Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Chương 6: Hiđrocabon không no

1. Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng CnH2n+2−2k (n nguyên, k≥0). Kết luận nào dưới đây luôn luôn đúng.

A. k = 0  CnH2n + 2 (n≥1)  X là ankan.

B. k = 1  CnH2n (n≥2)  X là anken.

C. k = 2  CnH2n−2 (n≥2)  X là ankin hoặc ankađien.

D. k = 4  CnH2n−6 (n≥6)  X là aren.

2. Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, công thức phân tử có dạng CxHx+2. Giá trị của x là

A. 3

B. 4

C. 5D. 6

3. Tổng số đồng phân của C4H8 là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Chương 6: Hiđrocabon không no, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6: HIĐROCABON KHÔNG NO Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng CnH2n+2−2k (n nguyên, k≥0). Kết luận nào dưới đây luôn luôn đúng. A. k = 0 ® CnH2n + 2 (n≥1) Þ X là ankan. B. k = 1 ® CnH2n (n≥2) Þ X là anken. C. k = 2 ® CnH2n−2 (n≥2) Þ X là ankin hoặc ankađien. D. k = 4 ® CnH2n−6 (n≥6) Þ X là aren. Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, công thức phân tử có dạng CxHx+2. Giá trị của x là 3 4 5 6 Tổng số đồng phân của C4H8 là 4. 5. 6. 7. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo? 3 4 5 6 Điều kiện để anken có đồng phân hình học ? Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kì. B. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi đính với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau. C. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi đính với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử giống nhau. D. 4 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở 2 nguyên tử cacbon mang nối đôi phải khác nhau. Trong các hợp chất : propen (I); 2−metylbut−2−en (II); 3−metylhex−3−en (III); 3−cloprop−1−en (IV); 1,2−đicloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học ? I, V II, IV I, II, III, IV III, V Đem hỗn hợp các đồng phân mạch hở của C4H8 cộng hợp với H2O (H+, to) thì thu được tối đa mấy ancol ? 3. 4. 5. 6. Hai hiđrocacbon đồng phân A và B, công thức phân tử C4H8, đều phản ứng với H2 (Ni, to). Biết A có đồng phân cis−trans và làm mất màu dung dịch Br2. B không làm mất màu dung dịch Br2. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là A. CH3−CH=CH−CH3 , CH2=CH−CH−CH3 B. , C. CH3−CH=CH−CH3, D. CH3−CH=CH−CH3, Phương pháp điều chế nào dưới đây giúp ta thu được 2−clobutan tinh khiết hơn cả ? Butan tác dụng với Cl2, chiếu sáng, tỉ lệ 1 :1. But−2−en tác dụng với hiđro clorua But−1−en tác dụng với hiđro clorua Buta−1,3−đien tác dụng với hiđro clorua Phản ứng của CH2 = CH−CH3 với Cl2 (ở 500 oC) cho sản phẩm chính là A. CH2ClCHClCH3. B. CH2 = CClCH3. C. CH2 = CHCH2Cl. D. CH3CH = CHCl. Có bốn chất CH2=CH−CH3; CHºC−CH3; CH2=CH−CH=CH2 và benzen. Điều khẳng định nào dưới đây là đúng ? A. Cả bốn chất đều làm mất màu nước brom. B. Có ba chất làm mất màu nước brom. C. Có hai chất làm mất màu nước brom. D. Chỉ có một chất làm mất màu nước brom. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 mà khi tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì cho sản phẩm là isopentan ? 2 3 4 5 Có bao nhiêu ankin đồng phân có công thức phân tử C5H8 ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Chất có tên là gì ? A. 2,2-Đimetylbut-1-in. B. 2,2-Đimeylbut -3-in. C. 3,3-Đimeylbut -1-in. D. 3,3-Đimeylbut -2-in. Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac ? A. Etin. B. Propin. C. But -1-in. D. But -2-in. Cho isopren (2-metylbuta -1,3-đien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Hỏi có thể thu được tối đa mấy sản phẩm đồng phân ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Trong các chất duới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl ? A. CH2 = C = CH – CH3. B. CH2 = CH – CH = CH2. C. CH2-CH–CH2-CH = CH2. D. CH2 = CH – CH = CH – CH3. Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là = 2. X là hiđrocacbon nào sau đây ? C2H2 C2H4 C3H6 C10H8 Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây ? A. Metan và etan. B. Toluen và stiren. C. Etilen và propilen. D. Etilen và stiren. Để nhận biết 3 khí C2H6, C2H4, C2H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn, người ta dùng hoá chất nào dưới đây ? Dung dịch Br2 và nước brom Dung dịch AgNO3/NH3 và nước brom. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Dung dịch HCl và dung dịch Br2. Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen ? A. Dung dịch KMnO4. B. Dung dịch brom. C. Oxi không khí. D. Dung dịch HCl. Propen tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào dưới đây ? A. 1− clopropan. B. 1− clopropen. C. 2− clopropan. D. 2− clopropen. X, Y, Z là 3 hiđrocacbon thể khí ở điều kiện thường. Khi mỗi chất bị phân huỷ thành C và H2 thì thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích khí bị phân hủy. Biết X, Y, Z không phải đồng phân của nhau. Công thức phân tử của 3 chất trên là A. CH4, C2H4, C3H4. B. C2H6, C3H6, C4H6. C. C2H4, C2H6, C3H8. D. C2H2, C3H4, C4H6. Khi trùng hợp buta −1,3−đien ngoài cao su Buna ta còn thu một sản phẩm phụ là đime A, biết rằng khi hiđro hoá A thu được etylxiclohexan. Công thức cấu tạo của A là chất nào dưới đây ? A. B. C. D. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là A. 5,60 lít. B. 2,80 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác cũng m gam hỗn hợp trên làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20% trong dung môi CCl4. Công thức phân tử của ankan và anken lần lượt là các chất nào dưới đây ? A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H10 , C4H8 D. C5H12, C5H10 Anken A có tỉ khối hơi so với hiđro là 28. Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. A có công thức cấu tạo nào dưới đây ? A. CH2=CH−CH2CH3 B. CH2=C(CH3)2 C. CH3CH=CHCH3 D. (CH3)2C=C(CH3)2 Khi đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít khí CO2, X có thể làm mất mầu nước brom. Khi cho X cộng hợp với H2O (xt, to) ta chỉ thu được một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là. A. CH3−CºC−CH3 B. CH3−CH=CH−CH3 C. CH2=CH−CH2−CH3 D. CH3−CH2−CH=CH−CH2−CH3 Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được 3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là A. CH º C − C º C − CH2 − CH3 B. CH º C − CH2 − CH = C = CH2. C. CH º C − CH(CH3)− C º CH D. CH º C − C(CH3) = C = CH2

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_chuong_6_hidrocabon_khong_no.doc