ĐỀ CHẴN
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm).
Bài 1: (1 điểm). Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
 a/ Cho tâp hợp M = , ta nói:
 A. M không phải là tập hợp.
 B. M là tập hợp rỗng.
 C. M là tập hợp có một phần tử là số 0.
 D. Một câu nói khác.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng đầu năm học 2008 - 2009 thành phố TH môn Toán lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2008 - 2009 THÀNH PHỐ TH
MÔN TOÁN LỚP 6
Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ CHẴN
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm).
Bài 1: (1 điểm). Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
 a/ Cho tâp hợp M = , ta nói:
	A. M không phải là tập hợp.
	B. M là tập hợp rỗng.
	C. M là tập hợp có một phần tử là số 0.
	D. Một câu nói khác.
 b/ Cho ba chữ số 0 ; 1 ; 2. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho?
	A. 1 số B. 2 số C. 4 số D. 6 số
 c/ Số phần tử của tập hợp M = là
	A. 24 B. 25 C. 48 D. 49
 d/ Số phần tử của tập hợp M = là
	A. 11 B. 10 C. 9 D. Một kết quả khác
Bài 2: (1 điểm). Hãy điền vào ô trống chữ Đ (nếu đúng) hoặc chữ S (nếu sai) cho thích hợp.
 Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Lẫy điểm E nằm giữa hai điểm B và C, điểm D nằm giữa hai điểm A và C. Đường thẳng AE cắt đường thẳng BD tại F. Khi đó:
 a/ F nằm giữa hai điểm B và D.
 b/ A nằm giữa hai điểm B và F
 c/ F không nằm giữa hai điểm A và E.
 d/ C không nằm giữa hai điểm D và A.
Bài 3: (2 điểm). Hãy điền vào ô trống kết quả thích hợp.
 a/ Cho tập hợp M = 
 Viết tập hợp M bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng 
cho các phần tử của tập hợp đó
 b/ Cho tập hợp P = 
 Viết tập hợp P bằng cách liệt kê các phẩn tử
tập hợp đó. 
 c/ Dùng ký hiệu "để thể hiện mối quan hệ giữa
các tập hợp B = ; C = ; D = 
 d/ Các tập hợp con của tập hợp E = là
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 4: (3 điểm)
 a/ Tìm x biết: 
 b/ Cho hai tập hợp A = và B = 
	+ Viết tập hợp M các giá trị của biểu thức x + y với x , y 
	+ Viết tập hợp P các giá trị của biểu thức x, y với x , y 
Bài 5: (3 điểm).
 Một ô tô từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Một giờ sau, ô tô thứ hai cũng đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Biết hai ô tô đến B cùng một lúc. Tính khoảng cách giữa A và B. 
ĐỀ LẺ
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm).
Bài 1: (1 điểm). Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
 a/ Cho tâp hợp Q = , ta nói:
	A. Q không phải là tập hợp.
	B. Q là tập hợp rỗng.
	C. Q là tập hợp có một phần tử là số Æ.
	D. Một câu nói khác.
 b/ Cho ba chữ số 0 ; 2 ; 4. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho?
	A. 2 số B. 4 số C. 6 số D. 9 số
 c/ Số phần tử của tập hợp M = là
	A. 24 B. 48 C. 25 D. 49
 d/ Số phần tử của tập hợp E = là
	A. 11 B. 9 C. 10 D. Một kết quả khác
Bài 2: (1 điểm). Hãy điền vào ô trống chữ Đ (nếu đúng) hoặc chữ S (nếu sai) cho thích hợp.
 Cho ba điểm M, N, I không thẳng hàng. Lẫy điểm H nằm giữa hai điểm N và I, điểm K nằm giữa hai điểm M và I. Đường thẳng MH cắt đường thẳng NK tại G. Khi đó:
 a/ G nằm giữa hai điểm N và K.
 b/ M nằm giữa hai điểm N và G
 c/ G không nằm giữa hai điểm M và H.
 d/ I không nằm giữa hai điểm K và M.
Bài 3: (2 điểm). Hãy điền vào ô trống kết quả thích hợp.
 a/ Cho tập hợp A = 
 Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng 
cho các phần tử của tập hợp đó
 b/ Cho tập hợp B = 
 Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử
tập hợp đó. 
 c/ Dùng ký hiệu "để thể hiện mối quan hệ giữa
các tập hợp C = ; D = ; E = 
 d/ Các tập hợp con của tập hợp F = là
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 4: (3 điểm)
 a/ Tìm x biết: 
 b/ Cho hai tập hợp C = và D = 
	+ Viết tập hợp E các giá trị của biểu thức x + y với x , y 
	+ Viết tập hợp F các giá trị của biểu thức x, y với x , y 
Bài 5: (3 điểm).
 Một ô tô từ A đến B với vận tốc 45 km/h. Một giờ sau, ô tô thứ hai cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h. Biết hai ô tô đến B cùng một lúc. Tính khoảng cách giữa A và B. 
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2008 - 2009 THÀNH PHỐ TH
MÔN TOÁN LỚP 6
ĐỀ CHẴN
Bài 1: (1 điểm). Khoanh tròn vào mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
	a/ C b/ C c/ B d/ C
Bài 2: (1 điểm). Điền kết quả đúng vào mỗi ô trống được 0,25 điểm.
	a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ
Bài 3: (2 điểm). Điền kết quả đúng vào mỗi ô trống được 0,5 điểm.
	a/ M = b/ P = 
	c/ B d/ Æ ; ; ; 
Bài 4: (3 điểm).
	a/ x = 501 (1 điểm)
	b/ M = 
 P = (2 điểm)
Bài 5: (3 điểm). 
	Khoảng cách ban đầu giữa hai ô tô là
 40 km/h x 1 h = 40 km (0,75 điểm)
	Mỗi giờ ô tô thứ hai đi nhanh hơn ô tô thứ nhất là
 50 - 40 = 10 (km) (0,75 điểm)
	Thời gian ô tô thứ hai đuổi kịp ô tô thứ nhất là
 40 : 10 = 4 (giờ) (0,75 điểm)
	Khoảng cách giữa A và B là
 50 x 4 = 200 (km)
 Đáp số: 200 km (0,75 điểm) 
 -------------------------------------
 ĐỀ LẺ
Bài 1: (1 điểm). Khoanh tròn vào mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
	a/ C b/ B c/ C d/ B
Bài 2: (1 điểm). Điền kết quả đúng vào mỗi ô trống được 0,25 điểm.
	a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ
Bài 3: (2 điểm). Điền kết quả đúng vào mỗi ô trống được 0,5 điểm.
	a/ A = b/ B = 
	c/ E d/ Æ ; ; ; 
Bài 4: (3 điểm).
	a/ x = 35 (1 điểm)
	b/ M = 
 P = (2 điểm)
Bài 5: (3 điểm). 
	Khoảng cách ban đầu giữa hai ô tô là
 45 km/h x 1 h = 45 km (0,75 điểm)
	Mỗi giờ ô tô thứ hai đi nhanh hơn ô tô thứ nhất là
 60 - 45 = 15 (km) (0,75 điểm)
	Thời gian ô tô thứ hai đuổi kịp ô tô thứ nhất là
 45 : 15 = 3 (giờ) (0,75 điểm)
	Khoảng cách giữa A và B là
 60 x 3 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km (0,75 điểm) 
---HẾT---
 
            File đính kèm:
 KT chat luong T 6 dau nam 0809.doc KT chat luong T 6 dau nam 0809.doc