Làm quen sử dụng dụng cụ đo điện khảo sát các mạch điện một chiều và xoay chiều

I.mục đích thí nghiệm

1. Làm quen và sử dụng đồng hồ đa năng hiện

số (Digital Multimeter) để đo hiêụ điện thế và

c-ờng độ dòng điện trong các mạch điện một chiều

và xoay chiều, hoặc đo điện trở của các vật dẫn.

2. Khảo sát sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở kim

loại bằng cách vẽ đ-ờng đặc tr-ng vôn-ampe của

bóng đèn dây tóc. Từ đó xác định nhiệt độ của dây

tóc bóng đèn

pdf8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Làm quen sử dụng dụng cụ đo điện khảo sát các mạch điện một chiều và xoay chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 thí nghiệm vật lý BKE-010 làm quen Sử dụng dụng cụ đo điện Khảo sát các mạch điện một chiều và xoay chiều I.mục đích thí nghiệm 1. Làm quen và sử dụng đồng hồ đa năng hiện số (Digital Multimeter) để đo hiêụ điện thế và c−ờng độ dòng điện trong các mạch điện một chiều và xoay chiều, hoặc đo điện trở của các vật dẫn. 2. Khảo sát sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở kim loại bằng cách vẽ đ−ờng đặc tr−ng vôn-ampe của bóng đèn dây tóc. Từ đó xác định nhiệt độ của dây tóc bóng đèn. 3. Khảo sát các mạch điện RC và RL có dòng xoay chiều để kiểm chứng ph−ơng pháp giản đồ vectơ Fresnel, đồng thời dựa vào định luật Ohm đối với dòng xoay chiều để xác định tổng trở, cảm kháng và dung kháng của các mạch điện. Từ đó xác định điện dung của tụ điện và hệ số tự cảm của cuộn dây dẫn. II. Dụng cụ 2 đồng hồ đa năng hiện số kiểu DT9205 ; 1 bóng đèn dây tóc 12V-3W ; 1 mẫu điện trở Rx ; 1 mẫu tụ điện Cx ; 1 mẫu cuộn cảm Lx ; 1 bảng lắp ráp mạch điện ; 6 dây dẫn nối mạch dài 60cm ; 1 nguồn cung cấp điện 12V-3A/AC-DC III. Cơ sở lý thuyết 1. Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số kiểu DT 9202 Đồng hồ vạn năng hiện số là loại dụng cụ đo có độ chính xác cao và nhiều tính năng −u việt hơn hẳn loại đồng hồ chỉ thị kim tr−ớc đây, đ−ợc dùng để đo hiệu thế và c−ờng độ dòng điện một chiều, xoay chiều, điện trở, điện dung của tụ điện....Nhờ một núm chuyển mạch chọn thang đo, ta có thể chọn thang thích hợp với đại l−ợng cần đo. Thông th−ờng một đồng hồ vạn năng hiện số loại 3 1/2 digit có 2000 điểm đo ( từ 0 đến 1999) . Giả sử ta chọn thang đo hiệu thế một chiều DCV 20V, thì đại l−ợng : VV .01,0 2000 20 ==α (1) đ−ợc gọi là độ phân giải của thang đo. Nếu hiệu thế ta đo đ−ợc là U thì sai số tuyệt đối của phép đo trực tiếp đại l−ợng U này là: ∆U = δ (%) . U + n . α (2) Trong đó : U : Giá trị đo đ−ợc, chỉ thị trên đồng hồ. δ (%) : Cấp chính xác của thang đo α : Độ phân giải của thang đo. n = 1 4 3 ( quy định theo từng thang đo bởi nhà sản xuất ).Cách tính t−ơng tự đối với các thang đo thế và dòng khác. Các thang đo thế và dòng có độ nhạy cao nhất th−ờng là 200mV và 200àA hoặc 2mA, đ−ợc dùng để đo các hiệu thế và dòng điện một chiều rất nhỏ. Cần rất thận trọng khi sử dụng các thang đo này. Nếu vô ý để hiệu thế hoặc dòng điện lớn gấp 5-10 lần giá trị thang đo này, có thể gây ra h− hỏng trầm trọng cho đồng hồ. Vì vậy, các quy tắc nhất thiết phải tuân thủ khi sử dụng đồng hồ vạn năng hiện số là : 1.Không bao giờ đ−ợc phép chuyển đổi thang đo khi đang có điện ở đầu đo. 2.Không áp đặt điện áp, dòng điện v−ợt quá giá trị thang đo. Tr−ờng hợp đại l−ợng đo ch−a biết, thì hãy đo thăm dò bằng thang đo lớn nhất, rồi rút điện ra để chọn thang thích hợp. 3. Để đo c−ờng độ dòng điện nhỏ chạy trong đoạn mạch, ta dùng hai dây đo cắm vào hai lỗ “COM “(lỗ chung ) và lỗ “A” trên đồng hồ. Hai đầu cốt còn lại của dây đo đ−ợc mắc nối tiếp với đoạn mạch. Chuyển mạch chọn thang đo đ−ợc vặn về các vị trí thuộc giải đo DCA để đo dòng điện một chiều, ACA để đo dòng xoay chiều. Sau lỗ “A” bên trong đồng hồ có cầu chì bào vệ, nếu dòng điện đo v−ợt quá giá trị thang đo, lập tức cầu chì bị thiêu cháy, tất cả các thang đo dòng điện nhỏ ng−ng hoạt động cho đến khi một cầu chì mới đ−ợc thay. Điều tai hại t−ơng tự cũng xảy ra nếu chúng ta mắc Ampe kế song song với hai đầu đoạn mạch có hiệu thế. Hy rất thận trọng khi sử dụng các thang đo dòng, không để cháy cầu chì ! 4. Để đo c−ờng độ dòng điện lớn 0-10A, ta dùng hai dây đo cắm vào hai lỗ “COM “(lỗ chung ) và lỗ “10A” ( hoặc 20A ) trên đồng hồ. Hai đầu cốt 2 OFF ON còn lại của dây đo đ−ợc mắc nối tiếp với đoạn mạch. Chuyển mạch chọn thang đo đ−ợc vặn về vị trí DCA-10A để đo dòng một chiều, ACA-10A để đo dòng xoay chiều. Sau lỗ 10A( hoặc 20A), bên trong đồng hồ không có cầu chì bảo vệ, nếu bị đoản mạch th−ờng gây cháy, nổ ở mạch điện ngoài hoặc ở nguồn điện. Tóm lại : chọn thang đo đúng, và không nhầm lẫn khi thao tác đo thế và dòng là hai yếu tố quyết định bảo vệ an toàn cho đồng hồ. 5. Để đo hiệu thế một chiều, xoay chiều,hoặc đo điện trở, ta dùng hai dây đo cắm vào hai lỗ “COM “ (lỗ chung ) và lỗ “Vς” trên mặt đồng hồ. Hai đầu có mỏ kẹp cá sấu còn lại của dây đo đ−ợc mắc song song với đoạn mạch. Chuyển mạch chọn thang đo đ−ợc vặn về các vị trí thuộc giải đo DCV để đo hiệu thế một chiều, ACV để đo hiệu thế xoay chiều,và ς để đo điện trở. digital multimeter DT 9202 1.289 2K 20K 2M 20M Ω 200 200M 2m 200m ACA 20m X 2 DCV 200m 20 20 200 20 1000 200m 700 20m 200 DCA 2m 20 ACV 20à 2 2à 200n 2n 200m Cx F hFE 20A A COM V/Ω 2. Khảo sát mạch điện một chiều Xét mạch điện gồm nguồn điện một chiều Un cung cấp điện cho bóng đèn dây tóc Đ có điện trở R (Hình 2). Điện áp ra của nguồn điện Un có thể thay đổi đ−ợc nhờ biến trở núm xoay P. Hiệu điện thế U giữa hai đầu bóng đèn Đ đo bằng vônkế một chiều V, và c−ờng độ dòng điện I chạy qua bóng đèn đo bằng ampekế một chiều A . Theo định luật Ôm đối với mạch điện một chiều, c−ờng độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch tỷ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỷ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch : I = U R (3) Nếu R không đổi thì I tỷ lệ bậc nhất với U. Đồ thị I =f (U) - gọi là đặc tuyến vôn-ampe, có dạng đ−ờng thẳng qua gốc toạ độ với hệ số góc : G R 1 tg ==α (4) trong đó G là độ dẫn điện của đoạn mạch. Nh−ng do hiệu ứng Jun-Lenxơ, l−ợng nhiệt Q toả ra trên điện trở R trong thời gian τ bằng : Q = R I2τ (5) L−ợng nhiệt này làm tăng nhiệt độ và do đó làm thay đổi điện trở của đoạn mạch. Vì dây tóc bóng đèn Đ làm từ Vonfram, nên điện trở R của nó thay đổi theo nhiệt độ t theo công thức : ( )20t tt.1RR βα ++= (6) với Rt là điện trở ở Ct 0 và R 0 là điện trở ở C0 0 , còn α = 4,82.10-3 K-1 và β = 6,76 .10-7 K-2 , là các hệ số nhiệt của điện trở của Vonfram. Kết quả là c−ờng độ dòng điện I chạy qua dây tóc đèn Đ không tăng tỷ lệ tuyến tính theo hiệu điện thế U giữa hai đầu dây tóc đèn nữa. Đặc tuyến vôn-ampe I =f (U) của bóng đèn dây tóc có dạng đ−ờng cong. Gọi pR là điện trở của dây tóc đèn ở nhiệt độ phòng pt . Khi đó từ (6) ta suy ra : 2 pp p 0 t.t.1 R R βα ++= (7) Giải ph−ơng trình (6) đối với t, cộng thêm 273K ta xác định đ−ợc nhiệt độ tuyệt đối của dây tóc đèn:         −      −++= αβαβ 142 1273 0 2 R R T t (8) + - Un E A B, B Đ1 P Hình 2 A Đ2 C V Đ + + I 3 trong đó điện trở pR và tR tính theo công thức (3) với I là dòng điện một chiều chạy qua dây tóc đèn Đ và U là hiệu điện thế t−ơng ứng giữa hai đầu dây tóc đèn. 3. Khảo sát mạch điện xoay chiều R-C Đặt hiệu điện thế xoay chiều u có tần số f vào hai đầu mạch điện gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với điện trở thuần R (Hình 3). Giả sử dòng điện xoay chiều chạy trong mạch ở thời điểm t có dạng : i = I f t0 2.sin .pi (9) Khi đó : u = u R + u C (10) Vì uR cùng pha với i , còn uC chậm pha pi / 2 so với i , nên ta có thể viết : u = U f t U f tR C0 02 2 2 .sin . .sin( . )pi pi pi + − (11) U R0 I 0 ϕ U C0 U 0 Hình 4 áp dụng giản đồ vectơ Fresnel (Hình 4), ta tìm đ−ợc dạng của hiệu điện thế xoay chiều u : u = U f t0 2.sin( . )pi ϕ+ (12) với U 0 = U UR C02 02+ (13) tgϕ = - U U C R 0 0 = - 1 2pif CR. (14) Thay RU 0R0 I= và C.f2 ZU 0C0C0 pi I I == vào (13), ta có biểu thức : ZZRU 0 2 C 2 00 II =+= (15) với ZC là dung kháng của tụ điện : C.f2 1 ZC pi = (16) và Z là tổng trở của mạch R-C đối với dòng điện xoay chiều tần số f : Z = R ZC 2 2+ (17) Chia hai vế của (15) cho 2 , ta nhận đ−ợc định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều R-C : I = U Z (18) trong đó U và I là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và c−ờng độ dòng xoay chiều trong mạch R-C có thể đo bằng đồng hồ đa năng hiện số. 4. Khảo sát mạch điện xoay chiều R-L Đặt hiệu điện thế xoay chiều u có tần số f vào hai đầu mạch điện gồm cuộn dây dẫn có điện trở thuần r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở R (Hình 5). Giả sử dòng điện xoay chiều chạy trong đoạn mạch ở thời điểm t có dạng : i = I0 2.sin .pif t Khi đó : u = uR + ur +uL (19) Vì uR và ur cùng pha với i , còn uL nhanh pha pi/2 so với i, nên ta có thể viết : u = UoR.sin 2pif.t +Uor . sin 2pif.t + UoL .sin (2pif.t+pi/2) (20) T−ơng tự trên, áp dụng giản đồ vectơ Fresnel (Hình 6), ta tìm đ−ợc : u = U0.sin (2pi ϕf t. )+ (21) với U 0 = oLoroR UUU 22)( ++ (22) tgϕ = oroR oL UU U + = rR Lf + .2pi (23) Thay U0R= I0.R , U0r= I0.r và U0L =I0 .2pif.L vào (22), ta có biểu thức : 2200 )( LZrRIU ++= = I0 .Z (24) với ZL là cảm kháng của cuộn dây dẫn : ZL = L.f2pi (25) A B L , r ~U A V Hình 5 C R E R B V A A E C ~U C Hình 3 4 và Z là tổng trở của mạch R-L đối với dòng điện xoay chiều tần số f : 22)( LZrRZ ++= (26) Chia hai vế của (24) cho 2 , ta nhận đ−ợc định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều R-L : I = U Z (27) trong đó U và I là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và c−ờng độ dòng xoay chiều trong mạch R-L có thể đo bằng đồng hồ đa năng hiện số. IV. Trình tự thí nghiệm 1. Kiểm tra hoạt động của bộ nguồn điện 12V-3A (AC-DC POWER SUPPLY) nguồn điện 12V-3A AC-DC POWER SUPPLY P A V 0 ~12V +12V − K Hình 7 Bộ nguồn điện 12V-3A/AC-DC (Hình 7) có thể cung cấp :  Điện áp một chiều 0ữ12V đ−ợc lấy ra từ hai cọc đấu dây 612V phía phải, cung cấp dòng tối đa 3A, có thể điều chỉnh liên tục nhờ núm xoay P. Hai đồng hồ A và V lắp trên mặt bộ nguồn dùng chỉ thị gần đúng điện áp và dòng điện ra (>1,5%).  Điện áp xoay chiều cố định ~12V lấy ra từ hai lỗ đấu dây phía trái.  Kiểm tra hoạt động của bộ nguồn bằng cách : - Cắm phích lấy điện của bộ nguồn này vào ổ điện xoay chiều ~220V trên bàn thí nghiệm. - Bấm khoá K trên mặt bộ nguồn : đèn LED của nó phát sáng báo hiệu sẵn sàng hoạt động. - Vặn từ từ núm xoay P theo chiều kim đồng hồ đồng thời quan sát vônkế V trên mặt bộ nguồn. Nếu kim chỉ thị của nó dịch chuyển đều đặn trên toàn thang đo ( 0 –12V) là đạt yêu cầu. - Vặn trả lại núm xoay P về vị trí tận cùng bên trái. Bấm khoá K để tắt bộ nguồn . 2. Vẽ đặc tuyến vôn-ampe của bóng đèn dây tóc. a. Mắc mạch điện trên bảng lắp ráp theo sơ đồ hình 2. Bộ nguồn điện 12V-3A/AC-DC cung cấp điện áp một chiều biến đổi 0ữ12V (lấy trên hai cực ±12V của nó) cho bóng đèn dây tóc Đ (12V- 3W). Dùng hai đồng hồ đa năng hiện số DT9202 làm vônkế một chiều V và ampekế một chiều A . b. Chọn thang đo cho hai đồng hồ :  Vônkế V đặt ở thang đo một chiều DCV20V. Lỗ "V/ Ω " là cực d−ơng (+), lỗ "COM" là cực âm (−) của von kế. Sử dụng hai dây đo có hai đầu phích ( hoặc có mỏ kẹp cá sấu) để nối von kế song song với mạch điện  Ampekế A đặt ở thang đo một chiều DCA 10A. Lỗ “20A" là cực d−ơng (+), lỗ "COM" là cực âm (−). Sử dụng hai dây đo có hai đầu cốt để mắc Ampe kế nối tiếp với mạch điện. Sau khi thiết lập xong, Mời thày giá o kiểm tra mạch điện tr−ớc khi cấp điện cho mạch. Bấm khóa K trên mặt bộ nguồn: đèn LED phát sáng, báo hiệu sẵn sàng hoạt động . c. Tiến hành đo : Bấm núm "ON/OFF" trên vônkế V và ampekế A, cho chúng hoạt động . Vặn từ từ núm xoay P của bộ nguồn để điều chỉnh hiệu điện thế U( chỉ trên vônkế hiện số V ) tăng dần từng vôn một, từ 0 đến 10V. Đọc và ghi các giá trị c−ờng độ dòng điện I t−ơng ứng ( chỉ trên von kế số A ) vào bảng 1 . d. Kết thúc phép đo : Vặn nhẹ núm xoay P về tận cùng bên tr iá, Bấm khoá K để tắt bộ nguồn. Bấm các núm "ON/OFF" trên hai đồng hồ để tắt điện cho chúng . 3. Xác định nhiệt độ nóng sáng của dây tóc đèn. Để xác định nhiệt độ nóng sáng của dây tóc đèn, ta phải đo điện trở cúa dây tóc đèn ở nhiệt độ phòng. Tháo vônkế V ra khỏi mạch điện , vặn chuyển mạch chọn thang đo của nó về vị trí “200ς” dùng nó làm ômkế để đo điện trở. Các cực "V/ Ω " và "COM" của ômkế đ−ợc nối với hai đầu của bóng đèn Đ. Bấm núm "ON" trên mặt ômkế , đọc giá trị điện trở dây tóc đèn và ghi vào bảng 1. Đọc và ghi giá trị Ur UR I U0L U0 UL Hình 6 ϕ 5 nhiệt độ phòng tp trên nhiệt kế 0ữ100 0C vào bảng 1. Bấm núm "OFF" để tắt điện cho Ômkế . Ghi vào bảng 1 : giá trị giới hạn, độ nhạy, cấp chính xác và số n qui định đối với thang đo đã chọn trên vônkế V và ampekế A (xem bảng các thông số kỹ thuật của đồng hồ hiện số DT 9202 ở trang cuối của tập tài liệu này). 4. Xác định điện dung của tụ điện trong mạch RC a. Mắc mạch điện: Mắc tụ điện C và điện trở R vào bảng điện nh− trên sơ đồ hình 3. Điện áp xoay chiều ~12V đ−ợc lấy từ hai lỗ ra xoay chiều ~12V trên mặt bộ nguồn để cung cấp cho mạch điện. Tiếp tục dùng hai đồng hồ đa năng hiện số DT9202 làm vônkế và ampekế xoay chiều . b. Chọn thang đo cho hai đồng hồ :  Vônkế V đặt ở thang đo xoay chiều ACV 20V, mắc song song với các đoạn mạch cần đo.  Ampekế A đặt ở thang đo xoay chiều ACA 200mA, Hai dây đo cắm vào 2 lỗ “COM” và “A”, rồi mắc nối tiếp xen vào mạch điện giữa R và C bằng hai đầu cốt( Hình 3 ) Sau khi thiết lập xong, Mời thày giá o kiểm tra mạch điện tr−ớc khi cấp điện cho mạch. c. Tiến hành đo : Bấm núm "ON/OFF" trên mặt vônkế V và ampekế A, cho chúng hoạt động . Bấm khoá K của bộ nguồn. Quan sát ,đọc và ghi giá trị c−ờng độ dòng điện chỉ trên Ampe kế A vào bảng 2. Dùng vônkế V lần l−ợt đo các giá trị hiệu điện thế hiệu dụng U ở hai đầu đoạn mạch, UR giữa hai đầu điện trở thuần R , và UC giữa hai đầu tụ điện C, đọc và ghi vào bảng 2. d. Kết thúc phép đo : Bấm khoá K để tắt bộ nguồn. Bấm các núm "ON/OFF" trên hai đồng hồ để tắt điện cho chúng . Ghi vào bảng 2 : giá trị giới hạn, độ nhạy, cấp chính xác và số n qui định đối với thang đo đã chọn trên vônkế và ampekế. 5. Xác định hệ số tự cảm L của cuộn dây dẫn trong mạch RL a. Mắc mạch điện : Mắc cuộn dây dẫn có điện trở thuần r, hệ số tự cảm L nối tiếp với điện trở R vào bảng lắp ráp mạch điện theo sơ đồ hình 5. Điện áp xoay chiều ~12V đ−ợc lấy từ hai lỗ ra xoay chiều ~12V trên mặt bộ nguồn để cung cấp cho mạch điện. Vẫn dùng hai đồng hồ đa năng hiện số DT9202 làm vônkế và ampekế xoay chiều . b. Chú ý : Giữ nguyên vị trí thang đo của vônkế xoay chiều V và ampekế xoay chiều A nh− trong thí nghiệm khảo sát mạch điện RC nêu trên. Mời thày giá o kiểm tra mạch điện tr−ớc khi nối mạch điện cần đo với bộ nguồn 12V-3A/AC-DC. c. Tiến hành đo : Bấm núm "ON/OFF" trên mặt vônkế V và ampekế A, cho chúng hoạt động . Bấm khoá K của bộ nguồn. Quan sát ,đọc và ghi giá trị c−ờng độ dòng điện chỉ trên Ampe kế A vào bảng 3. Dùng vônkế V lần l−ợt đo các giá trị hiệu điện thế hiệu dụng U ở hai đầu đoạn mạch, UR giữa hai đầu điện trở thuần R , và UL giữa hai đầu cuộn dây dẫn L, đọc và ghi vào bảng 2. d. Kết thúc phép đo : Bấm khoá K để tắt bộ nguồn. Bấm các núm "ON/OFF" trên hai đồng hồ để tắt điện cho chúng . e. Tháo vônkế V ra khỏi mạch điện , vặn chuyển mạch chọn thang đo của nó về vị trí “200ς” hoặc “2k“ dùng nó làm ômkế để đo điện trở thuần r của cuộn dây. Các cực "V/ Ω " và "COM" của ômkế đ−ợc nối với hai đầu của cuộn dây L. Bấm núm "ON" trên mặt ômkế , đọc giá trị điện trở r của cuộn dây và ghi vào bảng 3. Sau đó, bấm núm "ON/OFF" tắt điện cho ômkế Ghi vào bảng 3 : giá trị giới hạn, độ nhạy, cấp chính xác và số n đ−ợc qui định đối với thang đo đã chọn trên vônkế V, ampekế A và ômkế Ω . V. Tính toán kết quả đo 1. Dựa vào các cặp giá trị của I, U t−ơng ứng, và các giá trị Rp và tp thu đ−ợc trong bảng 1, hãy :  vẽ đặc tuyến vôn-ampe I = f(U) của bóng đèn dây tóc.  Xác định nhiệt độ T của dây tóc đèn Đ nóng sáng khi giữa hai cực của đèn có hiệu điện thế V10U = dựa theo các công thức (3), (7) và (8). 2. Dựa vào các giá trị I , U , UR , UC đo đ−ợc trong bảng 2 để xác định :  tổng trở I U ZRZ 2C 2 =+=  điện trở thuần I RUR =  dung kháng I C C U Z =  điện dung CC U.f.2Z.f.2 1 C pipi I == với f = 50Hz ± 1% là tần số l−ới điện quốc gia. 6 3. Dựa vào các giá trị đo đ−ợc của U, I và R đo đ−ợc trong mạch RL để xác định :  tổng trở Z = U/I  cảm kháng 22 )( rRZZ L +−=  hệ số tự cảm f Z L L pi2 = với f = 50Hz ± 1% là tần số l−ới điện quốc gia. VI. Câu hỏi kiểm tra 1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm đối với dòng điện không đổi. Tại sao đặc tuyến vôn-ampe I = f (U) của bóng đèn dây tóc không phải là đ−ờng thẳng ? 2. Nêu rõ quan hệ về tần số, pha và biên độ giữa c−ờng độ dòng điện xoay chiều và hiệu điện thế xoay chiều trong đoạn mạch : - chỉ chứa điện trở thuần R ; - chỉ chứa tụ điện có điện dung C ; - chỉ chứa cuộn dây dẫn có hệ số tự cảm L . 3. Dùng giản đồ vectơ Fresnel, thiết lập quan hệ về tần số, pha và biên độ giữa c−ờng độ dòng điện xoay chiều và hiệu điện thế xoay chiều trong mạch RLC không phân nhánh. Từ đó suy ra biểu thức xác định tổng trở của mạch RLC. Điều kiện để c−ờng độ dòng điện trong mạch RLC đạt cực đại ? 4. Trình bầy cách xác định điện dung C của tụ điện và hệ số tự cảm L của cuộn dây dẫn theo ph−ơng pháp vôn-ampe đối với dòng xoay chiều . 5. Nói rõ cách xác định sai số tuyệt đối của c−ờng độ dòng điện và của hiệu điện thế đo trực tiếp trên các đồng hồ đa năng hiện số . 6. Dựa vào công thức tính C và L chứng minh các biểu thức tính sai số t−ơng đối của điện dung C và của hệ số tự cảm L có dạng : ∆ ∆ ∆pi ∆ ∆C C I I f f U U C C = + + + pi ∆ ∆ ∆ ∆ ∆pi ∆L L U U Z U I R R I Z R f f = + + − + + . . . . .( )2 2 2 pi trong đó I U Z = Phụ lục : Bảng thông số kỹ thuật đồng hồ vạn năng DT-9202 Chức năng Thang đo δ n Chức năng Thang đo δ n 200mV 2V 20V 200V 0,5% 1 200mV 2V 20V 200V 0,8% 3 DCV Hiệu điện thế một chiều 1000V 0,8% 2 ACV Hiệu điện thế xoay chiều 700 1,2% 3 2mA 2mA 20mA 0,8% 1 20mA 1% 3 200mA 1,2% 1 200mA 1,8% 3 DCA C−ờng độ dòng một chiều 20A 2% 5 ACA C−ờng độ dòng xoay chiều 20A 3% 7 200Ω 2nF 2KΩ 20nF 20KΩ 200nF 2MΩ 0,8% 1 2àF 20MΩ 1% 2 20àF Ω Điện trở 200MΩ 5% 10 C Điện dung 2,5% 3 7 Báo cáo thí nghiệm sử dụng dụng cụ đo điện khảo sát mạch điên một chiều, xoay chiều Tr−ờng ........................................ Xác nhận của thày giáo Lớp ...................Tổ ..................... Họ tên ......................................... I. Mục đích thí nghiệm ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................................... . II. Kết quả thí nghiệm 1. Bảng 1 : Đo đặc tr−ng Von Ampe của dây tóc bóng đèn Von kế V : Um = ............... α = .............. δU = ...................n = .............. Ampe kế A : Im = ................. α = ................. δI = ................ n = ............... tP =.................( 0C ) Ôm kế Rm = ............... α = ................. δR = ............... n = ................. RP = ................( Ω ) U (V) I (A) U (V) I (A) U (V) I (A) U (V) I (A) 1 2 3 ................. ................. ................. 4 5 6 .............. .............. ................ 7 8 9 ................ ................. ............... 10 11 12 .............. ............... ............... 2. Bảng 2 : Khảo sát Mạch R-C Von kế V : Um = ........... α = ..............δU = ............ n = ........ Ampe kế A : Im = ............ α =.......... δI = ........... n = ......... I (mA) U (V) UR (V) UC (V) Z R ZC C 8 3. Bảng 3 : Khảo sát Mạch R-L Ôm kế Rm = .................. α = ...................... .R = ....................... n = .........................RP = ............. ................. I (mA) U (V) UR (V) UL (V) Z R ZL L 4.Vẽ đặc tr−ng Von Ampe của dây tóc đèn 5. Tính toán kết quả : (Theo mục IV ) ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .................................................

File đính kèm:

  • pdfBai 2C - Lam quen dung cu do dien.pdf