I. Trắc nghiệm. (3điểm)
Câu1. Chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi B. Chỉ có thể tăng dần
C. Chỉ có thể giảm dần. D.Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
Câu2. Hành khách ngồi trên ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái, chứng tỏ ôtô:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 8 - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lương Thế Vinh. KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: Môn: Vật Lí 8. Đề 1
Lớp: 8A
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO
I. Trắc nghiệm. (3điểm)
Câu1. Chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi B. Chỉ có thể tăng dần
C. Chỉ có thể giảm dần. D.Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
Câu2. Hành khách ngồi trên ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái, chứng tỏ ôtô:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu3. Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì.
A. Vật đứng yên sẽ chuyển động. B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
Câu4. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị vận tốc
A. m.h B. cm/s
C. m/s D. Km/h
Câu5. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
A. Quả bóng xoay tròn tại một điểm trên sân cỏ. B. Hòm đồ bị kéo lê trên mặt sàn.
C. Các bao tải hàng đặt trên băng tải, đang cùng chuyển động với băng tải, trong dây truyền sản xuất.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
Câu6. Có một ôtô chạy trên đường . Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ôtô chuyển động so với người bên đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe. D. Ôtô chuyển động so với cây bên
II. Tự luận. (7điểm)
Câu1.(2điểm). Trên hình vẽ bên là lực tác dụng lên các vật. Hãy mô tả bằng lời các yếu tố của các lực.
F1 6N F3
F2 45 450
A B C
Câu2.(4điểm). Từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km. Hai người cùng chuyển động từ hai địa điểm A và B đi cùng chiều từ A đên B. Người thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 50 km/h, người thứ hai chuyển động từ B với vận tốc 35 km/h. Hỏi :
Sau bao lâu thì hai người gặp nhau?
Hai người gặp nhau ở đâu? Cách B bao nhiêu km?
Câu 3.( 1điểm). Đặt một cốc nước trên một tờ giấy dài, mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm đổ ly nước. Giải thích cách làm đó.
Đáp án vật lý 8. Đề 1.
I. Trắc nghiệm.(3 điểm).
Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm.
Câu1 D Câu2 D Câu3 C Câu4 A
Câu5 C Câu6 C
II. Tự luận(7 điểm)
Câu1.
Lực F1 tác dụng lên vật A: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn F1 = 12 N. 0,5 điểm
Lực F2 tác dụng lên vật B: Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn F2= 18N 0,5điểm.
Lực F3 tác dụng lên vật C: Phương hợp với đường nằm ngang một góc 450, chiều từ dưới lên, độ lớn F3 = 12 N. 1điểm.
Câu 2.(4điểm)
Tóm tắt. 0,5 điểm
S =60 km
V1= 50km/h ; V2 = 35 km/h
a) t=?
b)SB=?
Giải.
Gọi t là thời điểm hai xe gặp nhau. 0,5 điểm
Gọi S1, S2 là quãng đường mà hai xe đi được.
Ta có :
S1= v1. t = 50 t. 0,5 điểm
S2 = v2. t = 35 t 0,5 điểm
Khi hai xe gặp nhau :
S= S1- S2 0,5 điểm
60= 50t – 35 t
Suy ra : t = 4 h
Vậy sau 4 giờ thì hai xe gặp nhau 0,5 điểm
Thay t= 4 h vào S2= 35. t 0,5 điểm
S2 = 35.4 = 140 km
Vạy hai xe gặp nhau cách B 140 km. 0,5 điểm
Câu 3.(1điểm)
Khéo léo giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc nước. Do có quán tính, cốc nước không kịp thay đổi vận tốc nên không bị đổ.
File đính kèm:
- kiem tra mot tiet.doc