Kiểm tra học kỳ I - Môn: Địa - Khối 10 (dự bị)

I- TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng nhất, tô đen vào phiếu trả lời trắc nghiệm:

 1. Gió mùa là loại gió trong một năm có

 A. Hướng gió thay đổi theo từng ngày B. Mùa hè từ biển thổi vào, mùa đông từ lục địa thổi ra

C. Hai mùa thổi ngược hướng nhau D. Hai mùa đều thổi

 2. Khi con người tác động đến một thành phần của môi trường thì

 A. Tất cả các thành phần khác cũng thay đổi theo

B. Các thành phần khác cũng thay đổi nhưng không đáng kể

C. Một số thành phần khác sẽ thay đổi theo

D. Không có thành phần nào bị thay đổi

 3. Ở khu vực khí áp thấp, lương mưa thường

 A. Cao B. Trung bình C. Thấp D. Rất thấp

 4. Có diện tích lớn nhất trong các loại đất ở nước ta là

 A. Đất cát ven biển B. Đất xám C. Đất Feralit D. Đất phù sa

 5. Trong tầng đối lưu, cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm

 A. 0,6º C B. 60º C C. 0,06º C D. 6º C

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I - Môn: Địa - Khối 10 (dự bị), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Trưng Vương KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN: ĐỊA - KHỐI 10 (dự bị) Họ tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp . . . . . . . . . . NỘI DUNG ĐỀ SỐ : 001 (Thời gian làm bài: 45 phút) I- TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng nhất, tô đen vào phiếu trả lời trắc nghiệm: 1. Gió mùa là loại gió trong một năm có A. Hướng gió thay đổi theo từng ngày B. Mùa hè từ biển thổi vào, mùa đông từ lục địa thổi ra C. Hai mùa thổi ngược hướng nhau D. Hai mùa đều thổi 2. Khi con người tác động đến một thành phần của môi trường thì A. Tất cả các thành phần khác cũng thay đổi theo B. Các thành phần khác cũng thay đổi nhưng không đáng kể C. Một số thành phần khác sẽ thay đổi theo D. Không có thành phần nào bị thay đổi 3. Ở khu vực khí áp thấp, lương mưa thường A. Cao B. Trung bình C. Thấp D. Rất thấp 4. Có diện tích lớn nhất trong các loại đất ở nước ta là A. Đất cát ven biển B. Đất xám C. Đất Feralit D. Đất phù sa 5. Trong tầng đối lưu, cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm A. 0,6º C B. 60º C C. 0,06º C D. 6º C 6. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trên lớp Man ti là do: A. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo, có nhiệt độ thấp trong tầng Manti trên B. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo, có nhiệt độ thấp trong tầng Manti dưới C. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo, có nhiệt độ cao trong tầng Manti dưới D. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo, có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên 7. Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do A. Phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất B. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời C. Phân bố địa hình trên bề mặt Trái Đất D. Dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời 8. Thành phần có tỷ lệ lớn nhất trong không khí là A. Nitơ B. Hơi nước C. Cacbonic D. Oxi II- TỰ LUẬN: (6 điểm) Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một số nước trên thế giới năm 2005 như sau: (Đơn vị:‰) Các nước Tỷ suất sinh thô Tỷ suất tử thô Liên Bang Nga 10 16 Sing-ga-po 10 4 Việt Nam 19 6 Ma-li 50 18 Ê-ti-ô-pi 41 16 Ca-na-đa 14 8 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh thô và tử thô của các nước . b. Tính tỷ suất gia tăng tự nhiên của các nước nói trên. c. Rút ra nhận xét về tỷ suất sinh, tử và gia tăng tự nhiên ở các nước. Trường THPT Trưng Vương ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI (dự bị) MÔN: ĐỊA - KHỐI 10 I- TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khởi tạo đáp án đề số : 001 01. - - = - 03. ; - - - 05. ; - - - 07. - - - ~ 02. ; - - - 04. - - = - 06. - - - ~ 08. ; - - - II- TỰ LUẬN: (6 điểm) a. Vẽ biểu đồ cột: rõ ràng, chính xác, đẹp (2 điểm) b. Tính tỷ suất gia tăng tự nhiên: (2 điểm) (mỗi nước 0,5 đặc điểm) Các nước Gia tăng tự nhiên (%) Liên Bang Nga - 0.6 Sing-ga-po 0.6 Việt Nam 1.3 Ma-li 3.2 Ê-ti-ô-pi 2.5 Ca-na-đa 0.3 c. nhận xét: (2 điểm) - Các nước có gia tăng dân số cao là: Ê-ti-ô-pi và Ma-li : mức sinh và tử rất cao (0.5đ) - Việt Nam có tỷ suất gia tăng dân số trung bình với mức sinh tương đối cao, mức tử thấp (0.5đ) - Gia tăng dân số chậm là: Ca-na-đa và Sing-ga-po: có mức tử thấp, mức sinh thấp song vẫn cao hơn mức tử. (0.5đ) - Dân số LBN có xu hướng giảm: mức tử cao, mức sinh giảm thấp hơn so với mức tử (0.5đ) ----------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDEdu bi -HKI-DIA 10-cb.doc