Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 10 - Đề 24

A. Phần chung

 Câu 1: Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do?

 Câu 2: Phát biểu định luật I Niuton? Quán tính là gì?

 Câu 3: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn?

 Câu 4: Một vật có khối lượng 10kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực kéo. Sau 20s chuyển động vật đạt vận tốc 36km/h. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là 0,25.

 a. Tìm gia tốc chuyển động của vật.

 b. Tìm lực kéo tác dụng vào vật.

B. Phần riêng

 I. Phần dàng cho chương trình chuẩn

 Câu 5: Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Tìm quãng đường tàu đã đi được khi đạt đến vận tốc 36km/h?

 Câu 6: Một vật nặng rơi từ độ cao 45m xuống. Cho g = 10m/s2. Tính thời gian từ lúc vật rơi tới lúc chạm đất?

 Câu 7: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm? Lấy g = 10m/s2.

 Câu 8: Một vật chịu tác dụng của ngẫu lực có độ lớn F1 = F2 = F = 15N. Cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 40cm. Tính momen của ngẫu lực?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 10 - Đề 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2012 – 2013 Môn thi: VẬT LÝ – Khối 10 Thời gian: Ngày thi: ĐỀ ĐỀ XUẤT ( Đề gồm có 01 trang ) Đơn vị ra đề: THPT Thiên Hộ Dương. A. Phần chung Câu 1: Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Câu 2: Phát biểu định luật I Niuton? Quán tính là gì? Câu 3: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn? Câu 4: Một vật có khối lượng 10kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực kéo. Sau 20s chuyển động vật đạt vận tốc 36km/h. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là 0,25. a. Tìm gia tốc chuyển động của vật. b. Tìm lực kéo tác dụng vào vật. B. Phần riêng I. Phần dàng cho chương trình chuẩn Câu 5: Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Tìm quãng đường tàu đã đi được khi đạt đến vận tốc 36km/h? Câu 6: Một vật nặng rơi từ độ cao 45m xuống. Cho g = 10m/s2. Tính thời gian từ lúc vật rơi tới lúc chạm đất? Câu 7: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm? Lấy g = 10m/s2. Câu 8: Một vật chịu tác dụng của ngẫu lực có độ lớn F1 = F2 = F = 15N. Cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 40cm. Tính momen của ngẫu lực? II. Phần dàng cho chương trình nâng cao Câu 5: Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy một cái hố trước mặt cách xe 20m. Người ấy phanh xe gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Tính gia tốc của xe? Câu 6: Một đĩa tròn quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính tốc độ góc của một điểm A nằm trên vành đĩa? Câu 7: Một hòn bi lăn dọc theo cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m ( theo phương ngang ). Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian chuyển động và vận tốc của bi lúc rời bàn? Câu 8: Treo một vật có khối lượng 0,5kg vào lò xo có độ cứng 100N/m thì lò xo dãn ra. Tìm độ biến dạng của lò xo. Cho g = 10m/s2. HẾT. SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2012 – 2013 Môn thi: VẬT LÝ – Khối 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT ( Hướng dẫn chấm đề gồm có 01 trang ) Đơn vị ra đề: THPT Thiên Hộ Dương. Phần Câu Nội dung yêu cầu Điểm Chung 1 - Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. - Là chuyển động nhanh dần đều. - Không vận tốc đầu, vận tốc của sự rơi tự do v = gt. - Quãng đường của sự rơi tự do 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 - Viết đúng định luật I Niuton - Viết đúng quán tính 0,5đ 0,5đ 3 - Viết đúng định luật vạn vật hấp dẫn - Viết đúng hệ thức của lực hấp dẫn 0,5đ 0,5đ 4 a. b. + Vễ hình và phân tích các lực đầy đủ +Định luật II Niuton: Fk – Fms = ma + 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Chuẩn 5 + Viết được công thức tính s + s = 500m 0,5đ 0,5đ 6 + Viết được công thức tính t + t = 3s 0,5đ 0,5đ 7 + Viết được công thức tính + m = 1kg 0,5đ 0,5đ 8 +Viết được công thức tính M + M = 6 N.m 0,5đ 0,5đ Nâng cao 5 + Viết được công thức tính a + a = -2,5 m/s2 0,5đ 0,5đ 6 + Viết được công thức tính + = 10,47 rad/s 0,5đ 0,5đ 7 + + 0,5đ 0,5đ 8 + Viết được công thức tính + 0,5đ 0,5đ

File đính kèm:

  • doc24 DE LY 10 HK1 2013 DONG THAP.doc