Câu 1 ( 4,0đ)
1. Viết PTHH xảy ra khi:
a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ
b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen
c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2
d. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH
e. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4089 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông chuyên phan bội châu năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
Đề chính thức
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 4,0đ)
1. Viết PTHH xảy ra khi:
a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ
b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen
c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2
d. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH
e. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH
g. Cho Au vào nước ’’ cường thủy’’
2. Có một miếng kim loại Na do bảo quản không cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm một thời gian biến thành chất rắn A. Cho A vào nước dư được dung dịch B. Hãy cho biết các chất có thể có trong A và dung dịch B. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 2 ( 3,5 đ)
1. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: Khí CO2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế Na2CO3.
2. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
Câu 3 ( 3,5 đ)
1. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện ( nếu có)
CO2 (C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH
Hãy cho biết tên của các phản ứng trên?
2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH ( axit stearic), C15H31COOH ( axit panmitic). Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 4 ( 5,0 đ)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp A gồm 2 khí ( ở đktc). Sục từ từ A vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa.
Viết PTPƯ xảy ra.
Tính m và thể tích khí oxi ( ở đktc) đã dùng
Câu 5 ( 4 đ)
Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 ( đktc)
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước.
Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60% . Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este.
Tính b
Hết
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:......................
Hướng dẫn giải đề thi vào lớp 10 Chuyên Hóa Học
– THPT Chuyên Phan Bội Châu 2011 – 2012 ( Chinhbinh2983@yahoo.com.vn)
Câu 1
1. PTHH:
a. C12H22O11 + H2SO4 đặc 12C + H2SO4.11H2O
C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 +2 H2O
b. 2KNO3 + 3C + S K2S + 3CO2 + N2
c. 3Cl2 + 6FeBr2 2FeCl3 + 4FeBr3
3Cl2 (dư) + 2FeBr3 2FeCl3 + 3Br2
5Cl2 (dư) + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3
d. 2KOH + 2NO2 KNO3 + KNO2 + H2O
e. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
g. Au + HNO3 + 3HCl AuCl3 + NO + 2H2O
2. PTHH:
- Để Na ngoài không khí ( tiếp xúc với O2, H2O, CO2 ...)
4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Na2O + CO2 Na2CO3
Vì NaOH dư và hàm lượng CO2 trong không khí chỉ chiếm một lượng nhỏ nên chất rắn A không chứa NaHCO3.
- Cho A ( Na dư, NaOH dư, Na2O dư, Na2CO3) vào nước dư:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Dung dịch B: NaOH, Na2CO3.
Câu 2.
1. Dùng pipet hút lấy dung dịch NaOH cho vào 3 bình tam giác có cùng kích thước cho đến vạch chia thì dừng lại ( giả sử vạch chia nằm ở vị trí sao cho thể tích dung dịch NaOH nhỏ hơn 50% dung tích bình) thu được 3 lượng NaOH bằng nhau.
Cách 1: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ nhất:
NaOH + CO2 NaHCO3
Đặt bình tam giác có chứa NaHCO3 lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết thu được Na2CO3 khan.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Cách 2: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ hai:
NaOH + CO2 NaHCO3
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đổ dung dịch NaOH ở bình 3 vào sản phẩm ở bình 2: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Đặt bình tam giác chứa Na2CO3 ở trên lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết thu được Na2CO3 khan.
2. Trích mẫu thử, lần lượt lấy từng mẫu thử ( với lượng dư) cho vào các mẫu thử còn lại:
Ba(OH)2
NaHSO4
Na2CO3
NaOH
NaCl
Ba(OH)2
-
↓
↓
NaHSO4
↓
-
↑
Na2CO3
↓
↑
-
NaOH
-
NaCl
-
kết quả
2↓
1↓, 1↑
1↓, 1↑
Kết quả:
Chất có 2 kết tủa tạo thành là Ba(OH)2
Các chất có 1 kết tủa và 1 khí là NaHSO4 và Na2CO3 ( nhóm 1)
Các chất không có hiện tượng gì là NaOH và NaCl ( nhóm 2)
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + H2O ( 1)
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O (2)
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O (3)
- Nhận biết 2 chất ở nhóm 1:
Lọc 1 kết tủa bất kì ở (1) hoặc (2) cho vào 2 chất ở nhóm 1, nếu 1 dung dịch có khí thoát ra thì kết tủa đó là BaCO3, dung dịch có khí thoát ra là NaHSO4, dung dịch không có hiện tương gì là Na2CO3:
BaCO3 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O (4)
( Cũng có thể nhận biết 2 chất ở nhóm 1 bằng cách đổ từ từ từng giọt dung dịch này ( dd X) vào dung dịch kia (dd Y), nếu dung dd Y có khí thoát ra ngay thì dd Y là NaHSO4:
Na2CO3 + 2NaHSO4 2Na2SO4 + CO2 + H2O
nếu sau một thời gian mới có khí thoát ra thì dd Y là Na2CO3:
NaHSO4 + Na2CO3 NaHCO3 + Na2SO4
NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O )
- Nhận biết 2 chất ở nhóm 2: Cho một lượng nhỏ dung dịch NaHSO4 vào 2 lọ chứa 2 chất ở nhóm 2:
NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O (5)
Sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch Na2CO3 vào mỗi lọ:
Lọ nào có khí thoát ra là NaCl ( vì chứa NaHSO4):
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O
lọ không có khí thoát ra là NaOH ( vì NaHSO4 đã hết theo pư (5) )
Lưu ý: Nếu chú ý đến lượng thuốc thử dư hay thiếu, thứ tự đổ và đổ nhanh hay chậm thì sẽ có cách giải ngắn gọn hơn cách giải trên.
Câu 3.
1. 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 ( pư quang hợp)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 ( pư thủy phân của tinh bột hoặc xenlulozơ)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ( pư lên men rượu)
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O ( pư lên men giấm)2. Công thức cấu tạo có thể có của X:
C17H35COO – CH2
C17H35COO – CH
C15H31COO – CH2
C17H35COO – CH2
C15H31COO – CH
C17H35COO – CH2
C15H31COO – CH2
C15H31COO – CH
C17H35COO – CH2
C15H31COO – CH2
C17H35COO – CH
C15H31COO – CH2
Câu 4:
Đốt mẫu cacbon:
C + O2 CO2 (1)
Nếu dư O2 thì hỗn hợp A gồm CO2 và O2 dư.
Nếu sau pư (1), C dư :
C + CO2 2CO (2)
thì A gồm CO2 và CO:
nA = = 0,5 (mol); nBa(OH)= 0,2.1 = 0,2 (mol); nNaOH = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
nBaCO = = 0,15 ( mol)
vì nBaCO < nBa(OH)nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: dư Ba(OH)2, chỉ có phản ứng sau xảy ra
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
0,15 0,15
Nếu A gồm CO2 và O2 dư:
Vì nO(pư) = nCOnên VO(bđ) = VA = 11,2 (l); nC = nCO = 0,15 (mol)
mC = 0,15.12 = 1,8 (g); m = 1,8. = 1,875 (g)
Nếu A gồm CO2 và CO:
nCO = 0,5 – 0,15 = 0,35 (mol); nCO(2) = nCO = 0,175 (mol)
nO = nCO(1) = nCO(2) + nCO( trong A) = 0,175 + 0,15 = 0,325 (mol)
VO = 7,28 (l); nC = nCO(1) + nCO(2) = 0,325 + 0,175 = 0,5 (mol)
mC = 0,5.12 = 6 (g); m = 6. = 6,25 (g)
TH2: Ba(OH)2 thiếu, BaCO3 sinh ra đã bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
0,2 0,2 0,2
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
0,1 0,05 0,05
Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
0,05 0,05
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2
(0,2 – 0,15) 0,05
nCO( trong A) = 0,2 + 0,05 + 0,05 + 0,05 = 0,35 (mol)
Nếu A gồm CO2 và O2 dư: Vì nO(pư) = nCOnên VO(bđ) = VA = 11,2 (l)
nC = nCO = 0,35 (mol); mC = 0,35.12 = 4,2 (g); m = 4,2. = 4,375 (g)
Nếu A gồm CO2 và CO: nCO = 0,5 – 0,35 = 0,15 (mol)
nCO(2) = nCO = 0,075 (mol); nCO(1) = 0,35 + 0,075 = 0,425 (mol)
nO = nCO(1) = nCO(2) + nCO( trong A) = 0,075 + 0,35 = 0,425 (mol)
VO = 0,425.22.4 = 9,52 (l); nC = nCO(1) + nCO(2) = 0,425 + 0,075 = 0,5 (mol)
mC = 0,5.12 = 6 (g); m = 6. = 6,25 (g)
Câu 5:
Khối lượng của mỗi phần = 76,2:3 = 25,4 (g)
Công thức của axit đơn chức và rượu đơn chức cần tìm có công thức dạng:
RCOOH ( CxHyO2): a (mol)
R’OH ( CnHmO): b ( mol)
( với a, b là số mol mỗi chất trong mỗi phần)
Phần 1: nH= = 0,25 (mol)
2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2 (1)
2R’OH + 2Na 2R’ONa + H2 (2)
Theo (1,2): a + b = 0,25.2 = 0,5 (mol)
Phần 2:
CxHyO2 + ( x + - 1) O2 xCO2 + H2O
a ax 0,5ay
CnHmO + ( n + - ) O2 nCO2 + H2O
b nb 0,5mb
nCO = ax + nb = = 0,9 (mol)
Phần 3: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
nHO = = 0,12 (mol)
Vì chưa biết hiệu suất pư tính theo rượu hay axit nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Hiệu suất phản ứng tính theo axit
naxit(pư) = nHO = 0,12 (mol); naxit(bđ) = 0,12. = 0,2 (mol); nrượu = 0,5 – 0,2 = 0,3 (mol)
Ta có: 0,2.x + 0,3.n = 0,9 2x + 3n = 9
Cặp nghiệm phù hợp là x = 3 ; n = 1: C3HyO2 và CH3OH
Ta có: 68 + y = ( 25,4 – 32.0,3):0,2 = 79 y = 11 > 2.3 + 2 = 8 (loại)
TH2 : Hiệu suất phản ứng tính theo rượu
nrượu = 0,12. = 0,2 (mol); naxit(bđ) = 0,5 – 0,2 = 0,3 (mol)
0,3.x + 0,2.n = 0,9 3x + 2n = 9
Cặp nghiệm phù hợp là x = 1 ; n = 3 : HCOOH và C3HmO
Ta có : 52 + m = ( 25,4 - 46. 0,3) :0,2 = 58 m = 6 C3H6O
CH2=CH- CH2-OH
Este: HCOO- CH2-CH=CH2 ( C4H6O2)
b = ( 0,5.2.0,3 + 0,5.6.0,2).18 = 16,2 (g)
File đính kèm:
- 3.9.doc