Một số đề thi môn Địa lý

Câu I (3,0 điểm)

1. Nêu các tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta.

2. Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta.

3. Phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số đề thi môn Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§Ò 1 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Câu I (3,0 điểm) 1. Nêu các tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta. 2. Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. 3. Phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. Câu II. (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NĂM 1996 VÀ NĂM 2005 (Đơn vị: %) Ngành Năm Tổng Nông thôn Thành thị 1996 100 79,9 20,1 2005 100 75,0 25,0 1. Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn nước ta năm 1996 và năm 2005. 2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị nước ta. Câu III (3,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí (trang 16), hãy kể tên các ngành công nghiệp của mỗi trung tâm sau : Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Nêu những thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ. 3. Phân tích các hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. §Ò 2 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Câu I (3,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Nêu các thế mạnh của khu vực đồi núi nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội. 3. Nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân nước ta hiện nay. Câu II. (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2005 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1992 1996 2000 2005 Xuất khẩu 2,4 2,6 7,3 14,5 32,4 Nhập khẩu 2,8 2,5 11,1 15,6 36,8 1. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005. 2. Nhận xét sự thay đổi giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005. Câu III (3,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí (trang 21), hãy kể tên các mỏ khoáng sản và các nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Trình bày về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long. 3. Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng ? §Ò 3 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Câu I (3,0 điểm) 1. Nêu ý nghĩa kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam. 2. Trình bày đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 3. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. Câu II. (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO 3 NHÓM NGÀNH (Đơn vị: %) Năm 1996 2005 Công nghiệp chế biến 79,9 83,2 Công nghiệp khai thác 13,9 11,2 Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước 6,2 5,6 1. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 1996 và năm 2005. 2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta. Câu III (3,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí (trang 24), hãy kể tên các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp : Vũng Tàu, Cần Thơ, Biên Hòa. 2. Trình bày về việc phát triển kinh tế biển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 3. Nêu các hạn chế của tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế của vùng. §Ò 4 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Câu I (3,0 điểm) 1. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. 2. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu và địa hình nước ta. 3. Trình bày về cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở nước ta. Câu II. (3,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 14), nêu sự phân bố các cây mía, lạc, dừa, hồ tiêu ở nước ta. 2. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. 3. Trình bày tình hình phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta. Câu III (3,5 điểm) Cho bảng số liệu SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ, NĂM 2005 (Đơn vị : nghìn con) Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Trâu 2922,2 1679,5 71,9 Bò 5540,7 899,8 616,9 1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng trâu và bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. 2. Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên trong tổng đàn trâu, bò cả nước. 3. Giải thích tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn ? §Ò 5 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Câu I (3,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. 2. Nêu các vùng thường xảy ra lũ quét ở nước ta và các biện pháp hạn chế thiệt hại do lũ quét gây ra. 3. Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam (trang 11) và kiến thức đã học, chứng minh rằng phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi. Câu II. (3,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 17), nêu tên các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. 2. Nêu vai trò của ngành lâm nghiệp ở nước ta. 3. Nêu những thuận lợi đối với phát triển ngành thủy sản của nước ta. Câu III (3,5 điểm) 1. Cho bảng số liệu GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (GIÁ SO SÁNH NĂM 1994) (Đơn vị : tỉ đồng) Năm Giá trị sản xuất công nghiệp 1995 2005 Tổng số 50508 199622 Nhà nước 19607 48058 Ngoài Nhà nước 9942 46738 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm. b) Nêu nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm. 2. Trình bày khả năng và hiện trạng khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của vùng đồi trước núi và đồng bằng ở Bắc Trung Bộ.

File đính kèm:

  • docDeBT.doc