Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 môn: Địa Lí

 Câu 1: (3điểm) Địa hình nhiều đồi núi có ảnh hưởng như thế nào tới cảnh quan tự nhiên và sự phát triển KT-XH của nước ta?

Câu 2: (3điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Nguồn tài nguyên đó là cơ sở để nước ta phát triển các ngành công nghiệp nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 môn: Địa Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thpt yên dũng i kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 Môn: Địa Lí Thời gian: 150 phút ---------------------&----------------------- Câu 1: (3điểm) Địa hình nhiều đồi núi có ảnh hưởng như thế nào tới cảnh quan tự nhiên và sự phát triển KT-XH của nước ta? Câu 2: (3điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Nguồn tài nguyên đó là cơ sở để nước ta phát triển các ngành công nghiệp nào? Câu 3: (4điểm) Cho bảng số liệu dưới đây : TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị :tỉ đồng) Năm Nông –Lâm-Thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ 1990 1995 1996 1997 2000 2002 16 252 62 219 75 514 80 826 108 356 123 383 9 513 65 820 80 876 100 595 162 220 206 197 16 190 100 853 115 646 132 202 171 070 206 182 Em hãy: a. Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được từ bảng số liệu trên. b. Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao chọn dạng biểu đồ đó. c. Vẽ biểu đồ đã được lựa chọn . d. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân. Hết.. Chú ý:- Thí sinh đượcsử dụng Atlát Địa lí Việt Nam, ngoài ra không được sử dụng bất cứ loại tài liệu nào trong khi làm bài thi. - Giám thị không giải thích gì thêm. Trường thpt yên dũng i kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 đáp án và thang điểm Nội dung điểm Câu1.Địa hình nhiều đồi núi có ảnh hưởng như thế nào tới cảnh quan tự nhiên và sự phát triển KT-XH của nước ta? 3 a.Địa hình nước ta nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp ảnh hưởng tới cảnh quan: -Bảo tồn được tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở độ cao dưới 700m(MB) và dưới 1000m (MN) làm cho cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở nước ta. -Những khối núi cao với những đỉnh cao trên 2000m là nguyên nhân cơ bản tạo nên sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo độ cao ngoài ra còn có các dãy núi chạy theo chạy theo hướng T-Đ; B-N tạo ra sự phân hoá theo Đ-T; B-N làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng và phức tạp. 0,5 0,5 b.ảnh hưởng của địa hình nhiều đồi núi đối với sự phát triển KT-XH: 2,0 * Thuận lợi: +Đồi núi là nơi giàu TN có thể phát triển nhiều ngành kinh tế: -TN đất đa dạng (đất feralit) với nhiều cao nguyên khá bằng phẳng là điều kiện để hình thành các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc. -TN khoáng sản tập trung nhiều là cơ sở phát triển các ngành công nghiệp. -TN rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm có giá trị sử dụng cao đối với nền KT-XH. -Sông MN dốc nhiều thác ghềnh nên có tiềm năng thuỷ điện lớn. - Khí hậu mát mẻ với nhiều phong cảnh đẹp đã trở thành những điểm du lịch, nghỉ dưỡng nổi tiếng. +Đồi núi có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và bổ xung cho ĐB: -Cung cấp vật liệu bồi đắp và mở rộng các ĐB -Tạo ra cảnh quan ven biển đa dạng. *Khó khăn: -Địa hình hiểm trở, chia cắt nên việc khai thác TN và giao thông gặp nhiều khó khăn gây trở ngại rất lớn đối với sự phát triển KT-XH. -Gây nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, động đất, khô hạn 1,0 0,5 0,5 Câu2. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Nguồn tài nguyên đó là cơ sở để nước ta phát triển các ngành công nghiệp nào? 3,0 a. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú về chủng loại, đa dạng về loại hình nhưng lại phức tạp khi khai thác và chế biến: 1,75 Cả nước đã phát hiện ra 3500 mỏ khoáng sản của hơn 80 loại khoáng sản khác nhau, các khoáng sản đó được xếp vào 4 nhóm chính: + TNKS năng lượng: Than đá ở Đông Bắc trữ lượng trên 3 tỉ tấn chiếm 80% cả nước, chất lượng tốt, khả năng sinh nhiệt cao. Ngoài ra còn có than mỡ, than nâu, than bùn... Dầu – khí ở các bể trầm tích thềm lục địa và ĐB Châu thổ. đặc biệt là thềm lục điạ phía nam với các mở dầu: Rồng, Bạch Hổ, Đại Hùng; các mỏ khí: Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải. + TNKS kim loại: Kim loại đen: Đáng kể có các mỏ sắt ở Thạch Khê (Hà Tĩnh), Trại Cau (Thái Nguyên), dọc thung lũng sông Hồng Kim loại màu: đa dạng với nhiều loại như Bôxit ở Miền Bắc, Tây Nguyên với trữ lượng lớn. Mangan: Cao Bằng, thiếc ở Tĩnh Túc (CB), Quỳ Hợp (NA), ngoài ra còn có đồng, chì kẽm, vàng bạc, đá quý + TNKS phi kim loại: Apatit ở Lào Cai -> sản xuất phân bón + TNKS VLXD: Đá vôi, cao lanh ở Miền Bắc -> sản xuất xi măng. Sét, cát thuỷ tinh để sản xuất phân bón. - TNKS nước ta có quy mô, trữ lượng không đều: một số mỏ có trữ lượng khá lớn là dầu khí, than, bôxit, đá vôi, apatit... còn lịa các mỏ khoáng sản phần lớn là mỏ nhỏ và trung bình không thuận lợi về điều kiện khai thác, phức tạp về chế biến nên nước ta mới chỉ khai thác được 300 mỏ của hơn 30 loại khoáng sản. - TNKS nước ta phân bố không đều: ở Miền Bắc tập trung nhiều loại khoáng sản như than, sắt, đá vôi, apatit... còn Miền Nam ít kim loại song lại nhiều dầu khí và bôxit... - Sở dĩ nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng như vậy là do vị trí địa lí nước ta nằm ở nơi gặp gỡ của 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là TBD và ĐTH. Mặt khác nước ta có lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ lâu dài và phức tạp... 1,0 0,25 0,25 0,25 b. TNKS là cơ cở để nước ta phát trỉên nhiều ngành công nghiệp khác nhau, xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, có thế mạnh lâu dài về tài nguyên. 1,25 - Khai thác than ở Đông Bắc phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, khai thác và chế biến dầu khí, phát triển công nghiệp hoá lọc dầu, hiện nay dầu khí là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. - Khai thác kim loại xuất khẩu và hình thành các khu luyện kim đen và luyện kim màu ở Miền Bắc - Sản xuất phân bón phục vụ ngành nông nghiệp - Phát triển ngành công nghiệp vật liệ xây dựng, TNKS VLXD là cơ sở xây dựng các nhà máy xi măng lớn ở Miền Bắc, làm gạch, ngói, gốm, sứ... => TNKS là cơ sở để nước ta xây dựng cơ cấu công nghiệp đa dạng, các ngành công nghiệp nặng có vai trò, tỉ trọng ngày càng lớn có vai trò thúc đẩy quá trình CNH – HĐH đất nước. -Tuy nhiên tromg quá trình khai thác và sử dụng từi nguyên khoáng sản cũng gặp một số khó khăn: một số mỏ có trữ lượng nhỏ, khó khai tháclàm hạn chế hiệu quả và thường đi đôi với quy mô cơ sở công nghiệp nhỏ. Nhiều KS đòi hỏi công nghệ hiện đại do đó nước ta chưa thể khai thác hoặc phải liên doanh với nước ngoài để khai thác. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3: 4,0 a. Nêu các dạng có thể vẽ được để thể hiện chuyển dịch cơ cấu: 0,5 Biểu đồ tròn (xử lý số liệu và vẽ 6 hình tròn) Biểu đồ cột chồng (xử lý số liệu và vẽ 6 cột chồng) Biểu đồ ô vuông (xử lý số liệu và vẽ 6 ô vuông) Biểu đồ miền (xử lý số liệu và vẽ biểu đồ miền) b. Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích: 0,5 -Chọn biểu đồ miền -Giải thích + Các dạng còn lại tuy không sai, nhưng không thấy được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu một cách trực quan. + Dạng biểu đồ miền đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất trực quan. Biểu đồ cơ cấu có 6 mốc thời gian à chọn biểu đồ miền là thích hợp nhất. c.Vẽ biểu đồ miền: 2,0 - Kết quả xử lý số liệu (%): TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: %) Năm Tổng cộng Chia ra N-L-TS CN-XD Dịch vụ 1990 1995 1996 1997 2000 2002 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 38,7 27,2 27,8 25,8 24,5 23,0 22,7 28,8 29,7 32,1 36,7 38,5 38,6 44,0 42,5 42,1 38,8 38,5 -Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu: Vẽ chính xác khoa học, ghi đầy đủ % ở trục đứng và năm ở trục ngang và có thẩm mỹ. Có chú giải và tên biểu đồ. 0,5 1,5 d. Nhận xét và giải thích: 1,0 - Nhận xét: + Có sự chuyển dịch rõ rệt. + Xu hướng là tăng tỷ trọng khu vực II (Công nghiệp – Xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ), giảm tỷ trọng khu vực I (Nông – Lâm - Thủy sản) (Khi nhận xét cần có dẫn chứng minh hoạ)

File đính kèm:

  • docTHI CHON HSG 12 TRUONG THPT YEN DUNG I.doc