Kiểm tra tự luận học kỳ I môn: Vật lý 8

ĐỀ RA

Câu 1: ( 2,5 điểm)

 a, Thế nào là 2 lực cân bằng? Nêu nhận xét về trạng thái của vật khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

 b, Tại sao người ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra tự luận học kỳ I môn: Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Vật lý 8 ( Thời giani: 45 phút - không kể thời gian giao đề ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chuyển động, vận tốc, biểu diễn lực, quán tính Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. NhËn biÕt ®­îc chuyÓn ®éng nhanh hay chËm Nêu được hai lực cân bằng là gì? Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. HiÓu ®­îc ý nghÜa cña vËn tèc Vận dụng được công thức v = . Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. Biễu diễn được véc tơ lực Áp suất, lực đẩy Ác si mét Sự nổi BiÕt ®­îc ®iÒu kiện nổi của vật. Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. Số câu 3 2 5 2 12 Số điểm 2.5 2.5 3.5 1.5 10.0 Tỉ lệ 25% 25% 35% 15% 100% ĐỀ RA Câu 1: ( 2,5 điểm) a, Thế nào là 2 lực cân bằng? Nêu nhận xét về trạng thái của vật khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng? b, Tại sao người ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái? Câu 2: ( 2,5 điểm) a)Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Lấy ví dụ minh họa. b) Vận tốc của một ô tô là 35km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; của một tàu hoả là 36 km/h . Điều đó cho biết gì? Trong ba chuyển động trên chuyển động nào là nhanh nhất, chậm nhất ? Câu 3 : ( 1,5điểm) So sánh áp suất tại các điểm A ,B ,C ,D ,E trong bình đựng chất lỏng A– –B C – –D E– Câu 4: ( 2.5 điểm) Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3, khối lượng riêng của sắt là: Ds = 7800 kg/m3. a, Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt? b,Tính trọng lượng của sắt? Khối sắt nổi hay chìm trong nước? Vì sao? Câu 5 (1 ®iÓm) Một vật có khối lượng 2Kg đặt trên mặt bàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc là 25 cm2. Tính áp suất vật tác dụng lên mặt bàn? Biễu diễn véc tơ trọng lượng của vật cho tỉ xích 1cm ứng với 5N. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,5 điểm + HS nêu được đúng KN về 2 lực cân bằng + Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. - Nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên. - Nếu vật đang chuyển động thì tiếp tục chuyển động thẳng đều ( gọi là chuyển động theo quán tính) 0,5 0,5 0,5 b Ô tô đột ngột rẽ phải do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái. 1 Câu 2 2,5điểm a, + Chuyển động có tính tương đối vì: Một vật có thể được coi là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. Phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. + VD: ( HS lấy được ví dụ minh hoạ cho ý trên) 0,5 0,5 b, V ô tô= 35km/h cho biết cứ mỗi giờ ô tô đi được quãng đường 36km. V xe đạp= 10,8km/h cho biết cứ mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường 10,8 km. Vtàu hoả= 36km/h cho biết cứ mỗi giờ tàu hoả đi được quãng đường 36km. Chuyển động của tàu hoả là nhanh nhất , của người đi xe đạp là chậm nhất. 1 0,5 Câu 3 1.5điểm pA < pB = pC < pD < pE . 1 Câu 4 2.5điểm + Tóm tắt, đổi đơn vị: V = 50 cm3 = m3, Ds = 7 800 kg/m3, dn = 10 000 N/m3. a + Lực đẩy Ác si mét tác dụng vào vật: FA = dn . V = dn . V = 10 000. = 0,5 (N) 0,5 1 b Trọng lượng của khối sắt P = ds. V = (10. Ds). V = 10 . 7 800. = 3,9 ( N) + Do : FA Khối sắt chìm trong nước. 1 0,5 Câu 5 1 điểm 5N P B -Áp suất tác dụng là: p=F/S=20/0,0025= 8000N/m2 Biễu diễn lực: 0.5 0.5 Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docDe KT HK1 Li 8.doc
Giáo án liên quan