Câu 1: Dãy các chất sau đây đều là hợp chất hữu cơ.
A. C2H4, C6H6, NaHCO3, C2H6O.
B. C2H6, C3H8, NaO2C2H3, CO.
C. C3H8, NaO2C2H3, C2H5Br, C2H4.
D. C2H4O2, Ca(HCO3)2, CH4, CH3Cl
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra tiết 4- Năm học 2008- 2009 môn : hóa học - lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA TIẾT 4- NĂM HỌC 2008- 2009
Môn : HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài : 45 phút
I./ Trắc nghiệm(2,5 đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Dãy các chất sau đây đều là hợp chất hữu cơ.
A. C2H4, C6H6, NaHCO3, C2H6O.
B. C2H6, C3H8, NaO2C2H3, CO.
C. C3H8, NaO2C2H3, C2H5Br, C2H4.
D. C2H4O2, Ca(HCO3)2, CH4, CH3Cl
Câu 2: Dẫn 3.36 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch brom thì khối lượng bình brom tăng là 2,73 gam. Thành phần % theo thể tích của metan và axetilen trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 20% vaø 80%. B. 80% và 20%. C. 30% và 70%. D. 70% và 30%.
Câu 3: Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 10,08 lít khí clo (ở đktc) là:
A. 10 lít. B.9 lít C. 8 lít. D. 11,2 lít
II./ Tự luận
Caâu 1 Vieát PTHH thöïc hieän chuoãi bieán hoùa hoùa hoïc sau:
MgCO3 CO2 Mg(HCO3)2 MgSO4
Caâu 2 Khöû hoaøn toaøn 12 gam saét (III) oxit baèng khí cacbon oxi. Khí thu ñöôïc sau phaûn öùng ñöôïc daãn vaøo dd nöôùc voâi trong coù dö thì thu ñöôïc bao nhieâu gam keát tuûa.
Caâu 3 Ñoát chaùy hoaøn toaøn 11,2 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 25,76 lít khí oxi. Tính thành phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Câu 4:(1,5 đ) Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có cùng công thức phân tử :
a. C3H6 b. C4H10O c. C3H8
----------------------------------- -----------------------------------
ĐÁP ÁN
I./ Trắc nghiệm
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: B
II./ Tự luận
Câu 1: (mỗi PT được 0,5 đ)
MgCO3 MgO + CO2
MgCO3 + H2O + CO2 Mg(HCO3)2
Mg(HCO3)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O + 2CO2
Câu 2:
= = 0,075 (mol) (0,25đ)
Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2 (0,5 đ)
0,075 mol : 0,225 mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (0,5 đ)
0,225 mol : 0,225 mol (0,25đ)
= 0,225 100 = 22,5g (0,5 đ)
Câu 3
CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O
X : 2Y
C2H2 + to 2CO2 + H2O (1đ)
Y : Y
Theo đề ra ta có : (0,5 đ)
%CH4 = = 40% (1đ)
%C2H2 = 60%
Câu 4: a. C3 H6 H2C = CH - CH3 (0,5 đ)
b/ C4H10O . CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH
CH3 - CH2 - CH - CH3
OH (0,75đ)
CH3 - CH2 -O - CH2 - CH3
CH3 -O - CH2 - CH 2 - CH3
c/ C3 H8
CH3 - CH2 - CH3 (0,25đ)
----------------------------------- -----------------------------------
KIỂM TRA TIẾT 5- NĂM HỌC 2008- 2009
Môn : HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài : 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
I/ Trắc nghiệm(3,0 đ)
Câu 1: Có thể pha 100ml rượu 900 thành bao nhiêu mililít rượu 400?
A. 360ml B. 225ml C. 150ml D. 125ml
Câu 2: Cho Na phản ứng với rượu etylic dư thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng rượu đã tham gia phản ứng là:
A. 138g B. 16,7g C. 13,8g D. 6,9g
Câu 3: Khoanh tròn vào Đ (nếu là đúng),vào S (nếu là sai)
a/ Dầu mỏ là một loại nhiên liệu lỏng Đ S
b/ Dầu mỏ là một hợp chất hoá học Đ S
c/ Dầu mỏ có nhiệt độ sôi không cố định Đ S
d/ Thành phần chính của dầu mỏ là hỗn hợp những hiđrocacbon Đ S
II/ Tự Luận(7,0 đ)
Câu 1:(2.0đ) Viết các phương trình phản ứng hoá học chứng minh axit axetic có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit
Câu 2:(5.0đ) Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và C2H5OH tác dụng với dung dịch KOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra..
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c) Nếu đun nóng hỗn hợp đầu với H2SO4 đặc xúc tác thì thu được bao nhiêu gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 60%.
----------------------------------- -----------------------------------
Đáp án
I/ Trắc nghiệm(3,0 đ)
Câu 1: B 1,0 đ
Câu 2: D 1,0 đ
Câu 3: a. Đ
b. S 1,0 đ
c. Đ
Đ
II/ Tự Luận(7,0 đ)
Câu 1 HS viết 4 PTHH thể hiện 4 tính chất phù hợp, Mỗi PTHH được 0,5 đ
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + K2O CH3COOK + H2O
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 2:
nKOH = 1 * 0,3 = 0,3 mol 0,5 đ
= 2,24 / 22,4 = 0.1 mol
a./ 2CH3 COOH + 2KOH 2CH3COOK + H2 0,5đ
0,3mol : 0,3mol
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 0,5đ
0,2 mol 0,1mol
b./ = 0,3 mol 1,0 đ
= 0,3 * 60 = 18 gam.
= 0,2 * 46 = 9,2 gam.
%CH3COOH = 1,0 đ
% C2H5OH = 100 % - 66,18 % = 33,82 %
c/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,5 đ
0,2 mol : 0,2 mol : 0,2 mol
= 0,2 * 88 = 17,6 gam.
Vì hiệu suất chỉ đạt 60% nên khối lượng este là: 1,0
= 17,6 * 60 % = 10,56 gam.
----------------------------------- -----------------------------------
File đính kèm:
- De dap an kiem tra HKII Hoa 9.doc