 Nguyễn thị thuý a 6B 2.5 53 Nguyễn thị thắm 6C 4.5 25 Phạm văn tuần 6B 0.5 54 Lê thị tươi 6C 1.5 26 Hoàng thị trang 6B 1.5 55 Mai bá vương 6C 0.75 27 Phạm đình thành 6B 2 56 Lê huy hiếu 6C 2 28 Cao đình tý 6B 3 29 Nguyễn văn vương 6B 4 Chỉ tiêu phấn đấu : Lớp Đầu năm Học kì I Cuối năm Giỏi Khá TB Yếu Kém Giỏi Khá TB Y-K Giỏi Khá TB Yếu 6B TS: 40 3 7,5% 2 5% 6 15% 4 10% 25 62,5% 4 % 5 % % 17 % 5 % 8 % % 7 % 6C TS: 43 2 4,7% 4 9,3% 9 20,9% 3 6,9% 25 58,2% 3 % 7 % % 17 % 4 % 13 % % 6 % IV- Kế hoạch cụ thể : Tháng Tuần Tên bài ( hoặc chuyên đề ) dạy Ghi chú 9 1 Bảng cửu chương Cộng, trừ, nhân, chia các số TN; HD làm các BT trong SGK L6 K. Tra các kiến thức thường xuyên trong tiết học c. khoá. 2 3 Giải toán tìm x : trong một tổng, trong một tích, trong một hiệu, trong một thương. ( Bám sát BT trong SGK) K. Tra các kiến thức thường xuyên trong tiết học c. khoá. 4 10 5 Cách viết tập hợp số và dùng các kí hiệu trong quá trình làm BT ( Bám sát BT trong SGK) K. Tra các kiến thức thường xuyên trong tiết học c. khoá. 6 7 Rèn luyện kỹ năng tính toá đối với các phép tính cộng, trừ nhân , chia, nâng lên luỹ thừa. ( Bám sát BT trong SGK) K. Tra các kiến thức thường xuyên trong tiết học c. khoá. 8 11 9 Cách vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng và mối quan hệ giữa chúng. Thứ tự thực hiện các phép tính. ( Bám sát BT trong SGK) K. Tra các kiến thức thường xuyên trong tiết học c. khoá. 10 11 Rèn luyện kỹ năng phân tích một số ra thừc số ng.tố. Cách tìm BC, BCNN, ƯC, ƯCLN. ( Bám sát BT trong SGK) K. Tra các kiến thức thường xuyên trong tiết học c. khoá. 12 12 13 14 15 16 01/2007 17 18 19 20 02 21 22 23 24 03 25 26 27 28 04 29 30 31 32 05 33 34 35 36 *Ghi chú : Tập chung bám sát ôn tập chương trình lí thuyết và làm các BT trong SGK. V- Quá trình theo dõi tiến độ rèn luyên học tập, phấn đấu từng tháng của các em : Danh sách theo dõi tiến độ bồi dưỡng HS yếu, kém hàng tháng HKI năm học 2007 – 2008 Môn Lớp STT Họ và tên Điểm kiểm tra Ghi chú Đ.năm T 10 T 11 T 12 HK I Toán Toán Toán 6B 1 Phạm đình bình 2 6B 2 Lê châu bính 1,5 6B 3 Ngô văn cẩn 4 6B 4 Mai thị dung 2 6B 5 Lê văn đạt 2 6B 6 Phạm đình đức 1,5 6B 7 Nguyễn hữu hà 2 6B 8 Nguyễn thị hậu 2 6B 9 Lê thị hiền 3 6B 10 Nguyễn trọng hùng 3,75 6B 11 Phạm đình huy 0,5 6B 12 Nguyễn thị hương 1,25 6B 13 Nguyễn thị lan 2 6B 14 Nguyễn đình linh 1 6B 15 Nguyễn văn mạnh 2,5 6B 16 Nguyễn trọng nam 2 6B 17 Mai thị nguyên 1,5 6B 18 Hoàng kim quý 1 6B 19 Lê thi quỳnh 3.5 6B 20 Phạm đình sơn 3 6B 21 Mai bá sơn 1 6B 22 đào thị thảo 1.5 6B 23 Phạm đình thể 1 6B 24 Nguyễn thị thuý a 2.5 6B 25 Phạm văn tuần 0.5 6B 26 Hoàng thị trang 1.5 6B 27 Phạm đình thành 2 6B 28 Cao đình tý 3 6B 29 Nguyễn văn vương 4 6C 30 Nguyễn trọng bắc 3 6C 31 Lê thị chiến 2.5 6C 32 đinh thị cúc 4 6C 33 đỗ thị thuỳ dung 1 6C 34 Lê đình đạt 2.5 6C 35 Nguyễn thị huệ 3 6C 36 Lê thị hiếu 0.5 6C 37 Lê thanh hải 2 6C 38 Lê viết hùng 1 6C 39 Nguyễn văn hào 0.25 6C 40 Lê thị lan 1.5 6C 41 Quách thị liễu 3 6C 42 Lê đình mạnh 2 6C 43 Nguyễn thị phương 3.5 6C 44 Ngô văn quý 1.5 6C 45 Lê vinh luân 0.75 6C 46 Ngô trọng quỳnh 3.5 6C 47 Lê thị thuý 2 6C 48 Lê thị thảo 2.5 6C 49 Ngô thị thêm 2 6C 50 Ngô đình tốt 2 6C 51 Nguyễn đình tuấn 1 6C 52 Lê thị thọ 1.25 6C 53 Nguyễn thị thắm 4.5 6C 54 Lê thị tươi 1.5 6C 55 Mai bá vương 0.75 6C 56 Lê huy hiếu 2 Tổng hợp : 1/ Đầu năm HS yếu, kém : 6B: 29/40 = 72,5% ; 6C :27/44 = 61,4 %; Tổng: 56/84 = 67,5%) 2/ Cuối tháng 10/07, HS yếu, kém : 6B:24/41= 58,5%; 6C: 31/44=70,5% Tổng: 55/85 = 64,7 % ) ; Giảm 2,8 % 3/ Cuối tháng 11/07, HS yếu, kém : / = % ( giảm %) 4/ Cuối tháng 12/07, HS yếu, kém : / = % ( giảm %) 5/ Hết HKI , HS yếu, kém : / = % ( giảm %) *Đánh giá : Sự tiến bộ của các em tương đối chậm : +Do mất gốc kiến thức quá nhiều +ý thức học tập còn chưa tốt, đi học phụ đạo không đều đặn. +Thời gian gìanh cho việc phụ đạo còn hạn chế (phòng bồi dưỡng thiếu) +Gđ chưa thực sự quan tâm quan tâm đến việc học phụ đạo của các em còn giao khoán cho nhà trường. Số HS yếu kém đã giảm 16/56 em so với đầu năm ( chưa đạt chỉ tiêu đề ra ) *Biện pháp : +Tăng cường đôn độc, nhắc nhỡ, động viên các em tham gia học chuyên cần. +Kết hợp với gđ tạo điều kiên, và giám sát việc học của các em. +Thay đổi nội dung, phương pháp dạy, cách kiểm tra, đánh giá cho phù hợp. + Tăng cường sự quan tâm, giúp đỡ của các bạn trong lớp ( phân công giúp đỡ nhau) VI – Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… VI - Đánh giá và rút kinh nghiệm công tác bồi dưỡng HS yếu, kém : Phòng giáo dục huyện triệu sơn Trờng THCS khuyến nông ------------------ @ --------------- Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém bồi dưỡng Học sinh khá, giỏi Môn : Toán 6 Năm học : 2007 – 2008 Giáo viên : Vũ Quang Tuyến Đơn vị : Tổ Tự Nhiên

File đính kèm:

  • docKE HOACH BOI DUONG HS YK KG.doc
Giáo án liên quan