1 Điện tích điểm là:
Điện tích coi như tập trung tại một điểm
Vật có kích thước nhỏ
Vật chứa rất ít điện tích
Điểm phát ra điện tích
2 Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm:
Tất cả đều đúng
Là lực hút
Chỉ xảy ra ở khoảng cách không lớn
Là lực đẩy
3 Vật bị nhiễm điện do cọ sát vì khi cọ sát:
Electron chuyển từ vật này sang vật khác
Vật bị nóng lên
Các điện tích tự do được tạo trong vật
Các điện tích bị mất đi
4 Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
Chân không
Dầu hỏa
Nước nguyên chất
Không khí ở điều kiện chuẩn
5 Công của lực điện không phụ thuộc vào:
Vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi
Cường đô của điện trường
Hình dạng của đường đi
Độ lớn điện tích dịch chuyển
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết khối 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 10
1 Điện tích điểm là:
Điện tích coi như tập trung tại một điểm
Vật có kích thước nhỏ
Vật chứa rất ít điện tích
Điểm phát ra điện tích
2 Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm:
Tất cả đều đúng
Là lực hút
Chỉ xảy ra ở khoảng cách không lớn
Là lực đẩy
3 Vật bị nhiễm điện do cọ sát vì khi cọ sát:
Electron chuyển từ vật này sang vật khác
Vật bị nóng lên
Các điện tích tự do được tạo trong vật
Các điện tích bị mất đi
4 Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
Chân không
Dầu hỏa
Nước nguyên chất
Không khí ở điều kiện chuẩn
5 Công của lực điện không phụ thuộc vào:
Vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi
Cường đô của điện trường
Hình dạng của đường đi
Độ lớn điện tích dịch chuyển
6 Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1m một điện tích 10µC vuông góc với đường sức điện trong một điện trường đều có cường độ 106 V/m là:
1 J
1000 J
1 mJ
0 J
7 Dòng điện một chiều có
Chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
Chiều không thay đổi
Cường độ dòng điện thay đổi
Cường độ dòng điện không thay đổi
8 Cho một mạch điện kín nguồn điện có suất điện động ξ = 12V, điển trở trong r = 2,5Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị là:
R = 2Ω
R = 1Ω
R = 3Ω
R = 4Ω
9 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín.Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện là:
ξ = 12,25V
ξ = 12
ξ = 14,5V
ξ = 11,75V
10 Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Khả năng thực hiện công của nguồn điện
Khả dự trữ điện tích của nguồn điện
Khả tác dụng lực của nguồn điện
Khả tích điện cho hai cực của nó
11 Hai điện tích điểm có cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau:
300 m
3000 m
900 m
600 m
12 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ váo một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
Ngược chiều đường sức điện trường
Dọc theo chiều của đường sức điện trường
Vuông góc với đường ức điện trường
Theo một quỹ đạo bất kỳ
13 Đơn vị của cường độ điện trường là
Vôn trên mét
Coulomb
NewTon
NewTon.mét
14 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω mắc song song với điện trở R2 = 300 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch là
R = 75 Ω
R = 100 Ω
R = 200 Ω
R = 300 Ω
15 Công của dòng điện có đơn vị là
kWh
kVA
J/s
W
16 Điện trường là:
Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
Môi trường không khí quanh điện tích
Môi trường chứa các điện tích
Là môi trường dẫn điện
17 Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó:
Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm
Có hướng như nhau tại mọi điểm
Có độ lớn như nhau tại mọi điểm
Có độ lớn giảm dần theo thời gian
18 Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
Tăng lên
Giảm đi
Không thay đổi
Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần
19 Trong các chất sau, chất nào không phải là chất điện phân
Nước nguyên chất
NaCl
HNO3
Ca(OH)2
20 Trong các dung dịch điện phân, các ion mang điện tích âm là
Gốc axit và gốc bazơ
Gốc axit và ion kim loại
Ion kim loại và bazơ
Chỉ gốc bazơ
21 Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng trong
Trong kỹ thuật hàn điện
Trong điôt bán dẫn
Trong kỹ thuật mạ điện
Trong ống phóng điện tử
22 Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng phóng điện trong chất khí
Dòng điện chạy qua thủy ngân
Sét
Hồ quang điện
Đánh lửa ở bugi
23 Phát biểu nào sau đây là đúng
Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, ion dương và ion âm
Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các là ion dương và ion âm
Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm
Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỷ lệ thuận với hiệu điện thế
24 Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204Ω. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là
4,4.10-3 K-1
4,8.10-3 K-1
4,3.10-3 K-1
4,2.10-3 K-1
25 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65(µV/K) được đặt trong không khí ở nhiệt độ 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là
ξ=13,78mV
ξ=13,30mV
ξ=13,98mV
ξ=13,58mV
26 Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrate với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 20V. Cho A = 108 và n = 1.Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là
80,6 g
40,3g
8,06 g
4,03 g
27 Điện phân dung dịch AgNO3 với dòng điện có cường độ I = 2,5A. Sau bao lâu thì lượng bạc bám vào catôt là 5,4g là
1930s
1903s
1390s
1309s
28 Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì
Các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện
Các phân tử chất khí luôn luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng
Các phân tử chất khí có khoảng cách giữa các phân tử rất lớn
Các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng
29 Khi đốt nóng chất khí nó trở nên dẫn điện vì
Các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tích tự do
Chất khí chuyển động thành dòng có hướng
Khoảng cách giữa các phân khí tăng
Vận tốc các phân tử chất khí tăng
30 Bản chất dòng điện trng chất khí là
Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron ngược chiều điện trường
Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, ngược chiều điện trường
Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường
Dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường
31 Sẽ không có ý nghĩa nào khi ta nói về hằng số điện môi của:
Nhôm
Hắc ín (nhựa đường)
Nhựa trong
Thủy tinh
32 Lực tương tác giữa 2 điện tích đứng yên trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi ε thì:
Giảm ε lần so với trong chân không
Tăng ε lần so với trong chân không
Giảm ε2 lần so với trong chân không
Tăng ε2 lần so với trong chân không
File đính kèm:
- KT 1 TIET KHOI 10.doc