Kim loại sắt - Đồng-de3

 Câu hỏi 1: Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loóng dư ta được dung dịch A; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lít khí B ở 27,30C và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là:

 A. Al: 30%; Fe: 50% và Cu: 20% B. Al: 30o%; Fe: 32% và Cu: 38%

 C. Al: 31,03%; Fe: 32,18% và Cu: 36,79% D. Al: 25%; Fe: 50% và Cu: 25%

 

doc1 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kim loại sắt - Đồng-de3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kim loại sắt - đồng-de3     Cõu hỏi 1: Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4  loóng dư ta được dung dịch A; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lít khí B ở 27,30C và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là:     A. Al: 30%; Fe: 50% và Cu: 20%  B. Al: 30o%; Fe: 32% và Cu: 38%      C. Al: 31,03%; Fe: 32,18% và Cu: 36,79%   D. Al: 25%; Fe: 50% và Cu: 25%       Cõu hỏi 2: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hóa trị 2 với cường độ dũng 3A. Sau 1930 giõy thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Cho biết tên kim loại trong muối sunfat?     A. Fe    B. Ca     C. Cu     D. Mg     Cõu hỏi 3: Hũa tan hoàn toàn một ớt oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4  đặc nóng ta thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc), phần dung dịch đem cô cạn thỡ thu được 120 gam muối khan. Công thức FexOy là:     A. FeO      B. Fe2O3    C. Fe3O4     D. Cõu C đúng     Cõu hỏi 4:       Cõu hỏi 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al ; 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đó được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch không thay đổi). Hóy tớnh nồng độ cỏc chất trong dung dịch .   A. [Al2(SO4)3] = 0,40M và [FeSO4] = 0,45M B. [Al2(SO4)3] = 0,25M và [FeSO4] = 0,40M   C. [Al2(SO4)3] = 0,455M và [FeSO4] = 0,455M   D. Kết quả khỏc.     Cõu hỏi 6: Hũa tan hoàn toàn 46,4 gam một kim loại oxit bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Công thức của kim loại oxit là:      A: Fe2O3    B. Mn2O7    C. FeO      D. Fe3O4      Cõu hỏi 7: Tỡm cụng thức của FexOy biết 4 gam oxit này phản ứng hết với 52,14 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng 1,05g/cm3)       A. Fe3O4    B. FeO     C. Fe2O3    D. Cõu B đúng     Cõu hỏi 8: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thỡ thu được 0,672 lit khớ H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là:     A. 0,075M và 0,0125M    B. 0,3M và 0,5M     C. 0,15M và 0,25M    D. Kết quả khỏc.    Cõu hỏi 9: Ngâm 1 đinh sắt sạch vào 100ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6g. Tính CM dung dịch CuSO4 ban đầu?     A. 0,25M  ;   B. 2M  ; C. 1M  ;   D. 0,5M         Cõu hỏi 10: Một oxit kim loại cú cụng thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hũa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2 cụng thức của kim loại oxit là: A. Al2O3  ; B. Fe2O3  ; C. Fe3O4   ; D. Cu2O     Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D B C D C C B C  

File đính kèm:

  • docde Fe-Cu.DOC
Giáo án liên quan