Một số câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm môn Ngữ văn 9

I/ Trắc nghiệm ( 4 điểm )

Câu 1: Các lời thoại sau không tuân thủ phương châm hội thoại nào?

( Hãy nối cột A với cột B )

Cột A Cột nối Cột B

1.Cậu học bơi ở đâu vây?

Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ ở đâu. a. Phương châm quan hệ

2. Con rắn vuông b. Phương châm lịch sự

3. Ông tránh ra cho cháu đi. c. Phương châm về lượng

4. Bài toán này khó quá phải không cậu?

- Tớ được tám phẩy môn văn. d. Phương châm về chất

 đ. Phương châm cách thức.

Câu 2: Thành ngữ "nói có đầu có đuôi" tuân thủ phương châm hội thoại nào?

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2027 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm môn Ngữ văn 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn 9 I/ Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Câu 1: Các lời thoại sau không tuân thủ phương châm hội thoại nào? ( Hãy nối cột A với cột B ) Cột A Cột nối Cột B 1.Cậu học bơi ở đâu vây? Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ ở đâu. a. Phương châm quan hệ 2. Con rắn vuông b. Phương châm lịch sự 3. Ông tránh ra cho cháu đi. c. Phương châm về lượng 4. Bài toán này khó quá phải không cậu? - Tớ được tám phẩy môn văn. d. Phương châm về chất đ. Phương châm cách thức. Câu 2: Thành ngữ "nói có đầu có đuôi" tuân thủ phương châm hội thoại nào? Phương châm về lượng Phương châm về chất Phương châm quan hệ Phương châm cách thức Câu 3: Từ ngữ nào phù hợp với ô trống sau: Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói là A. Nói móc B. Nói leo C. Nói mát C. Nói hớt Câu 4: " Chuyện người con gái Nam Xương" thuộc thể loại gì? Truyền kì Tiểu thuyết chương hồi Truyện thơ Truyện ngắn Câu5 : Nguyễn Du là người Việt Nam đầu tiên được công nhận là ''Danh nhân văn hoá thế giới'' đúng hay sai ? A, Đúng B, Sai Câu 6 : Tố Như là tên chữ của nhà thơ Việt Nam nào? Nguyễn Du Nguyễn Khuyến Nguyễn Trãi Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 7: Tác phẩm " Truyện Kiều" của Nguyễn Du còn có tên gọi nào khác? Kim Vân Kiều truyện Đoạn trường tân thanh Thuý Kiều- Thuý Vân Thuý Kiều- Kim Trọng Câu 8: Truyện Kiều được sáng tác vào khoảng thời gian nào? Đầu thế kỉ XVIII Cuối thế kỉ XVIII Đầu thế kỉ XIX Cuối thế kỉ XIX Câu 9 : Trình tự tóm tắt của tác phẩm " Truyện Kiều " dưới đây đúng hay sai? Gia biến và lưu lạc Đoàn tụ Gặp gỡ và đính ước A. Đúng B. Sai Đọc kĩ đoạn trích và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất: " Nàng rằng: " nghĩa nặng nghìn non Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không? Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng Tại ai há dám phụ lòng cố nhân? Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân Tạ lòng, để xứng báo ân gọi là Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp, bà già gặp nhau Kiến bò miệng chén chưa lâu, Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa" Câu 10: Đoạn trích trên nằm ở phần nào của " Truyện Kiều" Gặp gỡ và đính ước Gia biến và lưu lạc Đoàn tụ Câu 11: Nhân vật mà Kiều gọi là" Cố nhân" ở đây là ai? Kim Trọng Thúc Sinh Từ Hải Vãi Giác Duyên Câu 12: Các từ : " Cố nhân", " tòng" , " nghĩa", "tạ"... là từ mượn Hán Việt đúng hay sai? A. Đúng B Sai Câu 13: Trong các cụm từ sau cụm từ nào là thành ngữ? Nghĩa nặng nghìn non Kiến bò miệng chén Quỷ quái tinh ma Phụ lòng cố nhân Câu 14: Truyện ngắn " Làng" được kể theo ngôi thứ mấy? Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba Ngôi thứ ba số ít. Câu 15: Truyện ngắn" Làng" viết về đề tài gì? Người lính Người phụ nữ Người trí thức Người nông dân Câu 16: Câu gạch chân trong đoạn văn sau được xếp vào loại ngôn ngữ gì? Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to. Hà, nắng gớm, về nào... Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật Ngôn ngữ trần thuật của tác giả Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật II/ Tự luận( 6 điểm) Viết một đoạn văn (10- 12 câu) giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Du ( 2 điểm) Bài văn : Học sinh chọn một trong hai đề sau( 4 điểm): Đề 1: Hãy giới thiệu một lễ hội ở quê hương em? Đề 2: Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ giữa em và người thân đã xa cách lâu ngày. Đáp án: I/ Trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1-C D D A A A B C B B B A B C D B 2-D 3-B 4-A II/ Tự luận: Câu 1: Học sinh giới thiệu thân thế và sự nghiệp của Nguyễn Du. *Thân thế: - Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn hoá( 0,5) - Thời đại: Lịch sử đầy biến động...( 0,5 ) - Bản thân: Có năng khiếu bẩm sinh về văn học. ( 0,5 ) Cuộc đời có nhiều năm tháng gian truân * Sự nghiệp văn học: - Gồm những tác phẩm có giá trị lớn bằng chữ Hán và ( 0,5 ) chữ Nôm. - Thơ chữ Hán có 234 bài - Sáng tác chữ Nôm đặc sắc nhất là Đoạn trường tân thanh gọi là Truyện Kiều. Câu 2: Đề 1: * Yêu cầu: + Viết đúng thể văn thuyết minh có xen yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm + Lựa chọn nét cơ bản đặc sắc của lễ hội( cách thức tiến hành, ý nghĩa lễ hội) + Diễn đạt lưu loát, chữ rõ ràng, không sai lỗi chính tả + Bố cục rõ ràng * Dàn ý và biểu điểm: 1/ Phần mở bài: 0,5 điểm Giới thiệu chung về lễ hội ( Lễ hội gì? của dân tộc nào? diễn ra vào thời điểm nào trong năm) 2/ Phần thân bài: 3điểm Giới thiệu chi tiết về lễ hội + Công việc chuẩn bị cho lễ hội( 1 điểm ) + Lễ hội diễn ra( 1,5 ) Cảnh bắt đầu ( 0,5 ) Cảnh chính ( Thủ tục tế lễ đặc sắc ) ( 1đ ) + Lễ hội kết thúc(0.5) * ý nghĩa của lễ hội với dời sống tinh thần nhân dân 3/ Kết luận:( 0,5 đ ) Cảm nghĩ sâu sắc về lễ hội... Đề 2: 1/ Yêu cầu: Viết đúng thể văn tự sự nhưng phải biết đưa yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, ... một cách hợp lý. Phải biết lựa chọn những sự việc tiêu biểu Sắp xếp sự việc hợp lý Tình cảm chân thành, tự nhiên Bố cục rõ ràng Diễn đạt lưu loát, chữ rõ ràng không sai lỗi chính tả. 2/ Dàn ý và biểu điểm:( 4 đ) Mở bài: ( 0,5đ ) Giới thiệu chung về hoàn cảnh gặp gỡ người thân( Gặp ở đâu, vì sao gặp)(0,25) Giới thiệu chung về người thân?( người thân là ai? Quan hệ với em như thế nào?)(0,25) Thân bài: 3đ Kể lại trình tự cuộc gặp gỡ người thân + Lúc bắt đầu gặp gỡ( tâm trạng của mình, hình dáng của người thân ) ( 0,5đ ) + Khi đã gặp gỡ, nói chuyện ( lời nói, cử chỉ của người thân...) ( 0,5đ ) + Kể một kỉ niệm sâu sắc của mình với người thân ( 2đ ) Kết bài: ( 0,5đ ) ấn tượng sâu sắc của người kể về cuộc gặp gỡ người thân. Chú ý phải biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các yếu tố miêu tả biểu cảm, nghị luận hợp lý không gò ép.

File đính kèm:

  • docTron bo kiem tra van 9 cuc hay.doc
Giáo án liên quan