Câu 1: Chọn câu sai. Vật bị nhiễm điện là:
A. đã cọ xát với vật khác thích hợp. B. có khả năng hút được các vật khác.
C. có khả năng đẩy được các vật khác. D. có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
Câu 2: Chọn câu đúng. Trong kỹ thuật sơn xì, để tiết kiệm và nâng cao chất lượng sơn người ta phải:
A. nhiễm điện cho sơn.
B. nhiễm điện cho chi tiết muốn sơn.
B. nhiễm điện trái dấu cho sơn và chi tiết muốn sơn.
D. nhiễm điện cùng dấu cho sơn và chi tiết muốn sơn
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2007 - 2008 môn: Vật lý 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐÔNG HÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS NGUỄN TRI PHƯƠNG Năm học 2007 - 2008
Họ và tên: ………............................... Môn: VẬT LÝ 7.
Lớp
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoặc mệnh đề mà em chọn.
Câu 1: Chọn câu sai. Vật bị nhiễm điện là:
A. đã cọ xát với vật khác thích hợp. B. có khả năng hút được các vật khác.
C. có khả năng đẩy được các vật khác. D. có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
Câu 2: Chọn câu đúng. Trong kỹ thuật sơn xì, để tiết kiệm và nâng cao chất lượng sơn người ta phải:
A. nhiễm điện cho sơn.
B. nhiễm điện cho chi tiết muốn sơn.
B. nhiễm điện trái dấu cho sơn và chi tiết muốn sơn.
D. nhiễm điện cùng dấu cho sơn và chi tiết muốn sơn.
Câu 3: Một bóng đèn mắc vào mạch điện, bóng đèn không sáng, điều nào kể sau là nguyên nhân?
A. Nguồn điện bị hết. C. Chưa đóng công tắc của mạch.
B. Dây tóc bị đứt. D. Bất kì điều nào ở A, B, C.
Câu 4: Chọn câu đúng. Sơ đồ mạch điện cho biết:
A. công dụng của các bộ phận của mạch điện. C. cách mắc các bộ phận của mạch điện.
B. dây tóc bóng đèn bị đứt. D. chiều của dòng điện trong mạch.
Câu 5: Chọn câu đúng. Nếu ta chạm vào dây dẫn có dòng điện (dây dẫn trần) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, thậm chí chết người là do:
A. tác dụng nhiết của dòng điện. C. tác dụng từ của dòng điện.
B. tác dụng hoá học của dòng điện. D. tác dụng sinh lý của dòng điện.
Câu 6: Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có thể hút:
A. các vụn nhôm. C. các vụn đồng.
B. các vụn sắt. D. các vụn giấy viết.
Câu 7: Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, ampekế ở sơ đồ nào được mắc đúng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đóng công tắc?
+ - + - + - + -
K
K K K
- A A A A
- + + - - + + -
(a) (b) (c) (d)
Câu 8: Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất khi đó?
A. Loại 1.5V; B. Loại 6V; C. Loại 9V; D. Loại 3V.
Câu 9: Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình bình thường với dòng điện có cường độ 0,45A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lý?
A. Loại 3A; B. Loại 10A; C. Loại 0,5A; D. Loại 1A.
Câu 10: Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampekế; B. Vôn kế; C. Nhiệt kế; D. Lực kế.
Phần II: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Dòng điện chạy trong ................ nối liền giữa hai cực của nguồn điện.
2. Hoạt động của chuông điện dựa trên ............................... của dòng điện.
3. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ..........................
4. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng ................. hoặc .................................
5. Hiệu điện thế từ ……. trở lên là nguy hiểm đối với cơ thể người.
6. Cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn mắc …………….. là như nhau.
Phần III: Tự luận.
Câu 1: Hãy cho biết:
Công dụng của nguồn điện.
Ý nghĩa số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện.
Câu 2: a. Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, công tắc đóng.
b. Trong mạch điện trên, nếu tháo bớt bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng hay không ? Sáng mạnh hơn hay yếu hơn lúc trước?
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch, khi biết cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 đều bằng 0,5A.
d) Nếu mă hai bóng đèn trên vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V , tính hiệu điện thế qua mổi bóng đèn ?
BÀI LÀM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Phần I: 3 điểm (chọn mỗi câu đúng được 0.3 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn
C
C
D
C
D
B
B
D
C
B
Phần II: 2 điểm (điền mỗi câu đúng được 0.33 điểm).
1 ...... mạch điện kín .......
2. ................ tác dụng từ .............
3. ............. nam châm điện.
4. ....... hút các vật khác ........ làm sáng bóng đèn bút thử điện.
5. … 45V …
6. …. mắc nối tiếp ….
Phần III: 5 điểm
Câu 1: 2 điểm (đúng mỗi câu được 1 điểm).
Nguồn điện cung cấp dòng điện lâu dài chạy trong mạch kín.
Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Khi đặt vào hai đầu dụng cụ dùng điện đúng bằng hiệu điện thế định mức thì dụng cụ hoạt động bình thường, nếu quá thì sẽ bị hỏng hoặc thấp hơn thì dụng cụ hoạt động yếu.
Câu 2: 3 điểm
Vẽ đúng sơ đồ 1 điểm.
Bóng đèn còn lại sáng (mạch điện vẫn kín), sáng mạnh hơn. (0,75 điểm).
I = I1 + I2 = 0,5A + 0,5A = 1A (0,75 điểm).
d) U1 = U2 = 12 V ( 0,5điêm)
File đính kèm:
- DE THI VAT LI 7 KI II MOI.doc