Tieát 7: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1/ Phạm vi kiến thức : tù bài 1 đến bài 6 ( Bài 1 chuyển động cơ học - Bài 6 Lực ma sát )
2/ Mục tiêu:
* Đối với học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
* Đối với giáo viên:
Qua kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viện thu nhận thông tin phản hồi, để từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp dạy hoặc hướng dẫn học sinh học tập tốt hơn
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận ( TN 40% TL 60% ).
12 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí lớp 8 kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/09/2011
Ngày thực hiện : 26/09/2011
Tieát 7: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1/ Phạm vi kiến thức : tù bài 1 đến bài 6 ( Bài 1 chuyển động cơ học - Bài 6 Lực ma sát )
2/ Mục tiêu:
* Đối với học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
* Đối với giáo viên:
Qua kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viện thu nhận thông tin phản hồi, để từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp dạy hoặc hướng dẫn học sinh học tập tốt hơn
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận ( TN 40% TL 60% ).
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1/ Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
TS tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chuyển động cơ học
vận tốc
3
3
2.1
0.9
35
15
Biểu diễn lực- sự cận
lực-Quán tính-Lực ma sát
3
3
2.1
0.9
35
15
Tổng
6
6
4.2
1.8
70
30
2/ Số câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề KT ở mỗi cấp độ.
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
T.S
TN
TL
Chuyển động cơ (LT)
35
3.5=4
3(1.5)
Tg: 6'
1(4đ)
Tg:20'
5.5đ
Tg: 26
Lực cơ
(LT)
35
3.5=3
3(1.5)
Tg:6'
1.5đ
Tg: 6’
Chuyển động cơ (VD)
15
1.5=1
1(0.5đ)
Tg:2'
0.5đ
Tg: 2’
Lực cơ
(VD)
15
1.5=2
1(0.5đ)
Tg:2'
1(2đ)
Tg:9'
2.5đ
Tg: 11’
Tổng
100
10
8
2
10
TG: 45'
3/ Ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chuyển động cơ học
(3 tiết)
1. Nhận biết được chuyển động cơ học
2. Nhận biết được vận tốc trung bình
3.Nhận biết được chuyển động đều, không đều
4.Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
5.Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
6.Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
7. Tính tương đối của chuyển đọng và đứng yên.
8.Vận dụng được công thức tính vận tốc
Số câu hỏi
3(6’)
C1.1
C2.3
C3.7
1(2’)
C8.2
1(20’)
C8.9
Số điểm
1,5
0,5
4
6(60%)
2. Lực cơ
(3 tiết)
9. Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
10. Nhận biết được tác dụng của quán tính
11. Nhận biết được lực cân bằng
12. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
13. Biểu diễn được lực bằng véc tơ
14. Xác định lực nào là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc
15. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
16. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
18. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Số câu hỏi
2(4’)
C10.5
C11.8
1(2’)
C14.4
1(9’)
C13.10
1(2’)
C18.6
Số điểm
1
0,5
2
0,5
4(40%)
TS điểm
2,5
2,5
5
10(45’)
TS câu hỏi
5
2
3
10
Trường THCS Trương Văn Ly
Lớp:
Họ tên:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
ĐIỂM
I.TRẮC NGHIỆM:(4điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1: Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ?
Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không?
Quan sát người lái xe có trong xe hay không?
Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không?
Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không?
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
10 km. B. 40 km.
15 km. D. 20 km
Câu 3: Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ?
Vận tốc trung bình.
Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
Trung bình các vận tốc.
Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Câu 4:Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ?
Khối lượng. B. Trọng lượng.
Vận tốc D. Khối lượng riêng.
Câu 5: Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ?
Ngã về phía trước. B. Ngã sang phải.
Ngã sang trái. D. Ngã ra phía sau.
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát ?
Bảng trơn và nhẵn quá. B. Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại.
C. Khi quẹt diêm. D. Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Câu 7: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?
A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống
B. Vận động viên chạy 100m về đích
C. Máy bay bay từ Hà nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều
Câu 8: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều
II. TỰ LUẬN:
Câu 9:(4 điểm)
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km hết 25 phút. Trên quãng đường sau dài 1,95km đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và trên cả 2 đoạn đường?
Câu 10:(2 điểm)
Một cuốn sách đang nằm yên trên mặt bàn. Hãy kể tên và biểu diễn 2 lực cân bằng tác dụng lên cuốn sách. Biết cuốn sách có khối lượng là 1,5kg.
Chọn tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Bài làm
Trường THCS Trương Văn Ly
Lớp:
Họ tên:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ 2
ĐIỂM
I.TRẮC NGHIỆM:(4điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1: Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào?
A.Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
B.Vận tốc trung bình.
C.Trung bình các vận tốc.
D.Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 15 km. B. 20 km.
C. 40 km. D. 10 km
Câu 3: Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây?
Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ?
Quan sát người lái xe có trong xe hay không ?
Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ?
Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ?
Câu 4: Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào?
Ngã ra phía sau. B. Ngã sang trái.
C. Ngã sang phải. D. Ngã về phía trước.
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát?
Bảng trơn và nhẵn quá. B. Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại.
C. Khi quẹt diêm. D. Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Câu 6: Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi?
A. Vận tốc B. Trọng lượng.
C. Khối lượng. D. Khối lượng riêng.
Câu 7: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều
Câu 8: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống
B. Đầu kim phút của đồng hồ
C. Máy bay bay từ Hà nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều
II. TỰ LUẬN:
Câu 9:(4 điểm)
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km hết 25 phút. Trên quãng đường sau dài 1,95km đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và trên cả 2 đoạn đường?
Câu 10:(2 điểm)
Một cuốn sách đang nằm yên trên mặt bàn. Hãy kể tên và biểu diễn 2 lực cân bằng tác dụng lên cuốn sách. Biết cuốn sách có khối lượng là 1kg.
Chọn tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Bài làm
Trường THCS Trương Văn Ly
Lớp:
Họ tên:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ 3
ĐIỂM
I.TRẮC NGHIỆM:(4điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1: Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được quãng đường là 6km. Hỏi vận tốc của người đó là:
A. 12 km/h B. 3 km/h
C. 2 km/h D. 18 km/h.
Câu 3: Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng ?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẻ sang trái D. Đột ngột rẻ sang phải.
Câu 5: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần, vì:
A. Trọng lực B. Lực búng của tay
C. Quán tính D. Lực ma sát
Câu 6: Trong các lực xuất hiện sau đây, lực nào không phải là lực ma sát?
A. Lực kéo căng dây cao su B. Lực xuất hiện khi lốp xe lăn trên đường
C. Lực làm mòn đế giày D. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ trên đường
Câu 7: Trong các cách làm sau đây, cách nào giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 8: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
B. Đầu kim phút của đồng hồ
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
II. TỰ LUẬN:
Câu 9:(4 điểm)
Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường, trên đoạn đường đầu dài 2,5km đi hết 0,5h. Trên đoạn đường sau hết 15phút. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và trên cả 2 đoạn đường? Biết khoảng cách từ nhà đến trường là 3,5km.
Câu 10:(2 điểm)
Một cuốn sách đang nằm yên trên mặt bàn. Hãy kể tên và biểu diễn 2 lực cân bằng tác dụng lên cuốn sách. Biết cuốn sách có khối lượng là 1,5kg.
Chọn tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Bài làm
Trường THCS Trương Văn Ly
Lớp:
Họ tên:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ 4
ĐIỂM
I.TRẮC NGHIỆM:(4điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1: Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được quãng đường là 6km. Hỏi vận tốc của người đó là:
A. 2 km/h B. 18 km/h
C. 12 km/h D. 3 km/h.
Câu 3: Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đột ngột rẻ sang trái B. Đột ngột giảm vận tốc
C. Đột ngột tăng vận tốc D. Đột ngột rẻ sang phải.
Câu 5: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần, vì:
A. Quán tính B. Lực búng của tay
C. Lực ma sát D. Trọng lực
Câu 6: Trong các lực xuất hiện sau đây, lực nào không phải là lực ma sát?
A. Lực làm mòn đế giày B. Lực xuất hiện khi lốp xe lăn trên đường
C. Lực kéo căng dây cao su D. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ trên đường
Câu 7: Trong các cách làm sau đây, cách nào giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc D. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
Câu 8: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga
D. Đầu kim phút của đồng hồ.
II. TỰ LUẬN:
Câu 9:(4 điểm)
Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường, trên đoạn đường đầu dài 2,5km đi hết 0,5h. Trên đoạn đường sau hết 15phút. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và trên cả 2 đoạn đường? Biết khoảng cách từ nhà đến trường là 3,5km.
Câu 10:(2 điểm)
Một cuốn sách đang nằm yên trên mặt bàn. Hãy kể tên và biểu diễn 2 lực cân bằng tác dụng lên cuốn sách. Biết cuốn sách có khối lượng là 2kg.
Chọn tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Bài làm
File đính kèm:
- DE 1T L8 ki1.doc