Một số bài tập ôn học sinh giỏi

Bài 1

Cho 69,8 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Khí Clo sinh ra được cho qua 500ml dd NaOH 4mol/l ở nhiệt độ thường. Tìm nồng độ Mol/l của các muối trong dung dịch.

Hướng dẫn

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2775 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số bài tập ôn học sinh giỏi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số bài tập ôn hs giỏi Bài 1 Cho 69,8 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Khí Clo sinh ra được cho qua 500ml dd NaOH 4mol/l ở nhiệt độ thường. Tìm nồng độ Mol/l của các muối trong dung dịch. Hướng dẫn MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 + 2H2O 1 1 = 0,8 mol 0,8 mol Cl2 + 2NaOH →NaCl + NaClO + H2O 1 2 1 1 0,8 0,8x2 0,8 0,8 Số mol NaOH = Cm x V = 0,5x4= 2mol Số mol NaOH dư = 2- 1,6=0,4 mol. CM(NaCl) = CM(NaClO) = x10 = 1,6M CM(NaOH)= == 0,8M 1. Bài tập xác định công thức hoặc tên kim loại, phi kim Phương pháp: - Viết công thức chất cần tìm Viết PTHH Lập tỉ lệ Tính M → công thức cần tìm. Bài tập 1:cho 1 gam muối sắt Clorua của rõ hóa trị tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 2,65g muối AgCl Hãy xác định công thức hóa học của muối sắt * Phương pháp - Đặt công thức tổng quát của sắt clorua - viết PTHH - Ghi trị số dưới phản ứng và lập tỉ lệ, suy ra công thức Đáp án: Công thức là FeCl3 Cách giải: Bài tập 2: Một nguyên tố hóa trị III. Trong phân tử oxi của nó chứa 47% khối lượng oxi. Xác định nguyên tố trên? Hướng dẫn: - Viết công thức tổng quát. Tìm thành phần % khối lượng oxi trong phân tử Thay số vào tìm ra công thức. M=27 → R là Al Cách giải: Bài tập 3: Một nguyên tố X có hóa trị III tạo với Clo một muối Clorua mà trong phân tử chứa 20% khối lượng của X. Xác định X Đáp án: M= 26,95 →X là Al Cách giài: Bài tập 4: Cho 1 kim loại A có hóa trị chưa biết kết hợp với oxi tạo thành oxit a, Viết công thức của ôxit b, Cứ 2,42g của A thì tạo thành 4,02g oxit, hãy xác định nguyên tố X. Cách giải: Bài 5 Cho 0,2 mol Oxit của một nguyên tố có hóa trị III tác dụng với HCl có dư thì thu được 53,5g muối khan. Hãy xác đinh công thức Oxit trên Cách giải Bài 6 Cho 0,3g một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước người ta thu được ,168 lít khí H2( đktc). Xác định kim loại nói trên. Cách giải: Các đáp án Bài bài tập 1: Đặt x là hóa trị của Fe → FeClx PTHH FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3) + xAgCl (56+35,5x) x(108+35,5) Đầu bài 1 2,65 Ta suy ra →2,65.(56+35,5x) =143,5x.1 →143,5x = 148,4 + 94,075x → 49,425x = 148,4 →x= 3 Vậy công thức là FeCl3 F Trở về BT 1 Bài tập 2: Gọi R là nguyên tố có hóa trị III và oxi có hóa trị II, ta có công thức R2O3 % của Oxi: %O = →4800 = 47(2M+48) →M=27 vậy R là Al F Trở về BT2 Bài tập 3; Gọi X là nguyên tố có hóa trị III và Cl có hóa trị I, ta có công thức XCl3 % ….. →M=27 vậy R là Al F 3 Bài tập 4: a, Công thức là A2Ox ( gọi x là hóa trị A, O2 có hóa trị II) b, Tính khối lượng phân tử A2Ox = 2A + 16x Ta có →A=12x Hóa trị x của kim loại 1 < x3 Nếu x = 1 → A = 12 không phù hợp với hóa trị kim loại Nếu x = 2 → A = 24 là Mg = 24 có hóa trị 2 Nếu x=3 → A = 36 vô nghiệm Vậy A là Mg, công thức là MgO F 4 Bài tập 5: Gọi R là tên nguyên tố có hóa trị III, ta có công thức là R2O3 Phản ứng: R2O3 + 6HCl →2RCl3 + 3 H2O 1mol 2(MR + 3.35,5) ( khối lượng) 0,2mol 53,5 ( Khối lượng đầu bài) Ta có tỉ lệ →MR + 106,5 = →MR = 27,2 →R là Al vậy Oxit là Al2O3. F 5 Bài 6: Gọi x là hóa trị của kim loại R 1≤ x ≤3 R + x H2O → R(OH)x + H2 MR gam .22,4 (theo pt) 0,3g 0,168 (theo đbài) Ta có tỉ lệ → MR = → MR=20x Nếu x =1 → MR = 20 vô nghiệm Nếu x= 2→ MR= 40 là Ca Nếu x=3 → MR= 60 vô nghiệm Vây Kim loại là Ca F 6 Dạng bài tập tìm công thức khi biết m(g) H2O và m(g) CO2 về phương pháp - Dựa vào khối lượng hay % các nguyên tố Gọi công thức đã cho là CxHyOz Tính mC=mCO., m =, mO = mc – mH Tính M Ta có Hay Bài tập: Đốt cháy 6g hợp chất hữu cơ thu được 13,2g CO2 và 7,2g H2O. Biết tỉ khối so với không khí là 2,069. Tìm công thức phân tử trên Hướng dẫn: tính mC, mH rồi xem có mO không ( mO=Tổng m – mC-mH) Tính M từ tỉ khối không khí, lập tỉ lệ, tìm x,y,z, thay vào công thức. Cách giải; Ta có mC= mCO.= 13,2. =3,6g m == mO = 6 –( 3,6 +0,8) = 1,6g Khối lượng phân tử hợp chất M = 29. 2,069 = 60 Gọi công thức cần tìm là CxHyOz Ta có → ( →x=3, → y = 8, →z= 1) Giải ra được x = 3, y= 8, z = 1. Vậy công thức là C3H8O

File đính kèm:

  • docboi duong hoc sinh gioi.doc
Giáo án liên quan