I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
1. Nhóm nước có kết cấu dân số già là nhóm nước có độ tuổi:
a. Từ 0-14 tuổi < 25 %; 60 tuổi trở lên > 15 %
b. Từ 0-14 tuổi > 35 %; 60 tuổi trở lên < 10 %
c. Từ 0-14 tuổi > 25 %; 60 tuổi trở lên < 15 %
2. Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho phù hợp
1 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn: Địa lí 10 - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:.....................................
Lớp: 10....
Kiểm tra học kỳ I
Môn: Địa lí 10
Đề 2
I. phần trắc nghiệm (3 điểm)
Nhóm nước có kết cấu dân số già là nhóm nước có độ tuổi:
Từ 0-14 tuổi 15 %
Từ 0-14 tuổi > 35 %; 60 tuổi trở lên < 10 %
Từ 0-14 tuổi > 25 %; 60 tuổi trở lên < 15 %
Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho phù hợp
A
B
1. Quy luật địa đới
2. Quy luật phi địa đới
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt
b. Các nhóm đất và kiểu thảm thực vật
c. Các đai khí áp và đới gió trên Trái đất
d. Vành đai đất và thực vật theo độ cao
e. Sự thay đổi cảnh quan theo kinh độ
f. Các đới khí hậu trên Trái đất
Tỉ suất sinh thô là:
Số trẻ em được sinh ra trong 1 năm
Số trẻ em được sinh ra trong 1 năm so với dân số trung bình
Số trẻ em được sinh ra trong 1 năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó
Tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong 1 năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó.
Gia tăng dân số được xác định bằng :
Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
Hiệu số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
Cả 2 phương án trên.
Cơ cấu dân số theo giới được xác định bằng:
Tương quan giữa giới nam so với giới nữ
Tương quan giữa giới nữ so với giới nam
Tương quan giữa giới nam so với tổng số dân
Tương quan giữa giới nữ so với tổng số dân
ý a và c
ý b và d
Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là:
Điều kiện tự nhiên
Các dòng chuyển cư
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Lịch sử khai thác lãnh thổ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Cho bảng số liệu sau
đàn bò và đàn lợn trên thế giới thời kỳ 1980-2002 (Triệu con)
Năm
Vật nuôi
1980
1992
1996
2002
Bò
1218.1
1281.4
1230
1360.5
Lợn
778.8
864.7
923
939.3
Vẽ biểu đồ thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới thời kỳ 1980-2002. Nhận xét.
Câu 2: Trình bày cơ cấu dân số theo giới và theo độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới và theo độ tuổi là 2 loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia?
File đính kèm:
- Ktra HK I Dia li 10 (De 2).doc