Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cao su của ĐNB và cả nước giai đoạn: 1985 – 2005
(đơn vị: nghìn ha)
Năm 1985 1990 1995 2000 2005
Cả nước 180.2 221.5 278.4 413.8 482.7
Đông Nam Bộ 56.8 72.0 213.2 272.5 306.4
Tính tỷ trọng diện tích gieo trồng cao su của ĐNB so với cả nước qua các năm trên ?
Cách tính tỉ trọng của một đối tượng trong một tổng thể:
Ta lấy giá trị từng đối tượng của từng năm chia cho tổng thể của từng năm tương ứng
Ví dụ : Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ năm 1985 so với cả nước
= x 100%
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số câu bài tập tính toán thường gặp trong đề thi tốt nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ CÂU BÀI TẬP TÍNH TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cao su của ĐNB và cả nước giai đoạn: 1985 – 2005
(đơn vị: nghìn ha)
Năm
1985
1990
1995
2000
2005
Cả nước
180.2
221.5
278.4
413.8
482.7
Đông Nam Bộ
56.8
72.0
213.2
272.5
306.4
Tính tỷ trọng diện tích gieo trồng cao su của ĐNB so với cả nước qua các năm trên ?
Cách tính tỉ trọng của một đối tượng trong một tổng thể:
Ta lấy giá trị từng đối tượng của từng năm chia cho tổng thể của từng năm tương ứng
Ví dụ : Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ năm 1985 so với cả nước
Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ năm 1985
Diện tích gieo trồng cao su của cả nước năm 1985
= x 100%
56,8 nghìn ha
180,2 nghìn ha
= x 100 % = 31,5%
Tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ năm 1985 so với cả nước sẽ bằng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ năm 1985 chia cho diện tích gieo trồng cao su cả nước và nhân với 100%
Các năm còn lại tính tương tự
(Lưu ý sau khi chia chúng ta cần làm tròn số đến 1 số phân theo quy tắc)
Câu 2 : Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế, phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
(đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Tổng
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
1990
20622
16349
3701
572
1995
85508
66794
16168
2546
2000
129141
101044
24960
3137
2005
183343
134755
45226
3362
Tính cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta qua các năm trên ?
Cách tính cơ cấu giá trị của một ngành, một tổng thể ta làm như sau: Lấy giá trị của từng đối tượng chia cho giá trị tổng của năm tương ứng và nhân với 100%
Ví dụ : Tính tỉ lệ phần % của ngành trồng trọt năm 1990?
16349 tỉ đồng
20622 tỉ đồng
= x 100% = 79,3%
Ta lấy giá trị ngành trồng trọt năm 1990 chia cho giá trị toàn ngành trồng trọt năm 1990 và nhân với 100%
Tỉ lệ phần trăm của ngành chăn nuôi, dịch vụ năm 1990 và các năm khác tính tương tự
(Lưu ý sau khi chia chúng ta cần làm tròn số đến 1 số phân theo quy tắc)
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta qua các năm
Đơn vị : %
Năm
Tổng
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
1990
100
79,3
17,9
2,8
1995
100
2000
100
2005
100
(Học sinh tính toán và hoàn thành bảng trên)
Câu 3 : Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta
Năm
1990
1995
1999
2006
Diện tích (nghìn ha)
6402
6765
7653
7324
Sản lượng (nghìn tấn)
19225
24963
31393
35849
Năng suất (tạ/ha)
30
Tính năng suất lúa qua từng năm (tạ/ha).
Cách tính năng suất lúa hoặc năng suất cây lương thực có hạt qua các năm ta tính như sau : lấy giá trị sản lượng chia cho diện tích (theo từng năm), lưu ý : đơn vị của năng suất phải là : tạ/ha
Ví dụ : Tính năng suất lúa năm 1990?
Năng suất lúa năm 1990 sẽ bằng sản lượng năm 1990 chia cho diện tích năm 1990
Cụ thể :
19225 nghìn tấn
6402 nghìn ha
= = 3,002968 tấn/ha = 30 tạ/ha (Chúng ta cần làm tròn số và đổi tấn ra tạ)
Câu 4: Cho bảng số liệu: Số lượng gia súc, gia cầm nước ta
(Đơn vị : nghìn con)
Năm
Trâu
Bò
Lợn
Gia cầm
1990
2854
3117
12261
107
1995
2963
3639
16306
142
2000
2897
4128
20194
196
2005
2922
5541
27435
220
Tính tốc độ tăng trưởng của đàn bò, lợn, trâu, gia cầm của nước ta trong các năm trên (lấy năm 1990 = 100%)?
Trong trường hợp này ta thấy rằng tốc độ tăng của đàn trâu, bò, lợn và gia cầm của năm 1990 đều = 100%. Tính tốc độ tăng trưởng của các loại gia súc năm sau so với năm gốc (năm 1990) ta lấy số lượng gia súc năm sau chia cho số lượng gia súc năm gốc và nhân với 100%
Ví dụ : Tính tốc độ tăng trưởng của đàn trâu năm 1995 so với năm 1990?
2963 nghìn con
2854 nghìn con
= x 100% = 103,8192 % làm tròn sẽ bằng 103,8%
Đơn vị : %
Năm
Trâu
Bò
Lợn
Gia cầm
1990
100
100
100
100
1995
103,8
2000
2005
Câu 5 : Căn cứ bảng số liệu sau : Dân số và diện tích phân theo vùng nước ta, năm 2008
Khu vực
Dân số trung bình
(nghìn người)
Diện tích
(km2)
Mật độ dân số
(người/km2)
ĐBSH
18545,2
14962,5
1239,4
TDMNBB
12317,4
101445,0
DHMT
19820,2
95894,8
Tây Nguyên
5004,2
54640,3
ĐNB
12828,8
23605,5
ĐBSCL
17695,0
40602,3
Hãy: a/ Tính mật độ dân số trung bình của các vùng.
b/ Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở nước ta.
Cách tính mật độ dân số (Đơn vị : người / km2): ta lấy dân số chia cho diện tích (Lưu ý : trước khi chia ta cần đổi thành đơn vị của dân số thành người và đơn vị của diện tích thành km2 và sau đó tiến hành chia)
Ví dụ : Tính mật độ dân số của ĐBSH năm 2008?
18545,2 x 103 người
14962,5 km2
Dân số ĐBSH năm 2008
Diện tích ĐBSH
= = =1239,445 người/km2
= 1239,4 người/km2 (sau khi đã làm tròn)
(Trong bài tập trên chúng ta đã đổi từ “nghìn người” ra “103 người” )
Các vùng còn lại chúng ta tính tương tự như trên
Câu 6 : Cho bảng số liệu
Diện tích và sản lượng cà phê (nhân) ở nước ta thời kì 1980 – 2005
Năm
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Diện tích gieo trồng (nghìn ha)
22,5
44,7
119,3
186,4
561,9
496,8
Sản lượng (nghìn tấn)
8,4
12,3
92,0
218,0
802,5
836,0
Năng suất cà phê nhân
1.Tính năng suất cà phê nhân cuả nước ta thời kì trên.
2. Nhận xét về sự thay đổi diện tích, sản lượng và năng suất cà phê của nước ta thời kì trên.
Cách tính năng suất cà phê nhân của cả nước thời kì trên ta tình tương tự như năng suất lúa và các cây lương có hạt (xem bài tập số 3)
Câu 7 : Cho bảng số liệu sau :
Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng,năm 2006
Các vùng
Số lượng
Đô thị
Trong đó
Số dân
(nghìn người)
Thành
Phố
Thị xã
Thị
trấn
Trung du và miền núi Bắc Bộ
167
9
13
145
2151
Đồng bằng sông Hồng
118
7
8
103
4547
Tây Nguyên
54
3
4
47
1368
Đông Nam Bộ
50
3
5
42
6928
Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng
Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùng
Cách tính : Quan sát bảng số liệu chúng ta thấy rằng số lượng đô thị của mỗi vùng sẽ bằng số lượng thành phố + số lượng thị xã + số lượng thị trấn
Tính số dân bình quân trên một đô thị của mỗi vùng ta lấy Số dân (nghìn người) chia cho số lượng đô thị
Ví dụ : Tính số dân bình quân trên một đô thị ở của vùng Trung dau và miền núi Bắc Bộ?
2151 nghìn người
167 đô thị
= = 12,88024 nghìn người/ 1 đô thị = 12,9 nghìn người/1 đô thị ( làm tròn)
Các vùng
Số lượng
Đô thị
Số dân
(nghìn người)
Số dân bình quân trên 1 đô thị
(nghìn người)
Trung du và miền núi Bắc Bộ
167
2151
12,9
Đồng bằng sông Hồng
118
4547
Tây Nguyên
54
1368
Đông Nam Bộ
50
6928
Câu 8 : Cho bảng số liệu sau : Dân số và sản lượng lúa nước ta qua các năm
Năm
1981
1990
1999
2005
Dân số (triệu người)
54,9
63,6
76,3
83,0
Sản lượng lúa (triệu tấn)
12,4
17,0
31,4
36,0
Bình quân lương thực/người (kg/người)
225,9
Tính bình quân lương thực theo đầu người (kg/người) của nước ta qua các năm trên?Nhận xét
Cách tính sản lượng lương thực bình quân trên đầu người (kg/người) ta lấy sản lượng chia cho dân số (nhớ ghi đơn vị : kg/người)
Ví dụ : Tính sản lượng lương thực bình quân/người năm 1981?
Sản lượng lúa năm 1981
Dân số năm 1981
12,4 x 106 x 103 kg
54,9 x 106 người
12,4 triệu tấn
54,9 triệu người
= = =
= 225.8652095 kg/người = 225,9 kg/người
Các năm còn lại chúng ta tính tương tự như trên (Lưu ý : chúng ta cần đổi từ “triệu tấn” = 106 x 103kg và đổi “triệu người” = 106 người
Trong khi làm bài chúng ta không cần tính toán chi chi tiết như trên mà chỉ cần lấy một ví dụ minh họa và sau đó lập bảng và điền kết quả vào
Câu 9 : Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ, NĂM 2005
(Đơn vị: nghìn con)
Cả nước
TD và MNBB
Tây Nguyên
Trâu
2922,2
1679,5
71,9
Bò
5540,7
899,8
616,9
Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Câu 10 : Cho bảng số liệu sau về giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp:
Đơn vị: tỷ đồng
Ngành/ Năm
2002o00 2000
2005
Nông nghiệp
129.140,5
183.342,4
Lâm nghiệp
7.673,9
9.496,2
Thủy sản
26.498,9
63.549,2
a. Tính tỷ trọng từng ngành trong giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
b. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
Đối với trường hợp này chúng ta cần tính tổng giá trị ngành nông nghiệp và tổng giá trị ngành Nông nghiệp sẽ = giá trị ngành nông nghiệp + giá trị ngành lâm nghiệp + giá trị ngành lâm nghiệp, sau đó lấy giá trị từng thành phần cho cho tổng và nhân với 100%
Ví dụ : Tính tỉ trọng ngành nông nghiệp năm 2000
Bước 1 : Tính tổng giá trị toàn ngành Nông nghiệp năm 2000
=129.140,5+7.673,9+26.498,9=163.313,3 tỉ đồng
Bước 2 : Lấy giá trị ngành Nông nghiệp năm 2000 chia cho tổng giá trị sản xuất toàn ngành Nông nghiệp năm 2000
129.140,5 tỉ đồng
163.313,3 tỉ đồng
= x 100% = 79,1%
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu như sau
Ngành/ Năm
2000
2005
Nông nghiệp (%)
79.1
71.5
Lâm nghiệp (%)
4.7
3.7
Thủy sản (%)
16.2
24.8
Tổng (Tỉ đồng)
163.313,3
256.387,8
Tổng (%)
100
100
Câu 11 : Dựa vào bảng số liệu sau:
Năm
Cả nước
Đồng bằng sông cửu Long
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
2000
7666,3
32529,5
3945,8
16702,7
2005
7329,2
35826,8
3826,3
19298,5
Hãy tính năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long (tạ/ha).Qua đó hãy nhận xét năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long.
Cách tính năng suất lúa : Ta lấy Sản lượng chia cho Diện tích (Nhớ đổi ra và ghi đơn vị : tạ/ha)
Ví dụ : Tính Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000?
Ta lấy sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 chia cho diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000
16702,7 nghìn tấn
3945,8 nghìn ha
= = 4.233033 tấn/ha = 42,3 tạ/ha
Năm
Cả nước
Đồng bằng sông cửu Long
Năng suất (tạ/ha)
Năng suất (tạ/ha)
2000
42,3
2005
Câu 12 : Cho bảng số liệu : Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh năm 1994)
(Đơn vị : tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Lương thực
Rau đậu
Cây CN
Cây ăn quả
Cây khác
1990
49 604,0
33 289,6
3 477,0
6 692,3
5 028,5
1 116,6
1995
66 183,4
42 110,4
4 983,6
12 149,4
5 577,6
1 362,4
200
90 858,2
55 163,1
6 332,4
21 782,0
6 105,9
1 474,8
2005
107 897,6
63 852,2
8 928,2
25 585,7
7 942,7
1 588,5
a. Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%)
b. Dựa vào bảng số liệu vừa tính hãy vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất một ngành nào đó so với năm gốc ta làm như sau : Lấy giá trị lần lượt năm sau chia cho năm gốc và nhân với 100% (Sau khi tính xong ta cần làm tròn số đến một chữ số thập phân)
Ví dụ : Tính tốc độ tăng trưởng của Lương thực năm 1995 so với năm 1990?
Ta lấy gí trị Lương thực năm 1995 chia cho năm 1990 và nhân với 100% sau đó làm tròn đến một số thập phân
42110,4 tỉ động
33289,6 tỉ đồng
= x 100% = 126,5 %
Đơn vị : %
Năm
Tổng số
Lương thực
Rau đậu
Cây CN
Cây ăn quả
Cây khác
1990
100
100
100
100
100
100
1995
133.4
126.5
143.3
2000
183.2
165.7
182.1
2005
217.5
191.8
256.8
1. Tính phần tỉ lệ trăm (%) của một đối tượng trong một tổng thể:
Thành phần
% = ´ 100%
Tổng thể
2. Tính lương thực bình quân trên đầu người (kg/người):
Sản lượng
LTBQ =
Số dân
3. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu:
TGTXK = Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu
4. Tính cán cân xuất nhập khẩu:
CCXNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu
5. Tính giá trị xuất khẩu:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu – Cán cân XNK
GTXK =
2
6. Tính giá trị nhập khẩu:
GTNK = Tổng giá trị XNK – Giá trị xuất khẩu
7. Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu:
Giá trị xuất khẩu
TLXNK =
Giá trị nhập khẩu
8. Tính tỉ suất sinh thô:
s
T(%) =
Dtb ( s: Số trẻ em sinh ra trong năm,
Dtb : Dân số trung bình )
9. Tính tử suất tử thô:
t
T(%) =
Dtb ( t: Tổng số người chết,
Dtb: Dân số trung bình)
10. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
Tg (%) = S – T (S: Tỉ suất sinh thô, T: Tỉ suất tử thô)
11. Tính năng suất lúa (tạ/ha):
Sản lượng
Diện tích
Năng suất (tạ/ha) =
File đính kèm:
- MOT SO BAI TAP TINH TOAN TRONG ON THI TOT NGHIEP.doc