I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các cách, kí hiệu khác nhau để làm bài trên tập hợp cho học sinh, biết tìm ra số phần tử của một tập hợp, số số hạng của một dãy tổng nào đó
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ về một số tập hợp.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
75 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Môn: Toán tự chọn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 6A Tiết: 3 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 5 Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 1:
Tiết 1: Mội số kháI niệm về tập hợp.
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các cách, kí hiệu khác nhau để làm bài trên tập hợp cho học sinh, biết tìm ra số phần tử của một tập hợp, số số hạng của một dãy tổng nào đó…
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ về một số tập hợp.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
Cho tập hợp các chữ cái : X = {A; C; O}
a. Tìm cụm từ có nghĩa tạo thành từ các chữ cái trong tập hợp X.
b. Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử X.
GV yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS trình bày bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 2: Cho các tập hợp :
A = {1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 }
B = { 1 ;3 ;5 ;7 ;9 }
a.Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d. Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
GVgọi 4 HS trình bày
GV yêu cầu HS nhận xét
Bài 3:
Cho tập hợp A={1;2; a; b}
a. Chỉ rõ các tập hợp con của A có một phần tử.
b. Chỉ rõ các tập hợp con của A có hai phần tử.
c .Tập hợp B={ a;b;c } có phải là một tập hợp con của A không?
GV yêu cầu đại diện trình nhóm trình bày.
GV nhận xét, cho điểm các nhóm
1 HS đọc bài
HS độc lập làm bài.
2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp nhận xét.
1 HS đọc bài
4 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét.
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện trình nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
Bài 1:
Chẳng hạn: CA CAO; Có Cá; ao cá….
X={x : x –chữ cái trong cụm chữ CA CAO }
Bài 2:
a. C = { 2; 4 ;6 }
b. D = {7 ; 9 }
c. E = { 1 ;3 ;5 }
d.F={1;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7;9 }
Bài 3:
a. Các tập hợp con của A có1 là:{1}; {2};{a};{b}
b. Các tập hợp con của A có hai phần tử là: {1;2}; {1;a};{1;b};{2;a};{a;b};{2;b}
c. Tập hợp B không là con của A vì: c B nhưng không thuộc A
Củng cố, luyện tập:
- Cho tập hợp X các chữ cái trong cụm từ : Thành thố hồ chí minh
- Hãy liệt kê các phần tử thuộc tập hợp X?
- Học sinh viết: X = { a;c; h; i; m; n; ô; p; t}
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học lí thyết SGK
- Làm bài tập 1 – 4 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 1:
Tiết 2: Mội số kháI niệm về tập hợp (tiếp theo)
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các cách, kí hiệu khác nhau để làm bài trên tập hợp cho học sinh, biết tìm ra số phần tử của một tập hợp, số số hạng của một dãy tổng nào đó…
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ về một số tập hợp.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra:
HS 1: Nêu các cách viết khác nhau về tập hợp? Lấy 2 VD cho mỗi cách?
HS 2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài tập 1:
Viết mỗi tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50.
b. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
GV gọi 2 HS trình bày bài làm?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 2:
Tính số phần tử của các tập hợp sau :
a. A = { 40;41;42…100 }
b. B = {10;12;14…98}
c. C = { 35;37;39….105}
Giáo viên gọi 3 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
1 HS đọc đề bài
HS độc lập làm bài.
2 HS trình bày
HS dưới lớp nhận xét
HS nghe GVgiới thiệu cách tìm số phần tử của dãy.
3 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
Bài tập 1:
Các số tự nhiên từ a đến b có tất cả b – a + 1 số do đó :
a) M={xN/ 0 x 50}
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 có số phần tử là :
50 – 0 + 1 = 51 phần tử.
b) Không có số tự nhiên nào TMĐK đặt ra. Tập hợp đó là tập rỗng.
Bài 2:
a. có 100 – 40 + 1 = 61 phần tử
b. Số phần tử của dãy là: + 1 = 45 phần tử.
c. Số phần tử là : 36
Củng cố, luyện tập:
HS nhắc lại cách tính số phần trong tập hợp.
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học lí thyết SGK
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 1:
Tiết 3: Mội số kháI niệm về tập hợp (tiếp theo)
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các cách, kí hiệu khác nhau để làm bài trên tập hợp cho học sinh, biết tìm ra số phần tử của một tập hợp, số số hạng của một dãy tổng nào đó…
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra:
HS 1: Nêu các cách viết khác nhau về tập hợp? Lấy 2 VD cho mỗi cách?
HS 2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
Cho các tập hợp A = {3; 7}; B = {1; 3; 7}
a)Điền các kí hiệu , , vào ô trống 7 A; 1 A;
7 B; A B
b) Tập hợp B có bao nhiêu phần tử?
Bài 2:
a. Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?
b. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số?
Giáo viên gọi 2 HS làm bài?
Các số tự nhiên từ a đến b có tất cả b – a + 1 số.
Có các số tự nhiên có bốn chữ số nào?
Có các số tự nhiên chẵn có ba chữ số nào?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 3:
Bạn tâm đánh số trang sách từ 1 -> 100. Bạn phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Từ 1-> 9 dùng hết bao nhiêu chữ số? 10 -> 99 có bao nhiêu chữ số? Số 100 có bao nhiêu chữ số?
GV yêu cầu HS tự làm tiếp .
1 HS đọc đầu bài
HS lớp làm bài độc lập
1 HS lên bảng thực hiện
1 HS đọc đề bài
HS độc lập làm bài.
2 HS trình bày
HS dưới lớp nhận xét
HS nghe GVgiới thiệu cách tìm số phần tử của dãy.
HS tự tính toán và làm bài
Bài 1:
a) 7 A; 1 A; 7 B; A B
Bài 2:
a. Có các số tự nhiên có bốn chữ số 1000-> 9999 là:
Vậy có : + 1 = 9000 số.
b. Có các số tự nhiên chẵn có ba chữ số từ 100 -> 998 là:
+ 1 = 450 số.
Bài tập 3:
Đ/s: 192 chữ số.
Củng cố, luyện tập:
Với 200 chữ số dùng để viết một dãy số lẻ thì ta có thể viết đến số bao nhiêu? Tính số chữ số từ: 1 -> 9
11 -> 99 …. Sau đó tính số chữ số còn lại và tính tiếp
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học lí thyết SGK
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:26 Vắng:
Chủ đề 1:
Tiết 4: Mội số kháI niệm về tập hợp (Tiếp theo)
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các cách, kí hiệu khác nhau để làm bài trên tập hợp cho học sinh, biết tìm ra số phần tử của một tập hợp, số số hạng của một dãy tổng nào đó…
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: ? Cú mấy cỏch ghi tập hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
Tập hợp A={8; 9; 10;…20}
Có 20 – 8+1 = 13 ( phần tử)
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau:
B ={10; 11; 12;…99}
Bài 2:
Tập hợp C= {8; 10; 12;…30}
Có (30 - 8): 2 +1= 12 phần tử.
Hãy tính số phần tử của các tập sau:
D = {21; 23; 25;…99}
E = {32; 34; 36;…96}
GV yêu cầu HS nhận xét
Bài 3:
GV treo bảng phụ ghi bài tập 3 lên bảng
GV yêu cầu 3HS lên bảng thực hiện.
GV yêu cầu HS nhận xét
1 HS đọc đầu bài
HS áp dụng tính
1 HS đọc đầu bài
2 HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét
HS đọc và làm bài
3 HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1:
B = có
(99 –10 )+ 1 = 90 phần tử.
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có :(b-a) + 1 phần tử.
Bài 2:
D = có
(99 –21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài 3:
A = {40; 41; 42;…..100 } có ( 100 – 40 ) + 1 = 61 phần tử
B = {10; 12; 14;…..98 } có
( 98 – 10 ) : 2 + 1 = 45 phần tử
C = {35; 37; 39;…;105 } có ( 105 – 35 ) : 2 + 1 =36 phần tử.
3. Củng cố, luyện tập:
- HS nhắc lại các bài đã học.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học lí thyết SGK
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 2:
Tiết 5 : Các phép tính về số tự nhiên
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các tính chất khác nhau để làm bài trên tập hợp N cho học sinh, biết vận dụng linh hoạt các tính chất.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra:
Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân trong tập N?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:áp dụng tính của phép cộng và phép nhân để tính nhanh :
81 + 243 + 19
168 + 79 + 132
5.25.2.16.4
32.47 + 32.53
GVgọi 4 HS lên bảng làm làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài tập 2:
Tìm số tự nhiên x biết :
a) (x – 45). 27 = 0
b) 23.( 42 – x ) = 23
GVgọi 2 HS làm bài?
Gọi H/s dưới lớp nhận xét
Bài tập 3:
Trong các tích sau tìm kết quả các tích bằng nhau mà không cần tính kểt quả mỗi tích?
11. 18 ; 15 .45 ; 11. 9 . 2 ; 45 .3 . 5 ; 6. 3 .11 ; 9 . 5 . 15
GV ycầu HS độc lập làm bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét.
Bài 4:
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất a.( b - c ) = a.b – a.c :
8.19 ; 65.98
Số 19 và 98 thêm bao nhiêu đơn vị để thành 20 và 100?
GV yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
GV gọi 2 làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
4 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
1 HS lên bảng làm bài
HS độc lập làm bài
HS dưới lớp nhận xét
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
Bài 1:
a. 81 + 243 + 19 = ( 81 + 19 ) + 243 = 343.
b. 168 + 79 + 132 = ( 168 + 132 ) + 79 = 300 + 79 = 379
c. 5.25.2.16.4= ( 2.5 ) . (25 . 4 ) . 16 = 10 .100 .16 = 16000.
d. 32.47 + 32.53 = 32. ( 47 + 53 ) = 32 . 100 = 3200
Bài tập 2:
a) (x – 45) . 27 = 0
x- 45 = 0
x = 45
b) 42 - x = 1
x = 42 – 1
x = 41
Bài 3:
11. 18 = 11 . 9 . 2 = 6 . 3. 11
15 . 45 = 45 . 3 . 5 = 9 . 5 .15
học sinh độc lập làm bài
Bài 4:
8.19 = 8. ( 20 – 1 ) = 160 – 8 = 152
65.98 = 65. ( 100 – 2 ) = 6500 – 130 = 6370
Củng cố, luyện tập:
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a) a + x = a
b) a + x > a
c) a + x < a
ĐS : a . {0} ; b . N* ; c.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã chữa.
Học lí thyết SGK
Làm bài tập 50 ; 51 ; 53 ;54 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: 4 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 5 Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 2:
Tiết 6: Các phép tính về số tự nhiên (tiếp theo)
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các tính chất khác nhau để làm bài trên tập hợp N cho học sinh, biết vận dụng linh hoạt các tính chất .
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra:
GV gọi 2HS lên bảng làm bài:
HS1: Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh : 37.12 ( 111 + 12 = 123)
HS2: Cho biết 15 873 .7 = 111 111. Hãy tính nhanh 15 873 .21
ĐS: (15 873 .21 = 15 873 .7.3 = 333 333)
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm bằng cách:
a. áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : 17.4 ; 25.28
b. áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 13.12 ; 53.11; 39.101
GV ycầu HS độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 2:
Tính tổng của số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
GV gọi 1 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 3: Tính nhanh :
2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
GV ycầu HS độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 4: So sánh a và b mà không tính giá trị cụ thể của chúng: A = 2002.2002 ;
B = 2000.2004
Hãy áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để làm
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
1HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS độc lập làm bài
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
Bài 1:
a. = 17.2.2 = (17.2) .2 = 34.2 = 68 25.28 =25.4.7 =(25.4).7 =100.7= 700
b. = 13.( 10 + 2)=13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156
53.11 = 53.(10 + 1) = …583
39.101=39.(100+1)=3939
Bài 2:
Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là 102.
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987
102 + 987 = 1089
Bài 3:
a.2.31.12+4.6.42+ 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24 .(31+42+27)
=24.100 = 2400
b.36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41=36.110 + 64.110
= 110.(36 + 64 )
= 110 . 100= 11000
Bài 4:
a.=2002.(2000+2)
= 2002.2000 + 2004.
b.= 2000.( 2002 + 2)
= 2000 .2002 + 4000
Vậy a > b
Củng cố, luyện tập:
- Hãy viết xen vào các chữ số của số 12 345 một dấu + để được tổng bằng 60.
- HS hoạt động nhóm : 12 + 3 + 45 = 60
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học lí thyết SGK
- Làm bài tập 68 ; 69 ; 71 SBT
HD : Bài tập 71
a. Nam đi lâu hơn Việt là 1 giờ
b. Việt đi lâu hơn Nam 3 giờ
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 2:
Tiết 7: Các phép tính về số tự nhiên (tiếp theo)
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các tính chất khác nhau để làm bài trên tập hợp N cho học sinh, biết vận dụng linh hoạt các tính chất .
- Làm một số bài tập cơ bản và nâng cao.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
Tìm số tự nhiên x biết :
( x- 47) – 115 = 0 315 + ( 146 – x) = 401
(x- 47) = 115 (146 – x) = 401 - 315
x = 115 + 47 146 – x = 86
x = 162 x = 146 - 86
x = 60
GV gọi 2 HS nhận xét và cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
Tìm số tự nhiên x biết :
a. 2436 : x =12 b. 6.x-5= 613
c. 12.(x- 1) = 0 d. 0 : x = 0
GV yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
GV gọi 4HS làm bài
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 2:
a. Trong phép chia một số tư nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?
b. Viết dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 4 ; chia cho 4 dư 1
Số chia cho 4 được k có dạng nào?
Số chia cho 4 được k dư 1 có dạng nào?
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 3:
Tính nhanh :
a. ( 1200 + 60 ) : 12
b. ( 2100 – 42 ) : 21
GV ycầu HS độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 4:
Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia?
GV vẽ hình vẽ minh hoạ và y/c
HS suy nghĩ làm bài.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
Gọi HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
4HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
1 HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhận xét
Bài 1:
a.x= 2436:12
x= 203
b. 6.x = 613 + 5
6x = 618;
x= 103
c. x- 1= 0 d . x N*
x = 1
Bài 2:
a. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6 , số dư có thể là : 0; 1; 2; 3; 4; 5.
b. 4k ; 4k + 1 Với k N
Bài 3:
a.( 1200 + 60 ) : 12
= 1200 : 12 + 60 : 12
= 100 + 5 = 105
b.(2100 – 42 ) : 21
= 2100 : 21 – 42: 21
= 100 – 2 = 98.
Bài 4:
SBC 8
SC 72
Số chia là:
( 72 – 8 ) : 4 = 16
Số bị chia là:
72 – 16 = 56
Củng cố, luyện tập:
Tìm thương sau: a) : a b) :
GV yêu cầu HS viết trong hệ thập phân và giải .
= .100 + = ( 100 + 1)
a . 111 b. 101
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học lí thyết SGK
- Làm bài tập 79; 80 SBT
- HD : Bài tập 71
.7.11.13 = . 1001 = nên :7; 11; 13 =
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 2:
Tiết 8: Các phép tính về số tự nhiên (tiếp theo)
I - MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập các bài tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các tính chất khác nhau để làm bài trên tập hợp N cho học sinh, biết vận dụng linh hoạt các tính chất.
- Làm một số bài tập cơ bản và nâng cao.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
Tìm số tự nhiên x biết:
a. x - 36: 18 = 12 b . (x - 36): 18 = 12
x - 2 = 12 (x - 36) = 12.18
x = 12+2 x - 36 = 216
x = 14 x = 216 + 36
x = 232
- GV gọi 2 HS nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:Tìm số tự nhiên x biết :
a) 24 : x = 12
b) ( 3x- 5 ).3 = 12
c) 15.(x + 1) = 15
d) x : 1 = 0
GV yêu cầu HS độc lập làm bài.
GV gọi 4 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 2:
a. Trong phép chia một số tư nhiên cho 1; 2; 3 số dư có thể bằng bao nhiêu?
b. Viết dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 2 ; chia cho 2 dư 1
Số chia hết cho 3 có dạng nào?
Số chia hết cho 6 có dạng nào?
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 3:
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia a cho 3 thì thương là 15.
GV yêu cầu HS độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 4:
Ngày 10-10 2000 rơi vào thứ ba. Hỏi ngày 10-10 2010 rơi vào thứ mấy?
GV giới thiệu Từ 10-10 2000 đến10-10 2010 có 10 năm, trong đó hai năm nhuận : 2004 , 2008
GV gọi 1 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
4HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS độc lập làm bài
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS suy nghĩ làm bài.
1 HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhận xét
Bài 1:
a) x= 2 b)3.x –5 = 12: 3
3 x = 9
x = 3
c) x= 0 d) x = 0
Bài 2:
a)Trong phép chia một số tự nhiên cho 1;2;3 số dư có thể là : 0 và 1 và 0;1; 2
b) 2k ; 2k + 1 Với k N
Số chia hết cho 3 có dạng 3k
=> Số chia hết cho 6 có dạng 6k
Bài 3:
Ta có : a= 3.15 + r với 0 r 3
Với r = 0 thì a = 45
Với r = 1 thì a = 45+1 = 46
Với r = 2 thì a = 45+ 2 = 47
Bài 4:
Từ 10-10 2000 đến 10-10 2010 có 10 năm , trong đó hai năm nhuận : 2004 , 2008
Ta thấy :
365 .10 + 2 = 3652 ; 3652 : 7 = 521 ( dư 5 )
Từ 10-10 2000 đến 10-10 2010 có 521 tuần còn dư năm ngày. Vậy ngày 10-10 2010 rơi vào chủ nhật.
3. Củng cố, luyện tập:
- Tìm thương sau: :
- GV yêu cầu HSviết trong hệ thập phân và giải .
= .1000 + = (1000 + 1)
: = 1001
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Học lí thyết SGK
- Làm bài tập 82; 83 SBT
Lớp dạy: 6A Tiết: 4 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 5 Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 3:
Tiết 9: Lũy thừa. Các phép tính lũy thừa
I - MỤC TIấU:
Kiến thức:
- Luyện tập các bài toán với luỹ thừa, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các công thức đối với luỹ thừa cho học sinh, biết vận dụng linh hoạt các tính chất.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong khi tính toán. Làm một số bài tập cơ bản và nâng cao.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra: GV đặt câu hỏi kiểm tra: Định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số?
GV gọi 1HS nhận xét và cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
Số nào lớn hơn trong hai số sau : a) 26 và 82 ; b) 53 và 35
GV yêu cầu HS độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 2:
Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa:
a) a.a.b.b; b) m.m.m.m + p.p
GV gọi 2HS làm bài ?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 3:
Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa?
a) a3.a5 ; b) x7.x4.x ;
c) 35. 45 ; d) 85.23
GV yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 4:
Tổng sau có là số chính phương không?
a. 32 + 42 b. 52 + 122
GV gọi 1 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 5 :
Tìm số tự nhiên n biết :
a. 2n = 16 b. 4n = 64
c. 15n = 225
GV gọi 3HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
HS đọc đầu bài
HS độc lập làm bài
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét
1HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhận xét
3 HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhận xét
Bài 1:
a) 8= 23 nên 82= 8.8 =23.23 =26
b) 53 = 125; 35 = 243nên : 53 < 35
Bài 2:
a) a. a. b. b = a3. b2
b) m.m.m.m + p.p
= m 4 + p2
Bài 3:
a) a3.a5 = a8 ;
b) x7.x4.x = x12;
c) 35. 45 = 125;
d) 85.8 = 86
Bài 4:
a)= 9+ 16 = 25 = 52
b) = 52 + 122 = 25 + 144
= 169 = 132
Bài5 :
a) n= 4; b) n=3; c) n = 2
3. Củng cố, luyện tập:
- Xem lại các bài tập đã chữa?
Bài tập: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 315: 35 = 310; b) 46 : 46 = 1 c) 98 : 32 = 314
- Xem lại các bài tập đã chữa.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học lí thyết SGK
- Làm bài tập 101; 103 SBT
- HD: Bài tập 101
Tổng có số tận cùng là 8 , hiệu có số tận cùng bằng 7 chúng không là số chính phương .
Bài tập 103: x = 0 hoặc x= 1
Lớp dạy: 6A Tiết: 4 Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng:
Lớp dạy: 6B Tiết: 5 Ngày dạy: Sĩ số: 26 Vắng:
Chủ đề 3:
Tiết 10: Lũy thừa. Các phép tính lũy thừa (tiếp theo)
I - MỤC TIấU:
Kiến thức:
- Luyện tập các bài toán với luỹ thừa, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận, làm toán, linh hoạt khi dùng các công thức đối với luỹ thừa cho học sinh, biết vận dụng linh hoạt các tính chất.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong khi tính toán. Làm một số bài tập cơ bản và nâng cao.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV Và HS:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Kiểm tra: GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
HS1: Tìm x thoả mãn: a) 2x – 5 = 15 b) 3.( x – 1 ) + 5 = 17
a) x = 10 b) x= 5
GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
1Bài 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa
a) 5.5.10.10.2.8 b) 28.2.14.2
c) 103.10.10
GV yêu cầu HS độc lập làm bài.
GV gọi 2 HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 2:
Tìm x thoả mãn:
a. 2x – 15 = 15
b. 3.( x – 1 ) - 5 = 16
GV gọi 2HS làm bài?
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 3:
Tìm số tự nhiên n biết :
a) 2n = 64 b) 4n = 128
GV yêu cầu họ
File đính kèm:
- tc6sua ten in nop(1).doc