Môn thi : hóa học thời gian làm bài: 150 phút – không tính thời gian giao đề

Câu 1: (5điểm)

 1) Chỉ dùng một hoá chất, nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau:

 FeCl2 , FeCl3, MgCl2, NaCl.

 2) Nêu các hiện tượng có thể xảy ra khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra trong các hiện tượng (nếu có)?

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn thi : hóa học thời gian làm bài: 150 phút – không tính thời gian giao đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN CHI LĂNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC: 2011-2012 Đề chính thức MÔN THI : HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút – Không tính thời gian giao đề (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1: (5điểm) 1) Chỉ dùng một hoá chất, nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau: FeCl2 , FeCl3, MgCl2, NaCl. 2) Nêu các hiện tượng có thể xảy ra khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra trong các hiện tượng (nếu có)? 3) 1 bạn học sinh dùng ống thổi hơi thở của mình vào ống nghiệm đựng nước vôi trong lúc đầu thấy vẩn đục, thổi thêm 1 lúc nữa thì thấy nước lại trong lại. Bằng kiến thức hoá học giải thích thí nghiệm, viết các phương trình hoá học nếu có. Câu 2.(6điểm) Xác định các chất từ A1 đến A13 và viết các phương trình phản ứng sau: A1 + A2 A3 + A4 A3 + A5 A6 A6 + A1 A3 A3 + A7 A8 + A9 A8 + A10 + A11 A12 A12 A13 + A10 A13 + A4 A1 + A10 Biết A3 là muối clorua,nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Câu 3.(4điểm) 1) Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dd CuSO4 2% .Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng được khí A, kết tủa B . a)Tính thể tích khí A (ở ĐKTC). b)Lấy kết tủa B rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? 2) Hoà tan 12,4 gam Na2O vào 300 gam nước thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu % ? Câu 4:(5điểm) Cho A là một hỗn hợp bột gồm : Cu , Fe, Al 1 - Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít khí (đo ở ĐKTC) . 2- Lấy m gam A hoà tan bằng dung dịch axit H2SO4 loãng dư thu được 7,48 lít (đo ở ĐKTC) . 3- Lấy m gam A hoà tan bằng dung dịch axit H2SO4 đặc nóng dư thu được 18,64 lít (đo ở ĐKTC) . Cho Ba = 137 ; Al = 27 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; Na = 23 ; Fe = 56 ; Ag = 108 ; Cl = 35,5 ; N = 14 HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, bảng tính tan PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN CHI LĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 9 NĂM HỌC 2010-2011 Câu hỏi Nội dung Điểm Câu1 5điểm 1.( 2đ ) Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm mẫu thử Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử . Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh là FeCl2 Ba(OH)2 (dd) + FeCl2(dd) Fe(OH)2trắng xanh + BaCl2(dd) Mẫu nào có kết tủa nâu đỏ là FeCl3 3Ba(OH)2(dd) + 2FeCl3(dd) 2Fe(OH)3nâu đỏ + 3BaCl2(dd) Mẫu nào chỉ cho kết tủa keo trắng là MgCl2 Ba(OH)2(dd + MgCl2(dd) Mg(OH)2 trắng + BaCl2(dd) Mẫu không có hiện tượng gì là NaCl 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 2.( 1,5đ ) Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH xảy ra các trường hợp sau: TH1: Nếu NaOH vừa đủ tác dụng với dung dịch AlCl3 thì chỉ có hiện tượng kết tủa trắng. AlCl3(dd) + 3NaOH(dd) Al(OH)3( r) trắng + 3NaCl (dd) TH2 : Nếu NaOH dư thì ban đầu có hiện tượng kết tủa sau đó kết tủa tan dần Al(OH)3( r) trắng + NaOH(dd) NaAlO2(dd) + 2H2O( l) 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 3.( 1,5đ ) Giải thích: - Lúc đầu thấy nước vôi trong vẩn đục là do Ca(OH)2 dư - Thổi thêm 1 lúc nữa thì thấy nước nước vôi trong lại trong lại là do CO2 dư. PT: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ Câu:2 điểm Gọi CTHH của muối của muối clorua là ACln, ta có PTHH: ACln + nAgNO3 A(NO3)n + nAgCl A + 35,5n 143,5n 1,27 2,87 (A + 35,5n). 2,87 = 1,27 . 143,5n Giải ra ta được 2,87 A = 80,36 n ó A = 2 n Biện luận : Nếu: n=1 A= 28 loại n=2 A= 56 là Fe n=3 A= 84 loại Vậy A3 là FeCl2 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ Theo suy luận ta có các chất tương ứng với PTHH là: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (A1) (A2) (A3) (A4) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (A3) (A5) (A6) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (A6) (A1) (A3) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (A3) (A7) (A8) (A9) 4 Fe(OH)2 + 2 H2O + O2 4 Fe(OH)3 (A8) (A10) (A11) (A12) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O (A12) (A13) (A10) Fe2O3 + 3 H2 2 Fe + 3 H2O (A13) (A4) (A1) (A10) 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu:3 4điểm 1.(2,5đ) PT: Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (1) Ba(OH)2 + CuSO4 Cu(OH)2 + BaSO4 (2) Cu(OH)2 CuO + H2O (3) BaSO4 Không xảy ra phản ứng. a) Theo (1) ta có nH = nBa(OH)= nBa = = 0,2 (mol) => VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít b) Theo đầu bài: n = = 0,0625 (mol) Ta thấy : n> nnên Ba(OH)2 dư phản ứng hết với CuSO4. Theo (2) ta có: n= n= n = 0,0625 (mol) Theo (3) ta có: nCuO = n= 0,0625 (mol) mchất rắn = m+ mCuO = 0,0625 . 233 + 0,0625 . 80 = 20,345 (g) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2.(1,5đ) n Na2O = mol PT: Na2O + H2O à 2NaOH Theo PT n NaOH = 2. n Na2O = 2 . 0,2 = 0,4 m NaOH = 0,4 . 40 = 16 (g) m dd NaOH = 12,4 + 300 = 312,4 (g) C% NaOH = 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 5điểm Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Cu, Fe, Al trong m gam hỗn hợp. Số mol của khí thoát ra đo ở ĐKTC là 1. Số mol khí thoát ra khi cho m gam A tác dụng với xút dư là : nH2 = 2. Số mol khí thoát ra khi cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư là : nH2 = 3. Số mol khí thoát ra khi cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng là : n SO2 = Các PTPƯ: 1. Cho m gam A cho vào dung dịch xút : 2Al + 2NaOH + 2H2O " 2NaAlO2 + 3H2 (1) z (mol) (mol) 2. Cho m gam A cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư 2Al + 3H2SO4 loãng " Al2(SO4)3 + 3H2 (2) z (mol) (mol) Fe + H2SO4 loãng " FeSO4 + H2 (3) y (mol) y (mol) 3. Cho m gam A cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng 2Al + 6H2SO4 đặc nóng Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4) z (mol) (mol) 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5) y (mol) (mol) Cu + 2H2SO4 đặc nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O (6) x (mol) x (mol) Theo đề bài và các PTPƯ 1, 2, 3, 4, 5, 6 ta có Từ PT1 ta có : = 0,3 (a) Từ PT2, 3 ta có : + y = 0,35 (b) Từ 4, 5 và 6 ta có : x + + = 0,475 (c) giải (a), (b), (c) ta có z = 0,2 ; y = 0,05 ; x = 0,1. mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam mAl = 0,2 . 27 = 5,4 gam mFe = 0,05 . 56 = 2,8 gam mhỗn hợp = mCu + mAl + mFe =6,4 + 5,4 + 2,8 = 14,6gam % Cu = % Al = % Fe = 100 - (43,8 + 37) = 19,2% 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Ghi chú: + Nếu HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa + Các phương trình phản ứng không cân bằng trừ ½ số điểm của phương trình đó. + Câu 1 nhận biết HS chọn mẫu thử khác nhưng phải là kiềm ( NaOH , KOH .) cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • doc1.49.doc
Giáo án liên quan