Phần lí thuyết:
1. Nêu phương pháp điều chế và tính chất hoá học của N2
2. Viết phương trình phản ứng chứng minh khí NO2 dễ bị phân huỷ, có tính bazơ và tính khử.
3. Viết các phương trình phản ứng chứng minh dung dịch NH3 có tính bazơ, tác dụng với muối và tạo phức với Cu và Ag. Giải thích bằng phương trình ion
4. Viết các phương trình phản ứng chứng minh muối amôni có các phản ứng trao đổi ion và dễ bị nhiệt phân
5. Chứng minh rằng axit HNO3 là một axit mạnh và có tính oxi hoá mạnh - giải thích bằng phương trình ion và số oxi hoá
6. Chứng minh rằng muối nitrar có phản ứng trao đổi ion và có tính oxi hoá mạnh trong môi trường axit.
7. Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a/ Các dung dịch:HCl,HNO3,H2SO4,H2S
b/ Các dung dịch:NaNO3,NaCl,Na2SO4,Na2S
c/ Các dung dịch :(NH4)2SO4;Na2SO4;KCl;NaNO3
8. Viết các phương trình của dãy biến hoá sau:
a/NH4NO2 →N2 →NH3→(NH4)2SO4 →NH3→HCl→NH3→NO→NO2→HNO3→NO→HNO3→Cu(NO3)2→CuO
b/(NH4)2CO3→NH3→N2→NH3→NH4NO3→N2O→NH3→Al(OH)3
9.Cân bằng các phương trình sau:
a/Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
b/Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
c/Ag + HNO3 → AgNO3 + N2O + H2O
d.Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O
e/FeCO3 + HNO3 →Fe(NO)3 + CO2 + N2O + H2O
f/FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập Hóa học Lớp 11 - Phần: Nitơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần Nitơ
A.Phần lí thuyết:
1. Nêu phương pháp điều chế và tính chất hoá học của N2
2. Viết phương trình phản ứng chứng minh khí NO2 dễ bị phân huỷ, có tính bazơ và tính khử.
3. Viết các phương trình phản ứng chứng minh dung dịch NH3 có tính bazơ, tác dụng với muối và tạo phức với Cu và Ag. Giải thích bằng phương trình ion
4. Viết các phương trình phản ứng chứng minh muối amôni có các phản ứng trao đổi ion và dễ bị nhiệt phân
5. Chứng minh rằng axit HNO3 là một axit mạnh và có tính oxi hoá mạnh - giải thích bằng phương trình ion và số oxi hoá
6. Chứng minh rằng muối nitrar có phản ứng trao đổi ion và có tính oxi hoá mạnh trong môi trường axit.
7. Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a/ Các dung dịch:HCl,HNO3,H2SO4,H2S
b/ Các dung dịch:NaNO3,NaCl,Na2SO4,Na2S
c/ Các dung dịch :(NH4)2SO4;Na2SO4;KCl;NaNO3
8. Viết các phương trình của dãy biến hoá sau:
a/NH4NO2 →N2 →NH3→(NH4)2SO4 →NH3→HCl→NH3→NO→NO2→HNO3→NO→HNO3→Cu(NO3)2→CuO
b/(NH4)2CO3→NH3→N2→NH3→NH4NO3→N2O→NH3→Al(OH)3
9.Cân bằng các phương trình sau:
a/Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
b/Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
c/Ag + HNO3 → AgNO3 + N2O + H2O
d.Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O
e/FeCO3 + HNO3 →Fe(NO)3 + CO2 + N2O + H2O
f/FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
B/ Phần bài tập
Bài 1: Để điều chế 102g NH3. Tính thể tích N2 và H2 tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn . Nếu hiệu suất là 20%.
Bài 2: Trộn 6 lit NO với 8 lit O2. Tính thể tích khí thu được và thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp. Các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện.
Bài 3: trộn 14 lit khí NO với 15 lit không khí. Tính thể tích khí NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí thu được. Coi thể tích không khí chỉ gồm N2 và O2, các thể tích ở cùng điều kiện.
Bài 4: Cho 1 lit hỗn hợp NO2 và N2 theo tỉ lệ số mol là 1:1 đi qua ống đựng Pt nung nóng. Tính thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Các thể tích ở cùng điều kiện.
Bài 5: Cho 4,48 litNO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào nước vừa đủ 100 ml dung dịch. Cho vào dung dịch này 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được.
Bài 6: Cho 1,2 lit NH3 (đktc) qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được N2 và chất rắn X.
a, Tính thể tích khí N2 thu được ở 27ºC và 1 atm
b, Tính khối lượng CuO đã phản ứng.
c, Tính thể tích dung dịch HCl 2M để tác dụng hết với chất rắn X.
Bài 7: Cho dung dịch KOH 0,5M tác dụng với 50 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Tính thể tích khí tạo thành, thể tích dung dịch KOH phản ứng và nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được.
Bài 8: Chia hỗn hợp Cu và Al thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 Cho vào HNO3 đặc nguội thì thu được 8,96 lit khí mầu nâu (đktc).
Phần 2 cho vào dung dịch HCl thì thu được 6,72 lit khí N2 (dkc)
Tính thành phần % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp .
Bài 9: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 6,72 lit khí NO duy nhất (đktc).
Tính khối lượng từng kim loại và thành phần % khối lượng của chúng trong hỗn hợp .
Bài 10: Cho 11,8 g hỗn hợp Cu và Ag tác dụng với HNO3 đặc dư thu được 5,6 lit khí màu nâu duy nhất (đktc). Tính số gam từng kim loại và thành phân % khối lượng của chúng trong hỗn hợp .
Bài 11: Nhiệt phân hoàn toàn 28,5g muối nitrat của một kim loại hoá trị II thu được 20,4g oxit của kim loại và 2 hỗn hợp khí
a, Xác định tên của kim loại
b, Tính thể tích khí thu được ở 405K và 1atm.
Bài 12: (ĐH Cần thơ – 2001)
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quy trình sản xuất axit HNO3 từ NH3 và oxi không khí.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 50 % cú d = 1,31 g/ml tạo thành khi dựng hết 1m3 khi NO2 (đktc). Biết rằng chỉ cú 98,56% NH3 chuyển thành HNO3.
Bài 13:( ĐH QG TPHCM).
Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của B so với A là 0,6.
A, Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3
B, Cho hỗn hợp khí B qua nước thỡ cũn lại hỗn hợp khí C. Tính tỉ khối hơi của A so với C.
Bài 14: (ĐH Y Dược TPHCM – 2001)
Hoà tan 62,1 g kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng được 16,8 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài khôngi1. Tỉ khối của hỗn hợp X so với N2 bằng 17,2.
1, Xác định kim loại M.
2, Nếu sử dụng dung dịch HNO3 2M thì thể tích đó dung bao nhiêu lit, biết rằng lấy dư 25% so với lượng cần thiết.
Bài 16: (ĐH Nông Nghiệp I – 2001)
Cho 5,56g hỗn hợp A gồm kim loại Fe và một kim loại M cú hóa trị không đổi. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần I hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí ở đkc. Hoà tan hết phần II trong dung dịch HNO3 loóng thu được 1,334 lit khớ NO duy nhất và khụng tạo ra NH4NO3. Xác định kim loại M và thành phần % mỗi kim loại trong A.
____made by MR Sin____
File đính kèm:
- ly_thuyet_va_bai_tap_hoa_hoc_lop_11_phan_nito.doc