Kiểm tra cuối học kỳ I - Năm học 2013 – 2014 môn: Tiếng Việt – Lớp 2

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (1,5 điểm)

Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học, từ tuần 1 đến tuần 17, TLHT TV 2/ tập 1A,1B và trả lời 1 câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn cho học sinh trả lời.

* Đọc thành tiếng . 1,5 điểm . ( Đọc 1 điểm , TLCH 0,5 điểm)

HS bắt thăm 1 trong 3 bài và đọc 1 đoạn do GV yêu cầu và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc .

1. Sự tích cây vú sữa/30 . Đọc đoạn “ Ngày xưa về nhà ”

2. Quà của bố/ 52 . Đọc đoạn “ mở thúng câu mắt thao láo ”

3. Hai anh em /70. Đọc đoạn “ Cũng đêm ấy phần của em”

II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP.

Đọc thầm bài : “Câu chuyện bó đũa ”

Dựa theo nội dung bài đọc , HS chọn và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu dưới đây :

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 9596 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra cuối học kỳ I - Năm học 2013 – 2014 môn: Tiếng Việt – Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 2 -Môn : Tiếng Việt Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu 2 2 4 Số điểm 1,0 1,0 2,0 2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 1,5 1,5 b) Đọc hiểu Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 3.Viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 b) Đoạn, bài (viết văn) Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 4.Nghe -nói Nói Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Kết hợp trong đọc và viết chính tả Tổng Số câu 3 2 3 2 1 6 3 2 Số điểm 1,5 3,5 1,5 1,5 2,0 3,0 3,5 3,5 Trường PTDTBT TH TRUNG THU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Ngày kiểm tra: ..../...../ 2013 (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................Lớp:............................ Nhận xét của giáo viên ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. GV coi kiểm tra ....................................... GV chấm bài ....................................... ĐỀ BÀI: A. Kiểm tra đọc I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (1,5 điểm) Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học, từ tuần 1 đến tuần 17, TLHT TV 2/ tập 1A,1B và trả lời 1 câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn cho học sinh trả lời. * Đọc thành tiếng . 1,5 điểm . ( Đọc 1 điểm , TLCH 0,5 điểm) HS bắt thăm 1 trong 3 bài và đọc 1 đoạn do GV yêu cầu và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc . Sự tích cây vú sữa/30 . Đọc đoạn “ Ngày xưa ……về nhà ” Quà của bố/ 52 . Đọc đoạn “ mở thúng câu …… mắt thao láo ” Hai anh em /70. Đọc đoạn “ Cũng đêm ấy…… phần của em” II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. Đọc thầm bài : “Câu chuyện bó đũa ” Dựa theo nội dung bài đọc , HS chọn và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu dưới đây : Câu hỏi 1 : Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu chuyện sống với nhau như thế nào ? a.Sống hòa thuận ,yêu thương , đùm bọc lẫn nhau . b.Hay va chạm, mất đoàn kết. c.Mỗi người một nhà, không quan tâm đến nhau. Câu hỏi 2:Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ? a. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. b. Vì ông chỉ muốn nói đùa, không muốn mất túi tiền cho các con. c.Vì ông muốn thử trí thông minh của các con. Câu 3: Người cha trong chuyện muốn khuyên các con điều gì ? ………………………………………………………………………… Câu 4 : Tìm cặp từ trái nghĩa ? a. Thương – yêu . b. ốm– gầy c. khỏe - yếu. Câu 5 : Câu “Em làm bài tập” .Được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây ? a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? Câu 6: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì ?” a, Lan là học sinh giỏi nhất lớp. b, Em đang học bài. c, Nam yêu quý ông bà. Câu 7 : Từ nào nói về hoạt động ? a. Đùm bọc, quan tâm, nhường nhịn b. Thể dục, viết bài,đọc thơ. c. Đoàn kết, hoàn thành bài, chim Họa Mi. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn(đoạn viết,bài) I. Chính tả : Nghe – viết (Thời gian :15 phút) Bài “Bà cháu”( Đoạn 4/ Tập 1B/tr.17) II. Tập làm văn :Viết đoạn văn ,bài (Thời gian :25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 3 câu văn trở lên) kể về việc giúp đỡ ông bà. - Ông (hoặc bà)đang làm gì? - Em đã làm những việc gìđể giúp đỡ ông bà? - Ông (hoặc bà)tỏ ý hài lòng như thế nào? Bài làm: - Em cảm thấy như thế nào khi đã giúp được ông bà? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2 Năm học 2013 – 2014 A. Kiểm tra đọc I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (1,5 điểm) Kiểm tra các bài tập đọc giữa HKI; theo hình thức cho HS bắt thăm. Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm - Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu 0,25 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 0,25 điểm. - Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài, cho 0,5 điểm. II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4 điểm) Câu 1.(0,5 điểm). Đáp án b Câu 2.(0,5 điểm). Đáp án a Câu 3.(1 điểm). Phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau . Câu 4.(0,5 điểm). Đáp án c Câu 5. .(0,5 điểm). Đáp án b Câu 6.(0,5 điểm). Đáp án a Câu 7. .(0,5 điểm). Đáp án b B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn(đoạn viết,bài) I. Chính tả : 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả , viết chữ rõ ràng , trình bày sạch đẹp : 2 điểm . - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh , không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm . * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao – khoảng cách , trình bày bẩn …trừ 0,25 điểm . II. Tập làm văn :Viết đoạn văn ,bài( 3 điểm) - HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về giúp đỡ ông hoặc bà mình theo yêu cầu nhưng có ý hay thì đạt điểm 3 . - HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về giúp đỡ ông hoặc bà mình theo yêu cầu thì đạt điểm 3 - HS viết được một đoạn văn khoảng 3 -4 câu nói về giúp đỡ ông hoặc bà mình nhưng chưa đủ ý thì đạt 2 ,5 điểm . - Tùy theo từng bài HS viết GV có thể cho 2- 1,5 . 1 – 1,5 hoặc 0,5 điểm . Người ra đề Sình A Sào

File đính kèm:

  • docTua chua De kiem tra cuoi hoc ki i lop2 2013.doc