Kiểm tra 1 tiết môn : hoá học đề số một

Câu 1: Chỉ ra chất tác dụng được với CaCO3:

a. NaCl b. K2SO4 c. Fe(OH)2 d. Tất cả đều sai

Câu 2: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành đồng kim loại?

 a. Al, Zn, Fe b. Zn, Pb, Au c. Mg, Fe, Ag d. Tất cả đều đúng

Câu 3: Dung dịch có pH = 4 là dung dịch mang tính:

a. Axit b. Bazơ c. Trung tính d. Lưỡng tính

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn : hoá học đề số một, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lê Hồng Phong Lớp 9... Họ và tên: ............................................... Kiểm tra 1 tiết Môn : Hoá học Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm (3điểm) Câu 1: Chỉ ra chất tác dụng được với CaCO3: a. NaCl b. K2SO4 c. Fe(OH)2 d. Tất cả đều sai Câu 2: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành đồng kim loại? a. Al, Zn, Fe b. Zn, Pb, Au c. Mg, Fe, Ag d. Tất cả đều đúng Câu 3: Dung dịch có pH = 4 là dung dịch mang tính: a. Axit b. Bazơ c. Trung tính d. Lưỡng tính Câu 4: Ghép các số chỉ những chất phản ứng ở cột A với các chữ chỉ những sản phẩm ở cột B để được phản ứng hoá học đúng: A B NaOH + CuSO4 ---→ BaCl2 + CuSO4 ---→ NaOH + FeCl3 ---→ AgNO3 + NaCl ---→ BaCl2 + H2SO4 ---→ Cu + AgNO3 ---→ Ag + Cu(NO3)2 ---→ Fe(OH)3 + NaCl BaSO4 + CuCl2 Cu(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + HCl AgCl + NaNO3 Không xảy ra Cu(NO3)2 + Ag Trả lời: 1) ....... 2) ......... 3) .......... 4) ........ 5)........... 6) ........ 7) ......... II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1: (3đ) Chỉ dùng thêm một thuốc thử, trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, Ba(OH)2, Na2CO3. Viết phương trình hoá học (nếu có) Câu 2: (4đ) Cho 31 gam natrioxit Na2O tác dụng với nước, thu được một lít dung dịch bazơ Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng để trung hoà hết dung dịch bazơ nói trên? Bài làm: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Trường THCS Lê Hồng Phong Lớp 9... Họ và tên: ............................................... Kiểm tra 1 tiết Môn : Hoá học Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm (3điểm) Câu 1: Chỉ ra chất tác dụng được với CaCO3: a. KCl b. Na2SO4 c. Fe(OH)2 d. Tất cả đều sai Câu 2: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành đồng kim loại? a. Al, Zn, Ag b. Zn, Pb, Au c. Mg, Fe, Al d. Tất cả đều đúng Câu 3: Dung dịch có pH = 9 là dung dịch mang tính: a. Axit b. Bazơ c. Trung tính d. Lưỡng tính Câu 4: Ghép các số chỉ những chất phản ứng ở cột A với các chữ chỉ những sản phẩm ở cột B để được phản ứng hoá học đúng: A B NaOH + CuSO4 ---→ BaCl2 + CuSO4 ---→ NaOH + FeCl3 ---→ AgNO3 + HCl ---→ AgNO3 + NaCl ---→ Cu + AgNO3 ---→ Ag + Cu(NO3)2 ---→ AgCl + HNO3 AgCl + NaNO3 BaSO4 + CuCl2 Cu(NO3)2 + Ag Cu(OH)2 + Na2SO4 Fe(OH)3 + NaCl Không xảy ra Trả lời: 1) ....... 2) ......... 3) .......... 4) ........ 5)........... 6) ........ 7) ......... II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1: (3đ) Chỉ dùng thêm một thuốc thử, trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn: Ca(OH)2, NaOH, Na2CO3. Viết phương trình hoá học (nếu có) Câu 2: (4đ) Cho 5,6 gam canxioxit CaO tác dụng với nước, thu được một lít dung dịch bazơ Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng để trung hoà hết dung dịch bazơ nói trên? Bài làm: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ma trận đề Nội dung Mức độ nội dung Tổng Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Bazơ 3(0,3) 4(2,1/4) 1(3/4) 4(2,1/4) 1(3/4) 5 (2,85đ) Muối 1(0,3) 2(0,3) 4(2,1/4) 1(3/4) 4(2,1/4) 1(3/4) 6 (3,15đ) Tính toán hoá học 3(1) 3(3) 1 (4đ) Tổng 5 (1,95đ) 2 (1,5đ) 2 (1,05đ) 1 (1đ) 3 (4,5đ) 6 (10đ) Lưu ý: Những số có gạch dưới chỉ một ý hoặc một phần câu Đáp án: Đề số 1: Phần trắc nghiệm: 0,3x10 = 3đ Câu 1: d Câu 2: a Câu 3: a Câu 4: 1) c 2) b 3) a 4) e 5) d 6) g 7) f Phần tự luận: Câu 1: Trích mẫu thử (0,5đ) Nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào làm quì tím hoá xanh là Ba(OH)2, còn lại không có hiện tượng gì là NaCl và Na2CO3 (1đ) Cho dung dịch Ba(OH)2 mới nhận biết được tác dụng với 2 mẫu thử của 2 dung dịch còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là Na2CO3, còn lại không có hiện tượng gì là NaCl (1đ) PTHH: Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaSO4↓ + 2NaOH (0,5đ) Câu 2: a) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH (1đ) Số mol Na2O: n = = = 0,5 (mol) (0,5đ) Số mol NaOH tạo thành = 2 Số mol Na2O = 0,5.2 = 1mol (0,5đ) Nồng độ mol của dung dịch: CM = = = 1M (0,5đ) b) PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (0,5đ) Số mol H2SO4 = ½ Số mol NaOH = 0,5mol (0,5đ) Thể tích H2SO4 = = = 0,5M (0,5đ) Đề số 2: I. Phần trắc nghiệm: 0,3x10 = 3đ Câu 1: d Câu 2: c Câu 3: b Câu 4: 1) e 2) c 3) f 4) a 5) b 6) d 7) g II. Phần tự luận: Câu 1: Trích mẫu thử (0,5đ) Nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào làm quì tím hoá xanh là Ca(OH)2 và NaOH, còn lại không có hiện tượng gì là Na2CO3 (1đ) Cho dung dịch Na2CO3 mới nhận biết được tác dụng với 2 mẫu thử của 2 dung dịch còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là Ca(OH)2, còn lại không có hiện tượng gì là NaOH (1đ) PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaSO4↓ + 2NaOH (0,5đ) Câu 2: a) PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 (1đ) Số mol CaO: n = = = 0,1 (mol) (0,5đ) Số mol NaOH tạo thành = Số mol CaO = 0,1mol (0,5đ) Nồng độ mol của dung dịch: CM = = = 0,1M (0,5đ) b) PTHH: H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O (0,5đ) Số mol H2SO4 = Số mol Ca(OH)2 = 0,1mol (0,5đ) Thể tích H2SO4 = = = 0,1M (0,5đ)

File đính kèm:

  • docbai kt so 2.doc
Giáo án liên quan