1. Khái quát về hợp chất hữu cơ
2. Một số khái niệm trong hóa học hữu cơ
(1) Công thức đơn giản, công thức nguyên, công thức phân tử, công thức cấu tạo
(2) Đồng đẳng, đồng phân
(3) Đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể (đồng phân hình học, đồng phân cis-trans, )
(4) Hợp chất no, không no, mạch hở, mạch vòng
(5) Nhóm chức, đơn chức, đa chức, tạp chức
(6) Bậc của cacbon
3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
(1) Phân tích định tính: xác định các nguyên tố tạo nên hợp chất
(2) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong hợp chất
(3) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
4. Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của HCHC
5. Các phương pháp tinh chế HCHC
(1) Phương pháp chưng cất: khi hỗn hợp các chất lỏng hoặc rắn có to nóng chảy, to sôi khác nhau
(2) Phương pháp chiết: khi hỗn hợp các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
(3) Phương pháp kết tinh: khi chất cần tách có độ tan khác biệt so với các chất trong hỗn hợp
6. Phân loại HCHC
(1) Hidrocacbon: no (mạch hở, mạch vòng), không no (mạch hở, mạch vòng)
(2) Dẫn xuất hidrocacbon (hợp chất có nhóm chức): ancol và ete; andehit và xeton; axit và este; amin, amino axit
7. Công thức cấu tạo và gọi tên của HCHC
(1) Viết công thức cấu tạo
(2) Cách gọi tên: tên thường và tên hệ thống (gồm tên thay thế, tên gốc chức)
8. Phân loại phản ứng hữu cơ và các quy tắc phản ứng
(1) Phản ứng thế
(2) Phản ứng cộng
(3) Phản ứng tách
20 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết Hóa học Lớp 11 - Chương 4: Đại cương hóa hữu cơ - Trần Quốc Đoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ
1. Khái quát về hợp chất hữu cơ
2. Một số khái niệm trong hóa học hữu cơ
(1) Công thức đơn giản, công thức nguyên, công thức phân tử, công thức cấu tạo
(2) Đồng đẳng, đồng phân
(3) Đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể (đồng phân hình học, đồng phân cis-trans,)
(4) Hợp chất no, không no, mạch hở, mạch vòng
(5) Nhóm chức, đơn chức, đa chức, tạp chức
(6) Bậc của cacbon
3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
(1) Phân tích định tính: xác định các nguyên tố tạo nên hợp chất
(2) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong hợp chất
(3) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
4. Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của HCHC
5. Các phương pháp tinh chế HCHC
(1) Phương pháp chưng cất: khi hỗn hợp các chất lỏng hoặc rắn có to nóng chảy, to sôi khác nhau
(2) Phương pháp chiết: khi hỗn hợp các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
(3) Phương pháp kết tinh: khi chất cần tách có độ tan khác biệt so với các chất trong hỗn hợp
6. Phân loại HCHC
(1) Hidrocacbon: no (mạch hở, mạch vòng), không no (mạch hở, mạch vòng)
(2) Dẫn xuất hidrocacbon (hợp chất có nhóm chức): ancol và ete; andehit và xeton; axit và este; amin, amino axit
7. Công thức cấu tạo và gọi tên của HCHC
(1) Viết công thức cấu tạo
(2) Cách gọi tên: tên thường và tên hệ thống (gồm tên thay thế, tên gốc chức)
8. Phân loại phản ứng hữu cơ và các quy tắc phản ứng
(1) Phản ứng thế
(2) Phản ứng cộng
(3) Phản ứng tách
LÍ THUYẾT
1. Khái quát về hợp chất hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất có chứa cacbon (trừ NH4HCO3, (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CaCO3,..)
2. Một số khái niệm trong hóa học hữu cơ
(1) Công thức đơn giản, công thức nguyên, công thức phân tử, công thức cấu tạo
CTĐG
CTN
CTPT
CTCT
Cx’Hy’Oz’Nt’
(x’, y’, z’, t’ là các số nguyên tối giản)
(Cx’Hy’Oz’Nt’)n
n là hệ số nguyên
(12x’+y’+16z’+14t’).n = MA
CxHyOzNt
(x, y, z, t là bội số của x’, y’, z’, t’)
là dạng khai triển để thể hiện trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
(2) Đồng đẳng, đồng phân
Đồng đẳng
Đồng phân
- Là các chất có cùng nhóm chức (-OH, -CHO, -COOH, -NH2) hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2 (metilen).
- Các chất đồng đẳng có tính chất hóa học giống nhau.
- Là các chất cùng CTPT nhưng khác nhau về CTCT.
- Các chất đồng phân có tính chất hóa học khác nhau.
VD: dãy đồng đẳng của ancol etylic CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,, CnH2n+1OH.
VD: cùng CTPT C2H6O có các đồng phân
CH3-CH2OH CH3-O-CH3
Ancol etylic Đimetyl ete
(3) Đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể (đồng phân hình học, đồng phân cis-trans,)
- Đồng phân bao gồm: đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
- Đồng phân cấu tạo: là những chất có cùng CTPT nhưng CTCT khác nhau.
- Đồng phân lập thể gồm các dạng: đồng phân cis-trans hay đồng phân hình học hay đồng phân cấu hình hay đồng phân E-Z để miêu tả hướng của nhóm chức trong một phân tử.
- Điều kiện có đồng phân Cis-Trans:
-Có nối đôi hoặc vòng.
-2 nhóm thế ( hoặc ngtử) ở cùng cacbon phải khác nhau.
-2 nhóm thế (hoặc ngtử) ở hai cacbon nối đôi phải khác nhau.
Cis-2-buten Trans-2-buten
(4) Hợp chất no, không no, mạch hở, mạch vòng
Hợp chất no
Hợp chất không no
Mạch hở
Mạch vòng
là hợp chất chỉ chứa liên kết đơn (–).
ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi (=), liên kết ba (≡).
các nguyên tử không liên kết tạo thành mạch kín.
các nguyên tử liên kết tạo thành mạch kín.
H
│
H─C─H
│
H
Metan
CH2=CH2
Etilen
HC≡CH
Axetilen
CH2=CH-CH3
Propilen
Xiclopropan
(5) Nhóm chức, đơn chức, đa chức, tạp chức
Nhóm chức
Đơn chức
Đa chức
Tạp chức
Là nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng của hợp chất.
- Chỉ chứa một nhóm chức.
- VD: C2H5OH,
CH3COOH,
- Chứa nhiều nhóm chức giống nhau.
- VD: C2H4(OH)2,
CH2(COOH)2,
- Chứa nhiều nhóm chức khác nhau.
- VD: HOCH2COOH,
NH2CH2COOH
6) Bậc của cacbon: bậc của cacbon là số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử cacbon được gọi là cacbon bậc một, bậc hai, bậc ba hay bậc bốn tuỳ theo nguyên tử cacbon đó liên kết với một, hai, ba hoặc bốn nguyên tử cacbon khác.
3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (CxHyOzNt)
(1) Phân tích định tính: xác định các nguyên tố tạo nên hợp chất.
(2) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong hợp chất.
- Tìm số mol và khối lượng của từng nguyên tố trong A
nC = nCO2 + nCaCO3 + Þ mC = 12.nC
nH = 2.nH2O Þ mH = nH
nN = 2.nN2 Þ mN = 14.nN
nO = (mA – mC – mH – mN):16 Þ mO = mA – mC – mH – mN
- Công thức tìm MA: MA = dA/B.MB hoặc MA = hoặc MA =
(3) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
- Cách 1:
Þ x, y, z, t Þ CTPT là CxHyOzNt
Þ x, y, z, t Þ CTPT là CxHyOzNt
- Cách 2:
= x’: y’: z’: t’
Hoặc = x’: y’: z’: t’
Þ CTPT có dạng: (Cx’Hy’Oz’Nt’)n với (12x’+y’+16z’+14t’).n = MA Þ tìm n
4. Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của HCHC
Cấu tạo
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Liên kết cộng hoá trị là chủ yếu.
Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi), thường không tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
- Đa số hợp chất hữu cơ đều dễ cháy, kém bền với nhiệt, dễ bị nhiệt phân.
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, cần đun nóng hoặc xúc tác.
5. Các phương pháp tinh chế HCHC
(1) Phương pháp chưng cất: khi hỗn hợp các chất lỏng hoặc rắn có to nóng chảy, to sôi khác nhau.
(2) Phương pháp chiết: khi hỗn hợp các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.
(3) Phương pháp kết tinh: khi chất cần tách có độ tan khác biệt so với các chất trong hỗn hợp.
6. Phân loại HCHC
(1) Hidrocacbon: mạch hở (no, không no), mạch vòng (no, không no)
HC mạch vòng
HC mạch hở
Hiđrocacbon
HC no
H
│
H─C─H
│
H
Metan
HC không no 1 nối đôi
CH2=CH2
Etilen
HC không no 2 nối đôi trở lên
H2C=CH-CH=CH2
Butađien-1,3
HC không no 1 nối ba
HC≡CH
Axetilen
HC vòng no (chỉ có nối đơn)
HC vòng thơm (vòng benzen)
HC vòng không no
Hợp chất hữu cơ có nhóm chức
(2) Dẫn xuất hidrocacbon (hợp chất có nhóm chức): ancol và ete; andehit và xeton; axit và este; amin, amino axit
Ancol-rượu
CH3-CH2-OH
(rượu etilic)
Ete
CH3-O-CH3
(Đimetylete)
Phenol
OH
OH gắn lên vòng
Rượu thơm
CH2OH
OH không gắn lên vòng
Anđehit
H-CHO
(anđehit formic)
CH3-CHO
(anđehit axetic)
C
O
H
Hay:
CH3
Xeton
CH3-C-CH3
║
O
(axeton)
Axit cacboxylic
CH3-COOH
(axit axetic)
C
O
OH
Hay:
CH3
Este
CH3-COOCH3
(metyl axetat)
Amin
CH3NH2
(metyl amin)
Amino axit
NH2CH2COOH
(α-amino axetic)
7. Công thức cấu tạo và gọi tên của HCHC
(1) Cách viết công thức cấu tạo
- Số liên kết (─) xung quanh mỗi nguyên tử bằng với hóa trị của nguyên tố.
Liên kết đơn (─) có tên gọi liên kết xicma δ (liên kết xicma là một loại liên kết bền).
Liên kết đôi (=) gồm 1 liên kết xicma δ (bền) và 1 liên kết pi (kém bền).
Liên kết đôi (≡) gồm 1 liên kết xicma δ (bền) và 2 liên kết pi (kém bền).
- Hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất hữu cơ:
Hóa trị I: H, F, Cl, Br, I, K, Na,
Hóa trị II: O, S, Ca, Ba,
Hóa trị III: N, P, Fe, Al,
Hóa trị IV: C, Si,
- Viết mạch C, bẻ nhánh, di chuyển nối đôi, nối ba, tạo vòng, thay đổi nhóm chức,
- Công thức tính (số liên kết pi + vòng) của CxHyOzNtXr (X là halogen)
Số liên kết pi + vòng =
Chú ý: - Công thức tính số liên kết pi + vòng chỉ áp dụng cho hợp chất cộng hóa trị.
- Các nguyên tố hóa trị II như oxi, lưu huỳnh không ảnh hưởng tới độ bất bão hòa.
- Một số dạng công thức thường gặp:
CnH2n+2 (chỉ chứa nối đơn, gồm mạch thẳng và nhánh)
CnH2n (có 1 nối đôi hoặc vòng và nhánh)
CnH2n-2 (có 1 nối ba hoặc 2 nối đôi hoặc 1 nối đôi 1 vòng và nhánh)
CnH2n-6 (chứa vòng benzen và nhánh)
CxHyO (dạng R-OH; R-O -R’, R-CHO, R-CO-R’)
CxHyO2 (dạng R-COOH, R-COO -R’, HO-R-CHO..)
CxHyN (dạng R-NH2; R1-NH-R2,)
CxHyNO2 (dạng NH2RCOOH, RCOONH3R’)
CxHyNO3 (dạng RNH3-HCO3, RCOO-NH3R’OH, HORCOO-NH3R’,)
CxHyN2O3 (dạng RNH3NO3, (RNH3)2CO3, NH2RNH3-HCO3)
(2) Cách gọi tên: tên thường và tên hệ thống ( gồm tên thay thế, tên gốc chức)
- Tên thông thường: được gắn liền với quá trình tìm ra hợp chất.
- Tên hệ thống IUPAC
(a) Tên gốc chức: tên phần gốc + tên phần định chức
Tên gốc
Tên phần định chức
Gốc
Tên
Gốc
Tên
Chức
Tên
Chức
Tên
-CH3
Metyl
-C2H3
Vinyl
-F
Florua
-O-
ete
-C2H5
Etyl
-C3H5
Anlyl
-Cl
Clorua
-CHO
---
-C3H7
Propyl
-C6H5
Phenyl
-Br
Bromua
-CO-
---
-C4H9
Butyl
-CH2C6H5
Benzyl
-I
Iotua
-COOH
---
-CnH2n+1
Ankyl
-OH
ic
-COO-
---
(b) Tên thay thế: số chỉ vị trí - tên phần thế | mạch chính - số chỉ vị trí - tên phần định chức
- Số chỉ vị trí: là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4(số và chữ cách nhau bằng dấu “–“)
- Tên phần thế
-CH3
Metyl
-C2H3
Vinyl
-F
Flo
-C2H5
Etyl
-C3H5
Anlyl
-Cl
Clo
-C3H7
Propyl
-C6H5
Phenyl
-Br
Brom
-C4H9
Butyl
-CH2C6H5
Benzyl
-I
Iot
-CnH2n+1
Ankyl
- Tên mạch chính
- Mạch chính là mạch C dài nhất nhiều nhánh nhất có nhóm chức, nối đôi, nối ba.
- Đánh số từ phía có nhóm chức, nối đôi, nối ba hoặc nhiều nhánh nhất.
- Tên chức
Chức
Tên
Chức
Tên
─
an
-OH
ol
=
en
-CHO
al
≡
in
-CO-
on
-COOH
oic
vòng no
Xiclo (đứng đầu)
-NH2
amin
8. Phân loại phản ứng hữu cơ và các quy tắc phản ứng
(1) Phản ứng thế (quy tắc thế):
- Thế ngoài vòng benzen: cần có ánh sáng và ưu tiên thế H của C bậc cao để tạo sản phẩm chính.
- Thế trên vòng benzen: cần xúc tác bột Fe/to và sản phẩm phụ thuộc vào nhóm X đã có trên vòng.
X
oe
m
p
- X là nhóm no (nhóm đẩy electron: -NH2, -OH, -CH3, -C2H5,.. -CnH2n+1) sẽ dễ thế vào ortho và para (o, p).
- X là nhóm không no (nhóm hút electron: -NO2, -CHO, -COOH, -CH=CH2,..) sẽ dễ thế vào mêta (m).
(2) Phản ứng cộng (quy tắc cộng Maconhicop):
H+ vào C nối đôi, nối ba bậc thấp (C ít H)
X- (-OH, -Cl, -Br,) vào C nối đôi, nối ba còn lại tạo sản phẩm chính.
(3) Phản ứng tách (quy tắc cộng Zaixep):
X- (-OH, -Cl, -Br,) sẽ tách cùng với
H+ của C bậc cao bên cạnh để tạo nối đôi, nối ba là sản phẩm chính.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Viết CTCT và gọi tên của các chất sau:
(1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12
(2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10, C6H12 (mạch hở), C6H12 (mạch kín)
(3) C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 (chỉ chứa nối ≡), C5H8 (chỉ chứa nối =), C5H8 (chứa nối = và vòng)
(4) C6H6, C7H8, C8H10 , C8H8 (các chất đều chứa vòng thơm - vòng benzen)
(5) CH2Cl2, C2H5Br, C3H7Cl, C2H4Br2, C3H6ClBr, C4H9Br, C5H11Cl
(6) CH4O, C2H6O, C3H8O, C4H10O (chứa nhóm ancol), C4H10O (chứa nhóm ete), C5H12O (chứa -OH)
(7) CH2O2, C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 (chứa nhóm axit), C4H8O2 (chứa nhóm este)
(8) C2H4O2Na, C2H5O2Na, C2H3O2Na, Na2C2O4
(9) C2H7N, C3H9N, C2H5NO2 (tạp chức amin và axit), C3H7NO2 (tạp chức amin và axit)
Dạng 2. Tìm đồng đẳng, đồng phân (cis-trans)
(1) Đồng đẳng là gì? Đồng phân là gì? Trong các chất sau chất nào là đồng đẳng của nhau, chất nào là đồng phân của nhau?
(1) CH3- CH2-CH2-OH ; (2) C2H5-O-C2H5; (3) C3H7-O-CH3; (4) CH3- CH2- CH2-CH2-OH
(2) Điều kiện để một chất có đồng phân hình học? Chất nào sau đây có đồng phân hình học? Viết công thức đồng phân hình học nếu có.
(1) CH3 - CH = CH2 (2) CH3 - CH = CH - C2H5
(3) CHCl = CHCl (4) (CH3)2C = CHCH3
(5) CH3 - CH = CH - CH3 (6) CH3 - CH = CHBr
Dạng 3. Lập CTPT của HCHC
Chú ý: để tìm số mol C, Na, H,và mOxi trong HCHC ta sử dụng
- Bảo toàn nguyên tố.
- Bảo toàn khối lượng.
(1) Lập CTPT theo số mol của nguyên tố
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hidrocacbon X có M=84 thu được 5,28 g CO2. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là?
Câu 2:Một hidrocacbon X có M=58, phân tích 1g X thì được 5/29g hidro. Số nguyên tử H có trong X?
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một chất X (chứa C,H,O) cần dùng 8,96 lit O2 thu được 6,72 lit CO2 và 7,2g H2O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của X?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g một chất X cần dùng 8,96 lit O2 ở đktc. Thu được mCO2 – mH2O = 6g. CTPT của X ?
Câu 6: Đốt hoàn toàn 0,1mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lit O2 thu được 5,6 lit CO2, 4,5g H2O và 5,3g Na2CO3. CTPT của X ?
Câu 7: Đốt hoàn toàn 2,3g chất hữu cơ X cần V lit O2. Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình nước vôi trong dư được 10g kết tủa và khối lượng bình tăng 7,1g. Giá trị của V (đktc) và CTPT của X ?
Câu 8: Đốt hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lit O2 đktc. Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình Ba(OH)2 có 19,7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5g. Đun nóng dung dịch thu thêm 9,85g kết tủa. CTPT của X ?
Câu 9: Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào 200ml Ca(OH)2 1M thấy có 10g kết tủa, khối lượng bình tăng 16,8g. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được có thể phản ứng với Ba(OH)2 dư. CTPT của X?
Câu 10: Đốt hoàn toàn 10cm3 chất hữu cơ X ở thể khí phải dùng 450 cm3 không khí (chứa 20% O2) thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. CTPT của X?
Câu 11: Phân tích 1,7g chất hữu cơ M thì thu được 5,5g CO2 và 1,8g H2O. Công thức đơn giản của M ?
Câu 12: Đốt hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ có dạng CxHy phải dùng hết 84 lit không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích). CTPT của CxHy?
Câu 13: Đốt hoàn toàn 1 lit chất hữu cơ X cần 5 lit O2 thu được 3 lit CO2 và 4 lit hơi H2O. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. CTPT của X ?
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào các bình đựng P2O5 và KOH dư, tỉ lệ khối lượng tăng lên của hai bình lần lượt là 9 : 44. CTPT của X ?
Câu 15: Đốt một lượng hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. X có CTPT ?
Câu 16: Đốt hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (C,H,N) cần dùng 14 lit O2 đktc. Sản phẩm cháy cho lội chậm qua nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa và 1120 ml khí không bị hấp thụ. CTPT của X ?
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam một hỗn hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 0,1375 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 4:5. Khối lượng phân tử của A là 90 đvC. Công thức phân tử của A?
Câu 18: Đốt cháy một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng = 4,889. Công thức đơn giản nhất của X ?
Câu 19: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X.
Câu 20: Đốt cháy 5,8g chất hữu cơ A thì thu được 2,65g Na2CO3 và 2,25g H2O và 12,1g CO2. Xác định CTPT của A biết rằng trong phân tử A chỉ chứa một nguyên tử Natri ?
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất hữu cơ (B) bằng một lượng Oxy vừa đủ là 0,616 lít thì thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lít và có tỷ khối đối với Hydro bằng 20,4. Xác định CTPT của (B) biết rằng các thể tích khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn và (B) chỉ chứa một nguyên tử Nitơ ?
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một đựng CaCl2 và bình hai đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 1,76g. Mặt khác khi định lượng 3g A bằng phương pháp Đuyma thì thu được 448ml N2 (đkc). Xác định CTN và CTPT của A biết dA/KK = 2,59 ?
Câu 23: Phân tích 0,31g chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44g CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31g với vôi tôi xút rồi dẫn toàn bộ lượng NH3 tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì cần 50 ml dung dịch NaOH 1,4M để trung hòa lượng axit dư. Lập công thức phân tử của X biết 1 lít (đktc) hơi chất X nặng 1,38g.
Câu 24: Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g. Mặt khác đốt 0,186g chất hữu cơ đó thu được 22,4ml N2 (đkc). Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ biết rằng trong phân tử chất hữu cơ chỉ chứa một nguyên tử Nitơ ?
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706g CO2 và 0,2214g H2O. Đun nóng cùng lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 này vào 10ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định CTPT của A biết phân tử lượng của nó là 60đvC ?
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H2SO4 đđ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6g và bình hai có 30g kết tủa trắng. Khi hóa hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
(2) Lập CTPT theo khối lượng của nguyên tố
Câu 1: Phân tích 0,46g A tạo thành 448ml CO2 (đktc) và 0,54g H2O. Tỉ khối A với không khí là 1,586.
Câu 2: Oxi hoá hoàn toàn 0,32g hiđrocacbon X tạo thành 0,72g H2O. Tỉ khối của X so với Heli bằng 4.
Câu 3: Chất hữu cơ Y có M = 123 đvC và tỉ lệ khối lượng cacbon, hiđro, oxi và nitơ trong phân tử theo lần lượt là 72: 5: 32: 14.
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 g chất X thu được 2,25g H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích ở đktc). Lập công thức đơn giản của X.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất A người ta thu được 2,65g Na2CO3; 1,35g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc). Xác định công thức đơn giản của A.
Câu 6: Khi đốt cháy 1,5 g mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g H2O và 2,2g khí CO2. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau hay không? Giải thích.
Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐG của X.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Câu 9: Khi đốt cháy 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 3 : 2. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với H2 là 36. Hãy xác định CTPT của hợp chất đó.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2, thu đươc khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 4 : 3 ở cùng nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Câu 11: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hidrocacbon X ở thể vào 900 ml O2 (dư) rồi đốt. Thể tích thu được sau khi đốt là 1,4 lit. Sau khi cho nước ngưng tụ thì được 800 ml hỗn hợp B. Người ta cho B qua KOH thấy thoát ra 400ml khí C. Xác định CTPT của X, biết rằng các thể tích khí đo cùng điều kiện.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 14g một hợp chất hữu cơ X, mạch hở. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 100 g kết tủa trắng, đồng thời khối lượng bình tăng 62g. Xác định CTPT của X biết dX/H2 =35.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1,26g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N cần vừa đủ 0,56 lít O2. Cho toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư thu được 0,672 lít hh khí B. Cho B qua bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 2 g kết tủa trắng. Xác định CTPT A biết CTPT trùng với CTĐG (các thể tích khí đo ở đktc).
(3) Lập CTPT theo % khối lượng của nguyên tố
Câu 1: Thành phần % của C, H, O trong hợp chất Z lần lượt là 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Lập công thức đơn giản nhất của Z ?
Câu 2: Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định CTĐG của nilon – 6.
Câu 3: Chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
Câu 4: Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. Xác định CTPT của X.
Câu 5: Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng nguyên tố H là 11,765%. Tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng 34.
Câu 6: Một chất hữu cơ A có chứa các nguyên tố (C,H, Cl). Tỉ khối hơi của chất A đối với H2 là 56,5. Trong hợp chất A nguyên tố Clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của chất A.
Câu 7: Chất hữu cơ Z có khối lượng C là 40% ; 6,67% H, còn lại là oxi. Mặt khác, khi hoá hơi một lượng Z người ta được thể tích đúng bằng thể tích của nitơ (II) oxit có khối lượng bằng 1/3 khối lượng của Z trong cùng điều kiện.
Câu 8: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định CTĐGN của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
Câu 9: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Lập CTĐGN và CTPT của anetol.
Câu 10: Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập CTĐGN, CTPT của metylơgenol.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ A cơ khối lượng phân tử nhỏ hơn benzen (C6H6) và chỉ chứa 4 nguyyên tố C, H, O, N trong đó hidro chiếm 9,09%, nitơ chiếm 18,18%. Đốt cháy hết 7,7 gam A thu được 4,928 lít khí CO2 ở 27,30C và 1 atm. Xác định CTPT của A.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Dạng 1. Tính chất cơ bản của hợp chất hữu cơ
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Các phát biểu đúng là:
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.
Câu 3: Cấu tạo hoá học là
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 5: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 6: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là:
A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.
B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.
C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.
Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 10: Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.
Câu 11: Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no. B. mạch hở. C. thơm. D. no hoặc vòng.
Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:
File đính kèm:
- trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_chuong_4_dai_cuong_hoa_huu_co_tra.doc