1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 ( trừ tiết 10) theo phân phối chương trình và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Vật lí cấp THCS áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về Quang học và Âm học. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 3872 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kì I môn: Vật lý lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 ( trừ tiết 10) theo phân phối chương trình và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Vật lí cấp THCS áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về Quang học và Âm học. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:Tự luận: 100%
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1 TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
LT
VD
LT
VD
Chương 1.
Quang học
9
7
4,9
4,1
30,6
25,6
Chương 2.
Âm học
7
6
4,2
2,8
26,3
17,5
Tổng
16
13
9.1
6,9
56,9
43,1
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Chương 1.
Quang học
30,6
1,8 ≈ 2
2(3 đ - 10')
3 đ
Chương 2.
Âm học
26,3
1,6 ≈ 2
2(3 đ- 10')
3 đ
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Chương 1.
Quang học
25,6
1,5 ≈ 1
1 (2,5 - 15' )
2,5 đ
Chương 2.
Âm học
17,5
1,05 ≈ 1
1(1,5 đ - 10')
1,5 đ
Tổng
100
6
6(10đ - 45’)
10đ
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Quang học ( 9 tiết )
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3.Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
5.Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
6. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
10. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
18. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
24. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
25. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
26. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng
27. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
28. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng
33. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực, ...
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
3đ
2,5đ
5,5đ
Âm học
( 7 tiết)
11. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
12. Nêu được nguồn âm là vật dao động
13.Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
14.Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
15. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
16. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
17. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
19. Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật
20. Nêu được thí dụ về độ to của âm.
21. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
22. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
23. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
29. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa, ...
30. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn
31. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
32. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
1đ
2đ
1,5đ
4,5đ
TS câu hỏi
3
1
2
6
TS điểm
4đ
2đ
4đ
10đ
File đính kèm:
- KIỂM TRA HỌC KÌ I (TIẾT 18).doc