Câu I (2,0 điểm).
Dựa vào hình a và b, hãy cho biết:
Vị trí của Trái Đất thuộc các ngày, tháng nào trong năm? Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Giải thích nguyên nhân.
Câu II (4,0 điểm).
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, anh (chị) hãy trình bày:
1. Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
2. Thế mạnh tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đối với phát triển nông nghiệp.
1 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 năm học 2011 - 2012 môn thi: Địa lí lớp 12 - Bảng A thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi: ĐỊA LÍ LỚP 12 THPT - BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm).
Dựa vào hình a và b, hãy cho biết:
Vị trí của Trái Đất thuộc các ngày, tháng nào trong năm? Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Giải thích nguyên nhân.
Câu II (4,0 điểm).
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, anh (chị) hãy trình bày:
1. Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
2. Thế mạnh tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đối với phát triển nông nghiệp.
Câu III (3,0 điểm).
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, anh (chị) hãy:
1. Đọc và rút ra nhận xét cần thiết về trạm khí hậu Đà Nẵng.
2. Giải thích tại sao ở TP Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình cao nhất lại vào tháng IV?
Câu IV (4,0 điểm).
Chứng minh rằng: Tài nguyên sinh vật nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang có sự suy giảm. Nêu các biện pháp bảo vệ.
Câu V (4,0 điểm).
1. Bằng kiến thức đã học hãy làm rõ: Ở nước ta, thiên nhiên có sự phân hóa theo vĩ độ. Giải thích nguyên nhân.
2. Tại sao cùng một đai nhiệt đới gió mùa nhưng ở phần lãnh thổ phía Bắc lại có độ cao thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam?
Câu VI (3,0 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ HÀNG XUẤT KHẨU VIỆT NAM PHÂN THEO NHÓM HÀNG
NĂM 2000 VÀ NĂM 2005
(Đơn vị: Triệu USD)
Nhóm hàng xuất khẩu
2000
2005
Công nghiệp nặng và khoáng sản
5382,1
14398,2
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
4903,1
16321,5
Nông,lâm,thủy sản
4197,5
9106,5
Tổng số
14482,7
39826,2
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2000 và năm 2005.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét.
- - - Hết - - -
(Thí sinh được mang theo Atlat địa lý Việt Nam vào phòng thi)
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... Số báo danh:..................................
File đính kèm:
- De Dia A chinh thuc.doc