I.Phần chung :
Câu 1: Phát biểu định luật II Fa-ra-day ( định luật Faraday thứ hai ) về hiện tượng điện phân. Viết biểu thức của định luật đó.
Câu 2: Định nghĩa đường sức điện. Tại sao qua một điểm trong điện trường, ta chỉ có thể vẽ được một đường sức ?
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại mang điện tích và đặt cách nhau 12 cm trong chân không. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu. Nếu cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng sẽ đẩy hay hút nhau ? Tại sao ?
Câu 4: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 1000 pF, khoảng cách giữa hai bản là 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60V. Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.
Câu 5: Cho mạch điện như hình 1 : nguồn điện có suất điện động E = 20V;
điện trở trong r = 0,4 , , , , .
a) Tính cường độ dòng điện qua nguồn điện.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Câu 6: Trong chân không có hai điểm A và B nằm trong
điện trường đều có cường độ E = 8. V/m. Tại điểm A người ta
đặt một điện tích điểm q = 2. (C). Biết AB = 10 cm và đoạn thẳng AB
hợp với hướng của điện trường một góc = . Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm B ?
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I – Môn Vật lý lớp 11 (Đề 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
( Thời gian làm bài : 45 phút )
-----------------------------------
I.Phần chung :
Câu 1: Phát biểu định luật II Fa-ra-day ( định luật Faraday thứ hai ) về hiện tượng điện phân. Viết biểu thức của định luật đó.
Câu 2: Định nghĩa đường sức điện. Tại sao qua một điểm trong điện trường, ta chỉ có thể vẽ được một đường sức ?
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại mang điện tích và đặt cách nhau 12 cm trong chân không. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu. Nếu cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng sẽ đẩy hay hút nhau ? Tại sao ?
E,r
A
B
N
Hình 1
Câu 4: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 1000 pF, khoảng cách giữa hai bản là 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60V. Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.
Câu 5: Cho mạch điện như hình 1 : nguồn điện có suất điện động E = 20V;
điện trở trong r = 0,4, , , , .
a) Tính cường độ dòng điện qua nguồn điện.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Câu 6: Trong chân không có hai điểm A và B nằm trong
điện trường đều có cường độ E = 8.V/m. Tại điểm A người ta
đặt một điện tích điểm q = 2.(C). Biết AB = 10 cm và đoạn thẳng AB
hợp với hướng của điện trường một góc = . Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm B ?
II. Phần riêng:
Phần dành cho chương trình chuẩn :
Câu 7: Hai bình điện phân mắc nối tiếp: bình 1 đựng dung dịch có anốt bằng sắt, bình 2 đựng dung dịch có anốt bằng đồng Tính khối lượng đồng thu được ở catốt của bình 2, trong khoảng thời gian mà ở catốt của bình 1 thu được một lượng sắt là 1,12 gam ?
( Cho Fe = 56; Cu = 64 )
Câu 8: Có 36 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 2 được ghép thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm m dãy song song, mỗi dãy có n nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở R. Khi đó hiệu điện thế mạch ngoài là U = 120V và công suất mạch ngoài là P = 360W. Tính số dãy m và số nguồn n trong mỗi dãy của bộ nguồn này.
Phần dành cho chương trình nâng cao :
Câu 9: Một chiếc pin có suất điện động E = 1,5V, điện trở trong là r, pin phát ra dòng điện cực đại là 6A. Hỏi công suất mạch ngoài của pin đạt cực đại là bao nhiêu ?
Câu 10: Có 12 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 1,5V, điện trở trong r = 3 được ghép thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm m dãy song song, mỗi dãy có n nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là một bình điện phân đựng dung dịch có anốt bằng đồng và có điện trở R = 4.
Tính số dãy m và số nguồn n trong mỗi dãy của bộ nguồn này để trong thời gian 16 phút 5 giây khối lượng đồng được giải phóng ở catốt của bình điện phân là lớn nhất.Tính khối lượng đó.Cho Cu = 64
Ghi chú : Học sinh bắt buộc phải làm phần riêng theo chương trình đang học ở lớp .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÝ LỚP 11
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
( 1 đ )
- Phát biểu định luật II Fa-ra-day ( SGK )
- Viết biểu thức của định luật
0,75
0,25
Câu 2
( 1 đ )
- Định nghĩa đường sức điện ( SGK )
- Vì điện trường tại một điểm có hướng xác định.
0,75
0,25
Câu 3
( 1 đ )
(N)
- Đẩy nhau vì nên khi 2 quả cầu tiếp xúc nhau thì chúng đều mang điện tích âm.
0,5
0,5
Câu 4
( 1 đ )
Q = C.U = (C)
(V/m)
0,5
0,5
Câu 5
(1,5 đ)
a) ;
I = = 5 (A)
b) Vì nên mạch cầu cân bằng , do đó = 0
( Học sinh có thể tính theo cách khác )
0,25
0,25
0,25
0,75
Câu 6
(1,5 đ)
A
q
B
-Vẽ hình
- Cường độ điện trường do q gây ra tại B :
(V/m)
Áp dụng định lí hàm côsin;
= 2,3. (V/m)
0,5
0,5
0,5
Câu 7
( 1 đ )
;
= 1,92 gam
0,5
0,5
Câu 8
(2 đ)
Điện trở mạch ngoài :
I =P / U = 360 / 120= 3A
= 12n , = 2n / m
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 9
(1,5 đ)
Công suất của nguồn điện bằng công suất mạch ngoài P cộng với công suất tỏa nhiệt ở nguồn: E.I = P +
= (1)
Mặt khác I =
Thế vào (1) : = 2,25 W
0,5
0,5
0,5
Câu 10
(1,5 đ)
I =
Từ m = (1) ; m lớn nhất khi I lớn nhất ,suy ra ( 4m + 3n ) nhỏ nhất, lúc đó theo bất đẳng thức Cô-si thì 4m = 3n; ta lại có m.n = 12. Giải ra m = 3; n = 4
, = 0,24 g
0,25
0,25
0,5
0,5
Chú ý :
Câu 7 và câu 8 dành cho chương trình chuẩn,
câu 9 và câu 10 dành cho chương trình nâng cao
2) Nếu sai đơn vị hoặc không có đơn vị thì trừ 0,5 điểm cho toàn bộ bài làm .
File đính kèm:
- DeHD Ly 11 HK I so 1.doc