Kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 10 - Đề B

Câu 1: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của chiếc ôtô có tính tương đối?

A. Vì chuyển động của chiếc ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì chuyển động của chiếc ôtô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường.

C. Vì chuyển động của chiếc ôtô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

D. Vì chuyển động của chiếc ôtô đựơc quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 2: Một chất điểm chuyển động có phương trình: x = 20 –15t + 3t2 (x đo bằng m, t đo bằng s).Vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a của chất điểm là:

 A. v0 = -15m/s ; a = 3 m/s2 C. v0 = -20m/s ; a = 6 m/s2

 B. v0 = 20m/s ; a = 3 m/s2 D. v0 = -15m/s ; a = 6 m/s2

Câu 3: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

A. 8 km/h B. 10km/h C. 12 km/h D. Một đáp số khác

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 10 - Đề B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề B Trường THPT Yên định 1 kiểm tra 1 tiết Điểm Môn Vật lý 10 ( Ban KHTN ) Họ tên...........................................Lớp............... I - Phần trắc nghiệm (HS khoanh tròn vào lựa chọn đúng) Câu 1: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của chiếc ôtô có tính tương đối? Vì chuyển động của chiếc ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. Vì chuyển động của chiếc ôtô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường. Vì chuyển động của chiếc ôtô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. Vì chuyển động của chiếc ôtô đựơc quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. Câu 2: Một chất điểm chuyển động có phương trình: x = 20 –15t + 3t2 (x đo bằng m, t đo bằng s).Vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a của chất điểm là: A. v0 = -15m/s ; a = 3 m/s2 C. v0 = -20m/s ; a = 6 m/s2 B. v0 = 20m/s ; a = 3 m/s2 D. v0 = -15m/s ; a = 6 m/s2 Câu 3: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu? A. 8 km/h B. 10km/h C. 12 km/h D. Một đáp số khác Câu 4: Một người ngồi trên ghế của 1 đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ ngồi đến trục của đu quay là 3 m. Gia tốc hướng tâm của người đó là: 8,2 m/s2 B. 2,96 m/s2 C. 29,6 m/s2 D. 0,82 m/s2 Câu 5: Hai vật được thả rơi tự do từ 2 độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp ba thời gian rơi của vật thứ hai. Tỉ số các độ cao h1/h2 là bao nhiêu? A. h1/h2 = 2 B. h1/h2 = 9 C. h1/h2 = 4 D. h1/h2 = 3 Câu 6: Phương trình chuyển động của 1 chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t – 6 ( x đo bằng km, t đo bằng h) Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu? A. - 2km B. 2km C. 4km D. - 4km Câu7: Vận tốc vũ trụ cấp 1 gần bằng 8 km/s. Một tàu vũ trụ được phóng lên từ mặt đất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng 40 m/s2. Hỏi sau khi phóng bao lâu tàu đạt đến vận tốc đó? A. 220 s B. 3 phút 20 giây C. 180 s D. 3 phút 10 giây Câu 8: Câu nào sai? Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều đặt vào vật chuyển động tròn. C. có độ lớn không đổi. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo. D. có phương và chiều không đổi. Câu 9: Một ôtô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 225 m đạt vận tốc 54km/h. Kể từ lúc rời bến xe mất bao nhiêu thời gian để đi được 25m? A. 20s B. 10s C. 25s D. 15s Câu 10: Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vận tốc tức thời tăng theo hàm bậc nhất của thời gian. quãng đường đi được tăng theo hàm bậc hai của thời gian. vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc. gia tốc là đại lượng không đổi. B-1 Câu 11: Hãy chỉ ra câu không đúng. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. Câu 12: Một vật được thả rơi từ độ cao 122,5m. Tính thời gian rơi t và quãng đường s vật rơi được trong giây cuối cùng. Lấy g = 9,8m/s2 A. t = 4,9s ; s = 42,5s C. t = 5s ; s = 42,5m B. t = 4,9s ; s = 44,1m D. t = 5s ; s = 44,1m II - Phần tự luận A M B N Câu 1: Lúc 7h sáng 1 ôtô khởi hành từ địa điểm A đi tới địa điểm B cách A 150 m, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. 5 giây sau 1 xe đạp khởi hành từ B đi cùng chiều với ôtô, chuyển động đều với vận tốc 10,8 km/h. Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau. Vẽ đồ thị. Giả sử các xe chuyển động trên đường thẳng. Câu 2: Hai xe ôtô xuất phát từ 2 vị trí A và B đi theo 2 đường AM và BN như hình vẽ với vận tốc và cho trước. Khoảng cách nhỏ nhất của 2 xe là bao nhiêu?( xác định bằng hình vẽ). Giải: B-2

File đính kèm:

  • docKiem_tra_1t_chuong_1-VL10_Nang_cao.doc