Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 chuyên quốc học thừa thiên huế môn: hoá học – năm học 2008 – 2009

Bài I: (2,5 điểm)

 1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột có màu tương tự nhau, chứa trong các lọ mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2, (Fe + FeO). Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

 2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS¬2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, .). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 chuyên quốc học thừa thiên huế môn: hoá học – năm học 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2008 – 2009 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút Bài I: (2,5 điểm) 1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột có màu tương tự nhau, chứa trong các lọ mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2, (Fe + FeO). Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2. Bài II: (1,5 điểm) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tìm các chất hữu cơ ứng với các chữ cái A, B, C, ... . Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra, ghi rõ các điều kiện. Biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy hoàn toàn A thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỷ lệ 33: 88 và C, D, E là các hợp chất có cùng số nguyên tử cacbon. Bài III: (2 điểm) 1. Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Mặt khác, nếu dùng 0,02 mol kim loại M tác dụng H2SO4 loãng lấy dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.    2. Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa metan thành axetilen (ở 15000C và điều kiện thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2. Tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đốt. Bài IV: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm C3H8 và hydrocacbon A mạch hở (có chứa liên kết kém bền) thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. 1. Tính thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y (Biết các khí đều đo ở đktc và trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). 2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A. Bài V: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu. Cho: Ag = 108 ; Na = 23; K = 39 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64 Zn = 65 ; Al = 27 ; Mn = 55 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; N = 14 ; C = 12 ; H = 1. Hết - Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng HTTH các nguyên tố hóa học. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. SBD thí sinh: .................................. Chữ ký GT 1: .................................. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2008 – 2009 Thời gian làm bài: 150 phút HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung * Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm. * Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định ( đối với từng phần). * Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nữa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau. * Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi. II. Đáp án và thang điểm Bài I: (2,5 điểm) 1. 1,25 điểm 2. 1,25 điểm 1. Hòa tan từng chất bột đựng trong các lọ vào dung dịch HCl đặc: - Bột tan có tạo khí màu vàng lục nhạt thoát ra, có mùi hắc, đó là MnO2. MnO2 + 4HCl (đ) MnCl2 + Cl2 + 2H2O. - Bột tan có bọt khí không màu thoát ra đó là (Fe+FeO) Fe + 2HCl FeCl2 + H2. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O. - Có tạo kết tủa màu trắng, đó là Ag2O. Ag2O + 2HCl 2AgCl + H2O. - Bột tan có tạo dung dịch màu xanh thẫm, đó là CuO. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O. - Bột tan có tạo dung dịch màu vàng nhạt, đó là Fe3O4. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 2. - Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rắn FeS2, CuS và dung dịch NaOH: Na2O + H2O 2NaOH - Điện phân nước thu được H2 và O2: 2H2O 2H2 + O2 (1) - Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (1) dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khí SO2: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 CuS + O2 CuO + SO2 - Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (1) dư có xúc tác, sau đó đem hợp nước được H2SO4: 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 (2) - Lấy hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (1) dư ở nhiệt độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hòa tan hỗn hợp kim loại vào dd H2SO4 loãng (2), được dung dịch FeSO4. Phần không tan Cu tách riêng. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. CuO + H2 Cu + H2O. 0,25đ 2. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 - Cho Cu tác dụng với O2 (1) tạo ra CuO sau đó hòa tan vào dung dịch H2SO4 (2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào, lọc tách thu được kết tủa Cu(OH)2. 2Cu + O2 2CuO CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4. 0,5đ 0,5đ Bài II: (1,5 điểm) Đặt CTTQ của A: Cn(H2O)m. Cn(H2O)m + nO2 nCO2 + mH2O (1) Ta có: . Vậy CTPT phù hợp của gluxit là: C12H22O11 (A) H C C2: Đặt A: CxHyOz m = = 24gam; m = gam Ta có x: y = = 2 : 3,67 =12: 22.Công thức phù hợp của gluxit là C12H22O11 (B) (A) men rượu C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 (C) men giấm C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (E) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (D) C2H5OH C2H4 + H2O C2H4 + H2O C2H5OH (F) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. 0,75đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài III: (2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm 1. 2M + mCuSO4 M2(SO4)m + mCu (1) Đặt a là số mol của M 2M + mH2SO4 loãng M2(SO4)m + mH2 (2) M H2 Từ 2: n =.n 0,02 = .0,03 m = 3. M Cu Từ 1: n = .n = .a M Cu theo bài: m = 3,555.m .64a = 3,555.M.a M = 27 (Al) 0,25đ 0,25đ 0,5đ 2. 2CH4 C2H2 + 3H2 (1) Đặt x,y là số mol CH4 pứ, dư C2H2 + O2 2CO2 + H2O (2) CH4 dư + 2O2 CO2 + 2H2O (3) H2 + O2 H2O (4) C CO2 Từ (2-3): n = x + y = = 0,6 mol m = 0,6.12 = 7,2 gam. H H2O Từ (2-4): n = = 2(x+y) = 2.0,6 = 1,2 molm = 1,2.2 = 2,4 gam. X C H Vậy m = m + m = 7,2 + 2,4 = 9,6 gam. 0,5đ 0,5đ 2. CO2 CH4 C CH4 X C2: m = m = 16.n =16. n = 16.n = 16. 0,6 = 9,6 gam. C2H2 H2 CH4 dư X C3: m = m +m + m =16y +26.x +2.x =16(x+y) = 16.0,6 = 9,6 gam. Bài IV: (2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm 1. C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O (1) CxHy + (x +)O2 xCO2 + H2O (2) Đặt a,b là số mol C3H8, CxHy. Ta có: a + b = = 0,2 (I) Từ (1,2): 3a + xb = = 0,5 (II) 4a + b = = 0,6 8a + yb = 1,2 (III) O2 n = 5a + (x+)b = 5a + xb + = 5a + 0,5 -3a + = 0,8 mol KK Vậy V = 5. 0,8. 22,4 = 89,6 lít. C2: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O(H2O ) O(CO2) O(O2) n = 2n + n = 2. += 1,6 mol KK O O2 n = n = .1,6 = 0,8 mol V = 5. 0,8. 22,4 = 89,6 lít. 0,25đ 0,75đ 2. Từ (Ix3 -II), ta có: b(3 – x) = 0,1.Vì b > 0 nên x < 3. Do A là hydrocacbon có liên kết kém bền. Vậy A có x = 2. Thay x = 2 vào (II), giải (I-III): a = b = 0,1 mol và y = 4. Vậy CTPT của A: C2H4 CTCT của A: CH2 = CH2 C C2: n = x < 2,5 < 3. 0,5đ 0,25đ 0,25đ Bài V: (2 điểm) KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 (1) NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 (2) MgCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Mg(NO3)2 (3) Mg + 2AgNO3 dư Mg(NO3)2 + 2Ag (4) Mg dư + 2HCl MgCl2 + H2 (5) Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 (6) Mg(OH)2 MgO + H2O (7) MgO Mg(NO3)2 Từ (6,7): n = n = = 0,1 mol Mg(NO3)2 Mg pư Mg dư Ta có: n = = 0,08 mol n = n = – 0,08 = 0,02 mol. AgNO3 Từ (4): n = 2. 0,02 = 0,04 mol 0,75đ AgNO3 Mg(NO3)2 MgCl2 Từ (3): n = n = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol n = 0,16mol Đặt x, y là số mol KCl, NaCl Từ (1-2): 74,5x + 58,5y = 24,625 – 0,08. 95 = 17,025 (I) x + y = (0,3. 1,5) – (0,16 + 0,04) = 0,25 (II) Giải (I, II): x = 0,15 ; y = 0,1. KCl Vậy %m = = 45,38%. KCl %m = = 23,76%. MgCl2 %m = 30,86%. 1đ 0,25đ (Các bài toán đều giải theo chương trình THCS)

File đính kèm:

  • docTS CHUYEN HOA QH 08-09.doc
Giáo án liên quan