I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.1. Thuận lợi: Thôn Tân Nhuế là một thôn khá rộng, dân số đông so với các thôn khác, đời sống kinh tế của nhân dân trong thôn khá phát triển. Người dân có hiểu biết về ngành học mầm non nên nhiệt tình đưa con đến lớp.
- Được sự quan tâm của cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương, Hội phụ nữ, Cựu chiến binh và các bậc phụ huynh học sinh .
- Sự chỉ đạo sát sao của nhà trường mầm non xã Lạc Đạo.
1.2. Khó khăn:
- Khả năng thiết kế powerpoit của giáo viên còn hạn chế ở một số lĩnh vực.
- Công trình vệ sinh cho các cháu chưa có.
1.3. Kế hoạch phát triển giáo dục:
- Tổng điều tra trẻ 5 tuổi của thôn Tân Nhuế là : 25 học sinh .
- Dự kiến huy động 100% học sinh 5 tuổi ra lớp.
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2012 – 2013
Họ và tên GVCN: BÙI THỊ HAY
Lớp 5 tuổi A7 - Thôn Tân Nhuế
Trường Mầm non Lạc Đạo
- Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch tổ chuyên môn năm học 2012 - 2013 của trường Mầm non xã Lạc Đạo.
- Căn cứ vào đặc điểm tình hình của lớp 5 tuổi A7 khu Tân Nhuế.
- Phát huy những thành tích đã đạt được trong năm học 2011 - 2012 lớp 5 tuổi thôn Tân Nhuế để xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2012 - 2013 như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.1. Thuận lợi: Thôn Tân Nhuế là một thôn khá rộng, dân số đông so với các thôn khác, đời sống kinh tế của nhân dân trong thôn khá phát triển. Người dân có hiểu biết về ngành học mầm non nên nhiệt tình đưa con đến lớp.
- Được sự quan tâm của cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương, Hội phụ nữ, Cựu chiến binh và các bậc phụ huynh học sinh .
- Sự chỉ đạo sát sao của nhà trường mầm non xã Lạc Đạo.
1.2. Khó khăn:
- Khả năng thiết kế powerpoit của giáo viên còn hạn chế ở một số lĩnh vực.
Công trình vệ sinh cho các cháu chưa có.
1.3. Kế hoạch phát triển giáo dục:
- Tổng điều tra trẻ 5 tuổi của thôn Tân Nhuế là : 25 học sinh .
- Dự kiến huy động 100% học sinh 5 tuổi ra lớp.
II/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC.
2.1. Về phát triển thể chất:
- Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A:Trẻ trai CN từ 16-26,6kg; CC từ 106,4-125,8cm.
Trẻ gái CN từ 15-26,2kg;CC từ 104,8-124,5cm.
-Thực hiện được một số vận động tinh của đôi tay một cách khéo léo.
-Thực hiện được một số vận động thô như: bật xa 50-60cm, chạy 18m trong10s, ném xa 4m bằng 2 tay...
- Có một số thói quen, kỹ năng về giữ gìn sức khỏe, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường:tự đánh răng-rửa mặt,rửa tay khi bẩn,trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
-Biết tránh xa những vật dụng nguy hiểm và những nơi nguy hiểm như: nghịch dao, kéo,không chơi gần ao-hồ-sông...
2.2. Về phát triển nhận thức:
- Trẻ ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi những sự vật hiện tượng xung quanh về môi trường xã hội –thiên nhiên.
- Biết so sánh và phân loại đối tượng theo 2 - 3 dấu hiệu cho trước. Tìm ra dấu hiệu phân loại.
- Định hướng được không gian, thời gian; Nhận biết được phía phải, phía trái của mình và người khác ; phân biệt được ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai.
- Có biểu tượng về số trong phạm vi 10, thêm bớt và tách gộp trong phạm vi 10
- Phân biệt các hình và các khối như: hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật qua các đặc điểm nổi bật.
- Biết so sánh kích thước 3 đối tượng và sử dụng các từ so sánh phù hợp.
- Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi qua một số đặc điểm nổi bật qua hình dáng,trang phục...
- Phân biệt một số nghề phổ biến qua một số nét đặc trưng nghề truyền thống ở địa phương như nghề trồng kiệu,nghề nấu rượu.
- Biết tên lớp 5 tuổi A7 khu Tân Nhuế,tên các cô giáo trong khu,tên các bạn trong lớp ,tên trường mầm non xã Lạc Đạo, tên của các thành viên trong gia đình Ông-Bà, Bố-Mẹ,Anh-Chị; địa chỉ gia đình thôn Tân Nhuế- Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên và địa chỉ Trường mầm non Bé đang học xã Lạc Đao- Văn Lâm- Hưng Yên.
- Biết một số công việc của thành viên trong gia đình, của cô giáo là dạy học và của trẻ là học tập và vui chơi trong trường lớp mầm non.
- Nhận biết một vài đặc điểm đặc trưng về danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử của địa phương và quê hương đất nước - Bác Hồ như chùa Nôm, đền Ỷ Lan...
2.3. Về phát triển ngôn ngữ:
- Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu đơn,ghép,tiếng từ trọn vẹn.
- Hiểu được một số từ trái nghĩa cao-thấp,to –nhỏ,tối-sáng...
- Tham gia có sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: kể chuyện, đọc thơ, đóng kịch.
- Nhận dạng 29 chữ cái trong Tiếng Việt và phát âm đúng các âm đó.
- “Đọc” và sao chép được một số ký hiệu.
- Mạnh dạn, tự tin, chủ động trong giao tiếp voi mọi người xung quanh.
2.4. Về phát triển tình cảm - xã hội:
- Hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động vui chơi,học tập.
- Có hành vi ứng xử đúng với bản thân và những người xung quanh trong các tinh huống.
- Có hành vi, thái độ thể hiện sự quan tâm,tình cảm đến những người gần gũi,thân quen .
- Vui vẻ nhận công việc và thực hiện tốt các công việc được giao đến cùng.
- Thực hiện đúng một số quy định trong gia đình, trường lớp mầm non, trong cộng đồng.
- Giữ gìn, bảo vệ môi trường; Bỏ rác đúng nơi quy định, chăm sóc con vật, cây cảnh, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, có ý thức tiết kiệm tiền,điện,nước.
2.5. Về phát triển thẩm mỹ:
- Thích tìm hiểu và biết bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, các tác phẩm văn học như thơ ca-truyện kể-ca dao.
- Thích nghe nhạc, nghe hát,múa và chăm chú lắng nghe và nhận ra các giai điệu khác nhau của các bài hát, bản nhạc.
- Hát đúng, vận động nhịp nhàng và thể hiện cảm xúc vui-buồn phù hợp qua các bài hát, bản nhạc mà trẻ yêu thích.
- Biết lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, vật liệu đa dạng, phối hợp màu sắc hình dạng đường nét để tạo ra sản phẩm vẽ, nặn, cắt dán, trang trí một số hình có nội dung, bố cục cân đối, màu sắc hài hòa.
- Biết nhận xét và quý trọng giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
III/ NỘI DUNG GIÁO DỤC TRẺ LỚP 5 TUỔI A7 THÔN TÂN NHUẾ.
3.1. Nội dung giáo dục thể chất.
3.1.1- Nội dung giáo dục dinh dưỡng - sức khỏe
- Các nhóm thực phẩm và cách chế biến đơn giản:
+ Phân biệt 4 nhóm thực phẩm:Nhóm chất đạm,chất béo,chất bột đường,vitamin và muối khoáng.
+ Làm quen với công việc nội trợ đơn giản nhặt rau,xắp bát đũa...
-Dạy trẻ biết lợi ích của thực phẩm đối với sức khỏe và sự cần thiết của việc ăn uống đầy đủ,hợp lý và sạch sẽ:
+ Các bữa ăn và ích lợi của việc ăn uống đủ lượng và đủ chất
+ Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (bệnh ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng...)
- Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ:
+ Rèn luyện kỹ năng đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
- Tập làm một số công việc đơn giản tự phục vụ bản thân:
+ Vệ sinh đồ dùng - đồ chơi
+ Đi vệ sinh khi có nhu cầu và đi đúng nơi quy định.
+ Ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ , vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Tập luyện một số thói quen tốt trong ăn uống như mời người lớn trước khi ăn,khi ăn không rơi vãi thức ăn...
-Phòng bệnh, giữ vệ sinh môi trường:
+ Mặc trang phục phù hợp với thời tiết:mùa nóng mặc quần áo ngắn,mùa đông mặc quần áo ấm.áo khoác.
+ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm (ho, sốt, đau bụng, đau đầu, đau răng..) tìm được nguyên nhân và cách phòng tránh.
3.1.2- Nội dung giáo dục phát triển vận động:
* Tập vận động các nhóm cơ và hệ hô hấp
- Các động tác hô hấp: hít vào thở ra.
- Động tác phát triển cơ tay: đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân) co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân, 2 tay đưa trước ngực, xoay tròn, đưa lên cao.
- Động tác lưng, bụng:
+ Cúi về phía trước, quay sang trái, sang phải, nghiêng người sang trái, sang phải.
+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.
- Tập vận động các nhóm cơ và hệ hô hấp.
- Động tác chân:
+ Lần lượt từng chân đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau, co cao đầu gối, ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
+ Nhún chân (đầu gối hơi khuỵu)
+ Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang…
* Tập các vận động cơ bản:
- Đi, chạy, giữ thăng bằng:
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng theo hiệu lệnh
+ Đi, chạy theo đường zíc zắc
+ Đi kiễng gót, đi bằng gót chân, đi khuỵu gối
+ Đi trong đường hẹp, đi trên ghế thể dục, trên ván dốc
+ Đứng co 1 chân
+ Chạy chậm
+ Đi mép ngoài của bàn chân, đi cúi người, đi nối bàn chân, đi lùi
- Bật, nhảy:
+ Bật tại chỗ, bật về phía trước liên tục
+ Bật liên tục vào vòng
+ Nhảy xa khoảng 50 cm
+ Nhảy từ trên cao xuống (khoảng 35 cm)
+ Nhảy lò cò tại chỗ, về phía trước
+ Nhảy qua vật cản
+ Bật tách chân, khép chân.
* Các cử động bàn tay, ngón tay và tập làm một số việc đơn giản tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày:
+ Lắp ráp
+ Sử dụng bút
+ Sử dụng kéo thủ công
+ Sử dụng bàn chải đánh răng…
- Tung, ném, bắt:
+ Tung bóng lên cao và bắt
+ Tung, đập bắt bóng tại chỗ
+ Đi và đập bắt bóng
+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
+ Chuyền, bắt bóng qua đầu qua chân
+ Lăn và di chuyển theo bóng
- Bò, trườn, trèo:
+ Bò bằng bàn tay và bàn chân
+ Bò theo đường zíc zắc
+ Bò chui qua cổng
+ Trườn kết hợp trèo qua ghế, qua vật cản
+ Trèo lên xuống cầu thang không vịn
+ Trèo lên, bước xuống bục cao 2 - 3 bậc
3.2. Nội dung phát triển nhận thức:
3.2.1- Khám phá khoa học.
* Về các bộ phận của cơ thể con người
Chức năng, các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
* Về đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông và chất liệu
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu
- Đặc điểm bên ngoài nổi bật của các chất liẹu gỗ, nhựa, kim loại, vải…
- Đặc điểm, công dụng, ích lợi của 4 loại phương tiện giao thông và phân loại
- Phân biệt một số biển hiệu giao thông đường bộ đơn giản
* Về các hiện tượng tự nhiên:
- Thời tiết - mùa:
+ Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa, thứ tự các mùa
+ Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người và cây cối, con vật theo mùa
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng
- Nước:
+ Các nguồn nước trong môi trường sống
+ Ích lợi của nước với đời sống con người và cây cối, con vật
+ Các trạng thái của nước, và một số đặc điểm, tính chất của nước
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
+ Giữ gìn và bảo vệ nguồn nước
- Không khí, ánh sáng, đất đá, sỏi, cát:
+ Các nguồn ánh sáng, không khí và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, cây cối và con vật.
+ Nhận biết đất, đá, cát, sỏi và một vài đặc điểm tính chất của chúng.
* Về thực vật và động vật:
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại, điều kiện sống của cây, hoa, quả, con vật gần gũi.
- Quá trình phát triển của cây, con vật, các điều kiện sống và nơi sống của một số loại cây, con vật.
- Quan sát, phán đoán một số mối liên hệ đơn giản giữa cây cối, con vật và môi trường sống của chúng, với con người và giữa chúng với nhau.
- Cách chăm sóc và bảo vệ cây cối, con vật.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số cây, hoa, quả, con vật.
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3 dấu hiệu.
3.2.2- Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.
* Tập hợp, số lượng, số thứ tự và số đếm.
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
- Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.
- Gộp các đối tượng và đếm
- Tách 1 nhóm thành 2 nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày…
* Xếp tương ứng:
Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.
* Hình dạng:
- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối đó trong thực tế.
- Phân biệt khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ
- Chắp ghép các hình để tạo thành hình mới.
* So sánh, phân loại và sắp xếp theo quy tắc.
- Phân thành các nhóm và tìm dấu hiệu chung của các nhóm đối tượng
- Phát hiện quy tắc sắp xếp và tiếp tục làm theo quy tắc đó.
- Sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định
* Đo lường:
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau
- Đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo nào đó. So sánh và diễn đạt kết quả đo.
- Đo thể tích, dung tích các vật bằng một đơn vị đo nào đó. So sánh và diễn đạt kết quả đo.
* Định hướng trong không gian và định hướng không gian.
- Xác định vị trí của đồ vật (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, so với bạn khác, so với một vật nào đó làm chuẩn.
- Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai
- Gọi tên các thứ trong tuần:thứ hai,thứ ba, thứ tư, thứ năm,thứ sáu,thứ bảy,chủ nhật.
3.2.3- Khám phá về xã hội.
* Bản thân, gia đình, cộng đồng, trường mầm non.
- Một số hiểu biết về bản thân: Họ tên, ngày sinh, đặc điểm bên ngoài, sở thích và khả năng, vị trí của trẻ trong gia đình.
- Các thành viên trong gia đình, họ hàng gần gũi, nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình, địa chỉ gia đình.
- Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non, công việc của các cô giáo, các bác trong trường mầm non.
- Một vài đặc điểm - sở thích của các bạn và các hoạt động của trẻ ở trường lớp mầm non.
* Một số nghề trong xã hội:
Đặc điểm của một số nghề phổ biến trong xã hội, nghề truyền thống của địa phương; tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề trong xã hội.
* Danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa nổi bật của quê hương, đất nước Việt Nam.
3.3. Nội dung phát triển ngôn ngữ.
3.3.1- Về nghe:
3.3.2- Về nói:
Các âm thanh ngữ điệu giọng nói khác nhau
- Độ to, nhỏ, nhanh, chậm của giọng nói, giọng đọc.
- Các từ khái quát, từ trái nghĩa
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu ghép
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, chuyện dân gian
- Nghe hiểu thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ phù hợp với trẻ.
- Nghe hiểu nội dung truyện và liên hệ với bản thân.
- Phát âm các từ có chứa âm gần giống nhau l - n, s – x,i-y…
- Phát âm các từ có phụ âm cuối ch - t; t - c…
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và kinh nghiệm bản thân rõ ràng, dễ hiểu
- Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh “Tại sao, có gì khác nhau…”
- Sử dụng các từ biểu cảm, có hình ảnh
- Tự tin,mạnh dạn khi giao tiếp.
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu…
- Kể lại sự việc một cách rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm
- Kể chuyện sáng tạo theo đồ vật, theo tranh, theo chủ đề, theo kinh nghiệm bản thân.
3.3.3- Chuẩn bị cho trẻ đọc viết.
- Tư thế ngồi viết ngay ngắn,đúng tư thế.
- Tiếp xúc với chữ viết.
- Nhận dạng và phát âm các chữ cái.
- Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt.
- Phân biệt mở đầu, kết thúc của sách.
- Giữ gìn bảo vệ sách- vở cẩn thận.
3.4. Nội dung giáo dục phát triển tình cảm - xã hội.
3.4.1- Tình cảm và mối quan hệ của trẻ với bản thân, bạn bè, người lớn trong gia đình và cộng đồng gần gũi.
- Tự nhận thức về bản thân
- Sự đồng cảm với mọi người: cảm nhận trạng thái cảm xúc của mọi người và biểu lộ tình cảm phù hợp bằng cử chỉ, lời nói.
- Cách cư xử với những người thân trong gia đình, bạn bè, các cô bác trong trường mầm non.
- Chơi hòa thuận với nhau, hợp tác với bạn bè trong những hoạt động chung như cùng thu dọn đồ chơi, trang trí lớp, vẽ tranh.
- Thực hiện một số nề nếp, các quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở trường lớp mầm non, nơi công cộng, luật giao thông.
- Thực hiện một số quy định của luật giao thông đường bộ và chấp hành luật giao thông giành cho người đi bộ,nhận biết ý nghĩa của một số biển báo giao thông cơ bản như đèn xanh,đèn đỏ, đèn vàng...
3.4.2- Bảo vệ môi trường:
- Tiết kiệm điện nước
- Giữ gìn vệ sinh môi trường
- Bảo vệ, chăm sóc các con vật nuôi và cây cối.
3.4.3- Quan tâm đến người lao động:
- Quý trọng người lao động và các loại sản phẩm do người lao động làm ra.
- Tất cả các nghề trong xã hội đều được tôn trọng
- Giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
3.4.4- Tình cảm với quê hương, đất nước; kính yêu Bác Hồ, tôn trọng văn hóa truyền thống của quê hương và của các dân tộc khác.
- Kính yêu Bác Hồ và những người có công với quê hương - đất nước
- Yêu quý và giữ gìn di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, truyền thống văn hóa của quê hương đất nước.
- Tôn trọng sự khác biệt văn hóa của các dân tộc khác.
3.5. Nội dung giáo dục phát triển thẩm mĩ.
- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, ngắm vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên.
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau.
- Nghe nhận ra sắc thái (vui buồn, tình cảm thiết tha) của các bài hát, bản nhạc
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm tiết tấu (nhanh, chậm…)
- Phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, xé dán, cắt, xếp hình tạo ra sản phẩm tạo hình
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét và bố cục
- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
3.6 Kế hoạch thực hiện giáo dục phổ cập học sinh lớp 5 tuổi A7
- Tập trung cao độ thực hiện đề án phổ cập Mầm Non 5 tuổi giai đoạn 2010- 2015 theo qui định 239QD- TTG của thủ tướng chính phủ, lớp 5A7 khu Tân Nhuế phấn đấu hoàn thành phổ cập vào năm học 2013
+ Về bản thân giáo viên: học tập và sử dụng thành thạo máy vi tính, phấn đấu số tiết dạy có ứng dụng công nghệ thông tin trên máy vi tính 100%
+ 100 % số trẻ được học trên máy vi tính và được cô giáo hướng dẫn sử dụng máy vi tính .
+ Mua sắm trang thiết bị đồ dùng theo mẫu quy định của danh mục đồ dùng đồ chơi tối thiểu dùng cho giáo dục Mầm Non khối 5 tuổi của thông tư số 02 - 2010 ngày 11 - 2 – 2010 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo .
+ Tích cực làm đồ dùng đồ chơi bằng nguyện liệu thiên nhiên sẵn có để phục vụ cho dạy và học .
IV/ DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN.
* Dự kiến 10 chủ đề - Thực hiện 35 tuần.
STT
TÊN CHỦ ĐỀ
DỰ KIẾN SỐ TUẦN
THỜI GIAN THỰC HIỆN
1
Trường mầm non + Tết trung thu
3 tuần
10/09 → 29/09/2012
2
Bản thân
4 tuần
1/10 → 27/10/2012
3
Gia đình + ngày 20/11
4 tuần
29/10 → 24/11/2012
4
Nghề nghiệp
4 tuần
26/11 → 22/12/2012
5
Thế giới động vật
4 tuần
24/12 → 19/01/2013
6
Thế giới thực vật và Tết
5 tuần
21/01 → 01/03/2013
7
Giao thông + 8/3
4 tuần
03/03 → 29/03/2013
8
Nước, mùa hè
2 tuần
31/3 → 12/04/2013
9
Quê hương - Đất nước - Bác Hồ
3 tuần
14/04 → 03/05/2013
10
Trường Tiểu học
2 tuần
05/05 → 17/05/2013
V/ ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA:
9
Quê hương - Đất nước - Bác Hồ
3 tuần
14/04 → 03/05/2013
10
Trường Tiểu học
2 tuần
05/05 → 17/05/2013
V/ ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA:
- Lớp đăng ký : Lớp tốt của trường.
- Giáo viên đăng ký : Lao động tiên tiến.
- Đề tài nghiên cứu khoa học (sáng kiến kinh nghiệm):dạy trẻ nhận biết và
phát âm chuẩn các chữ cái trong Tiếng Việt.
Lạc Đạo ngày … tháng ... năm 2012 T/M NHÀ TRƯỜNG MN LẠC ĐẠO
................................................................... Giáo viên chủ nhiệm
..................................................................
.................................................................. …………………………………….. Bùi Thị Hay
……………………………………..
………………………………………………………………
..........................................................
File đính kèm:
- ke hoach nam hoc(1).doc