I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1. Thuận lợi:
- Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức tốt, có ý thức học tập.
- Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa, sách bài tập Tin học và các tài liệu tham khảo khác để học tốt bộ môn.
- Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.
- Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.
2. Khó khăn:
- Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.
- Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.
- Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.
- Số lượng máy tính của Nhà trường còn hạn chế nên ảnh hưởng đến giờ thực hành của các em.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4516 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn Tin học giảng dạy các lớp: Khối 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD – ĐT LONG AN
TRƯỜNG THCS & THPT Long Hựu Đông
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN TIN HỌC
Giảng dạy các lớp: Khối 7
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
Thuận lợi:
Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức tốt, có ý thức học tập.
Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa, sách bài tập Tin học và các tài liệu tham khảo khác để học tốt bộ môn.
Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.
Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.
Khó khăn:
Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.
Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.
Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.
Số lượng máy tính của Nhà trường còn hạn chế nên ảnh hưởng đến giờ thực hành của các em.
II/ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
Lớp
Sĩ số
Đầu năm
Chỉ tiêu phấn đấu
Học kỳ I
Học kỳ II
TB
Khá
Giỏi
TB
Khá
Giỏi
TB
Khá
Giỏi
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A2
7A4
7A6
III/ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:
Đối với giáo viên:
Thực hiện tốt nội dung chương trình quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
Đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm; dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh; dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học; tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác; Bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập khoa học, phát huy sáng kiến, khả năng tìm tòi của học sinh; kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học hiện có, ngoài ra giáo viên cần sáng tạo đồ dùng dạy học để giảng dạy tốt hơn.
Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập. Cần quan tâm đến việc đánh giá học sinh qua thiết bị dạy học, làm như vậy sẽ dần đưa việc sử dụng thiết bị sẽ được thường xuyên liên tục, học sinh sẽ lưu ý hơn khi giáo viên sử dụng thiết bị trong giờ học.
Tổ chức cho học sinh tham gia nhiều hoạt động sinh hoạt ngoại khoá giúp các em rèn luyện kỹ năng và nắm chắc kiến thức.
Đối với học sinh:
Phải có đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép.
Phải có thái độ học tập đúng đắn với môn học.
Nắm chắc và biết vận dụng những kiến thức đã học, tích cực tham gia thảo luận nhóm trong giờ học, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài trong quá trình học.
Phát huy tính tự giác, độc lập trong học tập, biết nhận xét, đánh giá, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập, không chủ quan, kiêu ngạo, không bi quan, tự ti trong học tập.
IV/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Lớp
Sĩ số
Sơ kết học kỳ I
Tổng kết cả năm
TB
Khá
Giỏi
TB
Khá
Giỏi
Ghi chú
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A2
7A4
7A6
V/ NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Cuối học kỳ I:
So sánh kết quả đạt được so với chỉ tiêu phấn đấu:
Biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kỳ II:
Cuối năm học:
(So sánh kết quả đạt được so với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau)
VI/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIN HỌC 7:
Tuần
Tên bài
Tiết
Mục tiêu của bài
Kiến thức
trọng tâm
Phương pháp GD
Chuẩn bị của
GV, HS
Ghi chú
1
Bài 1:
Chương trình bảng tính là gì?
01
Hiểu khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính trong cuộc sống và học tập.
Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, ô, địa chỉ của ô tính (tương đối và tuyệt đối)
Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
Chương trình bảng tính (màn hình làm việc, dữ liệu, khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ.)
- Phát vấn, đặt vấn đề, tạo tình huống.
- Diễn giải, xử lý tình huống.
- Giáo viên:
giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh trực quan, minh hoạ.
- Học sinh:
sách giáo khoa, vở ghi chép, chuẩn bị trước bài học.
02
Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
Nhập dữ liệu vào trang tính. (nhập và sửa dữ liệu, di chuyển, gõ chữ Việt trên trang tính.)
2
Bài thực hành 1:
Làm quen với chương trình bảng tính Excel
03
Biết được cách khởi động và thoát khỏi Excel.
Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
Khởi động Excel.
Lưu kết quả và thoát khỏi Excel.
Giáo viên hướng dẫn từng nội dung.
Học sinh thực hiện nội dung theo tiến trình.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở ghi chép.
04
Nhập, chỉnh sửa dữ liệu trên trang tính.
3
Bài 2:
Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
05
Biết được các thành phần chính của trang tính: ô, hàng, cột, khối, hộp tên, thanh công thức, …
Hiểu vai trò của thanh công thức.
Biết cách chọn một ô, hàng, cột, một khối.
Phân biệt được kiểu dữ liệu số, ký tự.
Bảng tính.
Các thành phần chính trên trang tính.
Dùng hình ảnh trực quan kết hợp so sánh với Microsoft Word để rút ra bài học.
Giáo viên: giáo án, hình ảnh minh hoạ.
Học sinh: chuẩn bị bài trước, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
06
Chọn các đối tượng trên trang tính.
Dữ liệu trên trang tính.
4
Bài thực hành 2:
Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.
07
Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính.
Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
Chọn các đối tượng trên trang tính.
Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính.
Mở bảng tính (bảng tính mới và bảng tính đã có sẵn)
Lưu bảng tính với một tên khác.
Giáo viên dẫn dắt vấn đề, tạo tình huống.
Học sinh: phát hiện và giải quyết vấn đề.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
08
Chọn các đối tượng trên trang tính.
Nhập dữ liệu vào trang tính.
5
Bài 3:
Thực hiện tính toán trên trang tính.
09
Biết cách nhập công thức vào ô tính.
Viết đúng các công thức tính toán theo các ký hiệu phép toán của bảng tính.
Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
Sử dụng công thức để tính toán.
Các bước nhập công thức.
Giáo viên tạo tình huống, phát vấn.
Học sinh giải đáp tình huống.
Giáo viên:
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút
10
Sử dụng địa chỉ ô trong công thức.
6
Bài thực hành 3:
Bảng điểm của em.
11
Biết nhập và sử dụng công thức.
Nhập công thức.
Tạo trang tính và nhập công thức.
Giáo viên hướng dẫn thao tác.
Học sinh thực hiện.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
12
Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
7
Kiểm tra
13
Đánh giá sự nắm bắt kiến thức lý thuyết về bảng tính, các thao tác cơ bản, trình tự nhập công thức, sử dụng địa chỉ ô trong công thức.
Các thành phần chính trên trang tính.
Chọn các đối tượng trên trang tính.
Nhập công thức có sử dụng địa chỉ ô tính.
Kiểm tra viết trên giấy
Giáo viên:
Giáo án, bài kiểm tra.
Học sinh:
Học kỹ bài trước ở nhà.
Bài 4:
Sử dụng hàm để tính toán
14
Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min.
Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
Hàm trong chương trình bảng tính.
Cách sử dụng hàm.
Giáo viên phát vấn, hướng dẫn.
Học sinh trả lời, thực hiện thao tác.
Giáo viên:
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Học sinh:
Chuẩn bị trước bài, sách giáo khoa, vở, bút.
8
15
Một số hàm trong chương trình bảng tính: max, min, sum, average.
Bài thực hành 4:
Bảng điểm của lớp em.
16
Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
Lập trang tính và sử dụng công thức.
Giáo viên hướng dẫn thao tác.
Học sinh thực hiện.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
9
17
Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN.
Sử dụng hàm SUM
Bài 5:
Thao tác với bảng tính.
18
Biết cách điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng.
Biết chèn thêm hoặc xoá cột, hàng.
Biết sao chép và di chuyển dữ liệu.
Biết sao chép công thức.
Hiểu được sự thay đổi địa chỉ khi sao chép công thức.
Điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.
Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng.
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Giáo viên nhận xét, giải đáp, hướng dẫn.
Giáo viên:
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Học sinh:
Chuẩn bị trước bài, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
10
19
Sao chép và di chuyển dữ liệu.
Sao chép công thức.
Bài thực hành 5:
Chỉnh sửa trang tính của em.
20
Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.
Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu
Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới.
Giáo viên hướng dẫn thao tác, thực hiện mẫu.
Học sinh thực hiện thao tác.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
11
21
Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu.
Thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng, độ cao hàng.
Kiểm tra thực hành
22
Đánh giá sự nắm bắt kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức đã học trong tính toán với bảng tính.
Sử dụng các hàm: SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
Các thao tác chỉnh sửa bảng tính.
Kiểm tra thực hành trên máy.
Giáo viên:
Giáo án, bài kiểm tra.
Học sinh:
Ôn kỹ lại những kiến thức đã học.
12
Bài 6:
Định
dạng trang tính.
23
Hiểu mục đích định dạng trang tính.
Biết được các bước thực hiện định dạng font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu cho font chữ.
Biết thực hiện căn lề trong ô tính.
Biết tăng, giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
Biết cách kẽ đường biên và tô màu nền cho ô tính.
Định dạng font chữ, cỡ chữ và kiểu chữ.
Định dạng màu chữ.
Căn lề trong ô tính.
Đặt tình huống, liên hệ các tính năng và thao tác định dạng trong chương trình soạn thảo văn bản.
Giáo viên:
Giáo án, đồ dùng, phương tiện dạy học.
Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
24
Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính.
13
Bài thực hành 6:
Trình bày bảng điểm
lớp em.
25
Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
Thực hành định dạng văn bản và số, căn chỉnh dữ liệu, tô màu văn bản, kẻ đường biên và tô màu nền.
Sử dụng công thức.
Giáo viên thao tác mẫu.
Học sinh thực hiện thao tác.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở.
26
14
Bài 7:
Trình bày và in trang tính.
27
Hiểu được mục đích của việc xem trang tính trước khi in.
Biết cách xem trước khi in, điều chỉnh ngắt trang, đặt lề và hướng giấy in.
Biết cách điều chỉnh được trang in cho hợp lý.
Biết cách in trang tính.
Xem trước khi in.
Điều chỉnh ngắt trang.
Phát vấn, đặt vấn đề. Học sinh thảo luận và trình bày nội dung thảo luận
Giáo viên:
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Học sinh:
Đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
28
Đặt lề và hướng giấy in.
In trang tính.
15
Bài thực hành 7:
In danh sách lớp em.
29
Biết kiểm tra trang tính trước khi in.
Thiết đặt lề và hướng giấy cho trang in.
Biết điều chỉnh các dấu ngắt trang phù hợp và yêu cầu in.
Kiểm tra trang tính trước khi in.
Thiết đặt lề trang in, hướng giấy và điều chỉnh các dấu ngắt trang.
Giáo viên hướng dẫn thao tác.
Học sinh thực hiện.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở,..
30
Định dạng và trình bày trang tính.
16
Bài tập
31
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh và việc sử dụng các hàm để tính toán.
Các kiến thức đã học
Thực hành theo nhóm.
Giáo viên hướng dẫn.
Giáo viên:
Giáo án, bài tập
Học sinh:
Sách giáo khoa, vở, bút.
32
17
Ôn tập
33
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.
Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.
Hình thành cho các em kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp.
Các thao tác khởi động Excel.
Các thành phần chính trên cửa sổ của Excel.
Vấn đáp, thực hiện trên máy tính.
Giáo viên:
Giáo án, bài tập
Học sinh:
Ôn tập kiến thức đã học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
34
Các bước nhập công thức.
Cú pháp các hàm.
18
Kiểm tra học kỳ I
35
- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh.
Từ bài 1 đến bài 7
- Kiểm tra lý thuyết
Giáo viên:
Bài kiểm tra
Học sinh:
Ôn tập kiến thức đã học.
19
36
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh
- Kiểm tra thực hành
20
Bài 8:
Sắp xếp và lọc
dữ liệu
37
Hiểu được nhu cầu sắp xếp và lọc dữ liệu.
Biết các bước cần thực hiện sắp xếp, lọc dữ liệu.
Sắp xếp dữ liệu.
Lọc dữ liệu.
Đặt ra nhu cầu và xử lý, trình bày cách thực hiện.
Giáo viên:
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
38
- Lọc các hàng có giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất.
21
Bài thực hành 8:
Ai là người học giỏi.
39
Biết và thực hiện được các thao tác sắp xếp dữ liệu.
Biết và thực hiện được các bước để lọc dữ liệu.
Sắp xếp và lọc dữ liệu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Sách giáo khoa.
40
22
Bài 9:
Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
41
Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.
Biết một số dạng biểu đồ thường dùng.
Hiểu các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra.
Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ.
Một số dạng biểu đồ.
Nêu ý của việc sử dụng biểu đồ; giới thiệu các dạng biểu đồ; cách tạo và chỉnh sửa.
Giáo viên:
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
42
Tạo biểu đồ.
Chỉnh sửa biểu đồ.
23
Bài thực hành 9:
Tạo biểu đồ để minh hoạ
43
Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ đơn giản.
Lập trang tính và tạo biểu đồ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Sách giáo khoa.
44
Thay đổi dạng biểu đồ.
Chỉnh sửa biểu đồ.
24
Bài thực hành 10:
Thực hành tổng hợp
45
Ôn luyện lại một số kiến thức trọng tâm, một số kỹ năng cơ bản khi làm việc với bảng tính.
Nhập dữ liệu, định dạng, sử dụng công thức và trình bày trang in.
Học sinh thực hiện bài thực hành.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Giáo viên:
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Sách giáo khoa.
46
Sử dụng công thức, hàm thực hiện tính toán
25
47
Sắp xếp và lọc dữ liệu.
48
Tạo biểu đồ.
26
Kiểm tra
49
- Kiểm tra khả năng nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh
Từ bài 6 đến bài thực hành 10
Kiểm tra trên máy tính.
Giáo viên
Bài kiểm tra.
Học sinh: Ôn tập những nội dung đã học ở nhà.
Luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test.
50
Giúp các em hiểu công dụng và ý nghĩa phần mềm.
Tự khởi động, mở được các bài và chơi các trò chơi. Thực hiện được thao tác thoát khỏi phần mềm.
Thành thạo thao tác gõ, thuộc bàn phím.
Giới thiệu và khởi động phần mềm.
Trò chơi Bubbles.
Trò chơi ABC.
Thực hành trực tiếp trên máy tính.
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy, phần mềm.
Học sinh:
Kiến thức, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
27
51
Trò chơi Clouds.
Trò chơi Wordtris
Kết thúc phần mềm.
Thực hành
52
Giới thiệu và khởi động phần mềm.
Trò chơi Bubbles.
Trò chơi ABC.
28
53
Trò chơi Clouds.
Trò chơi Wordtris
Kết thúc phần mềm.
Học địa lý thế giới với Earth Explorer
54
Giúp các em hiểu được ý nghĩa và một số chưc năng chính của phần mềm.
Thực hiện được các thao tác: xem, di chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi thông tin trên bản đồ, đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thông tin trên bảng đồ.
Nắm đươc thông tin chi tiết trên bản đồ.
Giới thiệu và khởi động phần mềm.
Quan sát bản đồ bằng cách cho Trái Đất tự quay
Thực hành trực tiếp trên máy tính.
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy.
Học sinh:
Kiến thức, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
29
55
Phóng to, thu nhỏ và dịch chuyển bản đồ.
Xem thông tin trên bản đồ.
Thực hành
56
Giới thiệu và khởi động phần mềm.
Quan sát bản đồ bằng cách cho Trái Đất tự quay
Thực hành trực tiếp trên máy tính.
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy.
Học sinh:
Kiến thức, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
30
57
Phóng to, thu nhỏ và dịch chuyển bản đồ.
Xem thông tin trên bản đồ.
Thực hành trực tiếp trên máy tính.
Kiểm tra thực hành
58
Đánh giá khả năng sử dụng thành thạo phần mềm học tập của học sinh.
Phần mềm luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test
Phần mềm học địa lý thế giới với Earth Explorer.
Kiểm tra trực tiếp trên máy.
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy, bài kiểm tra.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
31
Học toán với Toolkit Math
59
Giúp các em hiểu được công dụng và ý nghĩa của phần mềm.
Sử dụng thành thạo phần mềm.
Khởi động phần mềm
Màn hình làm việc của phần mềm.
Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy, phần mềm
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
60
Các lệnh tính toán đơn giản và nâng cao.
Các chức năng khác.
32
Thực hành
61
Khởi động phần mềm
Màn hình làm việc của phần mềm.
Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy, phần mềm
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
62
Các lệnh tính toán đơn giản và nâng cao.
Các chức năng khác.
33
Học vẽ hình học động với Geoge-
-bra
63
Giúp các em hiểu được công dụng và ý nghĩa của phần mềm.
Sử dụng thành thạo phần mềm học tập này.
Làm quen với Geogebra.
Vẽ hình tam giác.
Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính.
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy, phần mềm
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
64
Quan hệ giữa các đối tượng hình học.
Một số lệnh thường dùng.
34
Thực hành
65
Làm quen với Geogebra.
Vẽ hình tam giác.
Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính.
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy, phần mềm
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
66
Quan hệ giữa các đối tượng hình học.
Một số lệnh thường dùng.
35
Ôn tập
67
Ôn luyện lại một số kiến thức trọng tâm, một số kỹ năng cơ bản khi sử dụng phần mềm.
Ôn luyện lại một số kiến thức trọng tâm, một số kỹ năng cơ bản khi làm việc với bảng tính.
Các phần mềm học tập nói trên.
Sắp xếp và lọc dữ liệu.
Thực hành trên máy tính
Giáo viên:
Giáo án, phòng máy, phần mềm
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
68
Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.
36
Kiểm tra học kỳ II
69
- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh.
Từ bài 8 trở về sau
- Kiểm tra lý thuyết.
Giáo viên:
Bài kiểm tra
Học sinh:
Ôn tập kiến thức đã học.
37
70
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức đã học của học sinh.
Kiểm tra thực hành.
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Long Hựu Đông, ngày tháng năm 2011
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Phạm Thị Hoàng Oanh
File đính kèm:
- ke hoach giang day mon tin 7.doc