Luyện tập trau dồi vốn từ

Câu 1:Đọc đoạn trích sau, phát hiện từ dùng chưa thật đúng và hay trong đoạn trích, rồi sửa lại cách dùng từ cho đúng.

 Nạn đói năm ấy không thể ngăn cản được ánh sáng của tình người. Đêm tối rồi sẽ qua đi để đón chờ ánh sángcủa cuộc sống tự do đang ở phía trước, trước sức mạnh của cách mạng. Một lần nữa Kim Lân không ngần ngại gieo rắc hạnh phúc, niềm tin ấy trong các nhân vật của mình.

Câu 2: Có 4 yếu tố thủ đồng âm tương ứng với các nghĩa sau:

 - thủ1 : tay, bàn tay.

 - thủ2 : giữ

 - thủ3 : lấy, giấu sẵn trong người; nhận đóng vai một vật nào đó.

 - thủ4 : cái đầu: đầu tiên; đứng đầu.

 Cho biết yếu tố thủ trong các từ sau thuộc về yếu tố nào trong các yếu tố nói trên: thủ công, thủ đoạn, thủ cựu, thủ thành , thủ thư, thủ đô, thủ từ, thủ khoa, thủ tiêu, tranh thủ, nguyên thủ, phòng thủ, bảo thủ, trấn thủ, cầu thủ, xạ thủ, đấu thủ.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện tập trau dồi vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập trau dồi vốn từ =========== Câu 1:Đọc đoạn trích sau, phát hiện từ dùng chưa thật đúng và hay trong đoạn trích, rồi sửa lại cách dùng từ cho đúng. Nạn đói năm ấy không thể ngăn cản được ánh sáng của tình người. Đêm tối rồi sẽ qua đi để đón chờ ánh sángcủa cuộc sống tự do đang ở phía trước, trước sức mạnh của cách mạng. Một lần nữa Kim Lân không ngần ngại gieo rắc hạnh phúc, niềm tin ấy trong các nhân vật của mình. Câu 2: Có 4 yếu tố thủ đồng âm tương ứng với các nghĩa sau: - thủ1 : tay, bàn tay. - thủ2 : giữ - thủ3 : lấy, giấu sẵn trong người; nhận đóng vai một vật nào đó. - thủ4 : cái đầu: đầu tiên; đứng đầu. Cho biết yếu tố thủ trong các từ sau thuộc về yếu tố nào trong các yếu tố nói trên: thủ công, thủ đoạn, thủ cựu, thủ thành , thủ thư, thủ đô, thủ từ, thủ khoa, thủ tiêu, tranh thủ, nguyên thủ, phòng thủ, bảo thủ, trấn thủ, cầu thủ, xạ thủ, đấu thủ. Câu 3: Đại từ điển Tiếng Việt ( Nguyễn Như ý chủ biên , NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1999, tr 257) giải thích nghĩa các mục từ cánh như sau: Cánh1,* dt. 1. Bộ phận trong thân thể chimvà một số côn trùng, dùng để bay: Chim vỗ cánh, - thẳng cánh cò bay.2. Bộ phận hình như cánh chim, ở mộ số động cơ bay trên trời: Cánh máy bay – cánh tàu lượn. 3. Bộ phận xòe ra từ một trung tâm ở một số hoa lá, hoặc một số vật: cánh hoa – sao vàng năm cánh – cánh quạt. 4. Bộ phận hình tấm mở ra khép vào: cánh cửa – cánh tủ. 5. Tay người, trừ phần bàn tay ra: cánh tay - kề vai sát cánh. 6. Khoảng đất trải dài, rộng ra: cánh đồng – cánh rừng. 7. Các lực lượng đối lập trong một tổ chức: cánh tả - cánh hữu - ăn cánh. 8. Phe phái cùng một số đại biểu chung: cánh đàn ông. Cánh 2 * Một lần nữa: tự lực cánh sinh Cánh 3 * Cuối cùng : cứu cánh. Theo đó , yếu tố cánh trong các từ sau đây thuộc vào mục từ nào được nêu ở trên: cánh bèo, cánh chuồn, cánh cung, cánh diều , cánh gà, cánh dán, cánh hồng, cánh hẩu, cánh kiến, cánh sẻ, cánh sen… Câu 4: Chỉ ra các phương thức phát triển và chuyển nghĩa của những từ nào được tạo ra trong những nghĩa sau( điền từ ngữ được dùng theo nghĩa chuyển và ghi phương thức chuyển nghĩa thích hợp vào các chỗ trống): /…../ : thân phận bé nhỏ , bơ vơ, trôi nổi, cuộc sống không ổn định, như loài cây sống nổi trên mặt nước. /…../ : thân phận mỏng manh, không chắc chắn. /…../ : chỉ người con gái đẹp. /…../ : có hình lồng chéo vào nhau hàng loạt. /…../ : có màu phơn phớt hồng của một loài hoa.

File đính kèm:

  • docBo tro Luyen trau doi von tu.doc
Giáo án liên quan