Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 2 phút)
Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?
A. Các vật đều có khả năng dẫn điện.
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn bị nhiễm điện.
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Đáp án: B
12 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi học kì II môn: Vật lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 7
CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 2 phút)
Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?
A. Các vật đều có khả năng dẫn điện.
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn bị nhiễm điện.
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Đáp án: B
Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 2 phút)
Kết luận nào sau đây là đúng?
Vật nhiễm điện có khả năng đẩy các vật khác.
Vật nhiễm điện không đẩy, không hút vật khác.
C. Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
D. Vật nhiễm điện vừa đẩy, vừa hút các vật khác.
Đáp án: C
Câu 3: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút)
Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì có nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì:
A.Lược nhựa chuyển động thẳng kéo dợi tóc thẳng ra.
B. Các sợi tóc trơn hơn và bị kéo thẳng ra.
C.Tóc đang rối khi bị chải thì thẳng ra.
D.Cọ xát với tóc, lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
Đáp án: B
Câu 4: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 4 phút)
Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió mạnh, sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt, đặc biệt ở mép cánh quạt chạm vào không khí?
Đáp án: Khi thổi trên mặt bàn, luồng gió thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất.
Câu 5: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 4 phút)
Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao?
Đáp án: Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng hút các bụi vải.
Câu 6: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 4 phút)
Vào những ngày thời tiết khô ráo, nhất là những ngày hanh khô, khi cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp, ta thường nghe thấy những tiếng lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong buồng tối, ta còn thấy các chớp sáng li ti.
Đáp án: Khi ta cử động cũng như cởi áo, do áo len(dạ hay sợi tổng hợp) bị cọ xát nên đã nhiểm điện, tương tự như các đám mây dông bị nhiểm điện. Khi đó giữa các phần tử bị nhiểm điện trên áo len hay giữa áo len và áo trong xuất hiện các tia lữa điện là các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giản nở phát ra những tiếng lách tách nhỏ
Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Hai mảnh len cọ xát vào hai mảnh pôliêtilen thì hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện như thế nào?
Cùng loại B. Khác loại
C. Không nhiễm điện D. Vừa cùng loại vừa khác loại.
Đáp án: A
Câu 8: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện cùng loại thì:
Đẩy nhau B. Hút nhau
C. Không đẩy, không hút D. Vừa đẩy, vừa hút
Đáp án: A
Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng miếng lụa, cọ xát mảnh pôliêtilen bằng miếng len sau đó đưa hai thanh này lại gần nhau thì:
Thanh thuỷ tinh hút mảnh pôliêtilen B. Chúng hút lẫn nhau
C. Chúng vừa hút, vừa đẩy D. Chúng đẩy nhau
Đáp án: D
Câu 10: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
Đáp án:
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 11: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 2 phút)
Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Đáp án:
Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 12: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Điền vào chỗ trống câu sau : Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra …………….. chạy qua bóng đèn đó.
A. dòng điện B. dòng chảy C. hiệu điện thế D. nguồn điện
Đáp án: A
Câu 13: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Giữa hai cực của nguồn điện có:
A. Cường độ dòng điện B. Một dòng điện
C. Một hiệu điện thế D. Cả B, C đúng
Đáp án: C
Câu 14: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện là dòng các êlectrôn chuyển dời có hướng
C. Dòng điện là dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng
D. Dòng điện là dòng điện tích
Đáp án: A
Câu 15: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 2 phút)
Bóng đèn bút thử điện sáng khi:
Mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện
B. Có các điện tích chuyển dời qua nó
C. Tay ta chọm vào đầu đèn bút thử điện
D. Khi có dòng điện
Đáp án: B
Câu 16: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút)
Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi:
Có các hạt mang điện chạy qua B. Chúng bị nhiễm điện.
C. Có dòng các êlectrôn chạy qua D. Có dòng điện chạy qua chúng
Đáp án: D
Câu 17: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút)
Khi xem xét một nguồn điện như pin hoặc là ắc quy, điều mà ta cần quan tâm nhất là:
Kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp hay không
B. Giá tiền là bao nhiêu
C. Mới hay cũ
D. Khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu.
Đáp án: D
Câu 18: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Vật dẫn điện là vật:
A. Có khối lượng riêng lớn C. Có các hạt mang điện
B. Cho dòng điện chạy qua D. Có khả năng nhiễm điện
Đáp án: B
Câu 19: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Chọn cấu phát biểu đúng:
Vật cách điện là……………
A. vật không cho dòng điện đi qua B. vật cho dòng điện đi qua
C. vật cho điện tích chạy qua D. vật cho các êlectrôn đi qua
Đáp án: A
Câu 20: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Chọn câu phát biểu đúng:
Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là:
Chì, vônfram, kẽm B. Thiếc, vàng, nhôm
C. Đồng, nhôm, sắt D. Đồng, vônfram, thép
Đáp án: C
Câu 21: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Chọn câu phát biểu đúng:
Ba kim loại thường dùng để làm vật cách điện là:
Sứ, thuỷ tinh, nhựa B. sơn, gỗ, cao su
C. không khí, nilông D. sứ, nhôm, nhựa
Đáp án: A
Câu 22: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện trong kim loại là:
A. dòng điện tích chuyển dời có hướng
B.dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng
C. dòng các êlectrôn tự do
D. dòng các êlectrôn chuyển dời từ cực dương sang cực âm.
Đáp án: B
Câu 23: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì
C. Một đoạn dây nhựa D. Thanh thuỷ tinh
Đáp án: B
Câu 24: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút)
Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
A. một đoạn dây thép B. một đoạn dây nhôm
C. một đoạn dây nhựa D. một đoạn ruột bút chì
Đáp án: C
Câu 25: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút)
Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các:
A. điện tích dương. B. điện tích âm. C. các êlectrôn tự do D. các êlectrôn
Đáp án: A
Câu 26: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút)
Sơ đồ mạch điện có tác dụng là:
A. Giúp các thợ điện dựa vào đó để mắc mạch điện đúng như yêu cầu
B. Giúp ta dễ dàng trong việc kiểm tra, sửa chữa các mạch điện
C. Mô tả đơn giản mạch điện trong thực tế
D. Tất cả các câu A- B và C đều đúng
Đáp án: D
Câu 27: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút)
Việc kí hiệu các bộ phận của mạch điện có ý nghĩa:
A. Đơn giản hoá các bộ phận của mạch điện
B. Giúp cho ta dễ dàng khi vẽ sơ đồ mạch điện
C. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn nhiều so với trong thực tế
D. Tất cả các câu A- B và C đều đúng
Đáp án: D
Câu 28: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào dưới đây ?
A. Băng kép dùng trong bàn là điện C. Mô tơ điện
B. Máy điện thoại D. Đồng hồ quả lắc có lắp pin
Đáp án: A
Câu 29: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện đi qua nồi cơm điện có tác dụng chủ yếu :
A. Tác dụng từ B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng phát quang D. Tác dụng hóa học
Đáp án: B
Câu 30: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn thì nó sẽ :
A. Phát sáng C. Phát sáng nhưng không nóng
B. Bị nóng lên D. Vừa phát sáng, vừa nóng lên
Đáp án: D
Câu 31: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Khi có dòng điện chạy qua, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là:
A. dây tóc B. bóng đèn C. dây trục D. cọc thuỷ tinh
Đáp án: A
Câu 31: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thì các vật dẫn bị………………….
A. đốt nóng và phát sáng B. nóng lên
C. đổi màu D. mềm và cong đi
Đáp án: B
Câu 32: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này……………..
A. nóng lên B. chuyển động nhanh
C. phát sáng D. nhiễm điện
Đáp án: C
Câu 33: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?
A. Công tắc B. Máy bơm nước
C. Đèn báo của tivi D. Dây dẫn điện của gia đình
Đáp án: C
Câu 34: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?
A. Bóng đèn đui ngạch B. Đèn đi ốt phát quang
C. Đèn pin D. Đèn xe gắn máy
Đáp án: B
Câu 35: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Tác dụng nhiệt của dòng điện có lợi ích trong các dụng cụ nào sau đây?
A. Quạt điện B. Nồi cơm điện C Rađiô D. Máy tính bỏ túi
Đáp án: B
Câu 36: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Thiết bị nào dưới đây hoạt động nhờ vào tác dụng từ của dòng điện ?
A. Ấm đun nước bằng điện B. Bàn ủi điện
C. Nam châm điện D. Nam châm vĩnh cữu
Đáp án: C
Câu 37: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Đáp án: D
Câu 38: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?
A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh
B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin
C. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn
D. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
Đáp án: D
Câu 39: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Tác dụng hoá học của dòng điện thể hiện ở chỗ:
A. Làm dung dịch trở thành vật liệu dẫn điện
B. Làm dung dịch nóng lên
C. Làm cho thỏi than nối cực âm nhúng trong dung dịch được phủ một lớp võ bằng đồng.
D. Làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
Đáp án: C
Câu 40: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Nếu sơ ý để cho dòng điện chạy qua cơ thể người thì tác dụng sinh lí của dòng điện được biểu hiện ở chỗ:
A. Làm các cơ co giật B. Làm tim ngừng đập
C. Làm ngạt thở và thần kinh bị tê liệt D. Cả A, B và C đều đúng
Đáp án: D
Câu 41: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Ampe (A) là đơn vị đo của :
A. Lực B. Ampe kế C. Hiệu điện thế D. Cường độ dòng điện
Đáp án: D
Câu 42: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Chọn kết quả đúng : 1,5 ampe bằng bao nhiêu ?
A. 0,15mA. B. 1500mA. C. 150mA. D. 15000mA
Đáp án: B.
Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đèn chưa sáng khi số chỉ của ampe kế còn rất nhỏ
B. Đèn sáng càng mạnh khi số chỉ của ampe kế càng lớn
C. Số chỉ của (A)giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi
D.Số chỉ của (A) và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Đáp án: D.
Câu 44: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Phát biểu nào sau đây chưa thật chính xác?
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng
B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
C. Cường độ dòng điện càng nhỏ thì đèn không sáng
D. Đèn không sáng có nghĩa là CĐDĐ bằng không.
Đáp án: D.
Câu 45: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Liên hệ giữa ampe và miliampe là: 1A = 1000mA
B.Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A).
C.Liên hệ giữa miliampe và ampe là: 1mA = 0,01A
D.Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
Đáp án: C.
Câu 46: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin ( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).
A. Ampe kế có giới hạn đo: 2A
B. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA
C. Ampe kế có giới hạn đo: 0,5A
D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A
Đáp án: C.
Câu 47: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện có cường độ trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện?
A. GHĐ: 2A - ĐCNN: 0,2A
B. GHĐ: 500mA - ĐCNN: 10mA.
C. GHĐ: 200mA - ĐCNN: 5mA
D. GHĐ: 1,5A - ĐCNN: 0,1A
Đáp án: D.
Câu 48: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28 A = 1280mA B. 32mA = 0,32 A
C. 0,35 A = 350 mA D. 425 mA = 0,425 A
Đáp án: B.
Câu 49: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút)
Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,5A.
Nếu cho dòng điện có cường độ chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất?
A. 0,7A B. 0,40A
C. 0,48 A D. 0,45A
Đáp án: C.
Câu 50: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 29, thời gian làm 3 phút)
Vôn (V) là đơn vị đo của :
A. Hiệu điện thế B. Vôn kế C Lực D Cường độ dòng điện
Đáp án: A
Câu 51: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 29, thời gian làm 3 phút)
Chọn kết quả đúng : 2,4 vôn bằng bao nhiêu ?
A. 24000mV. B. 2400mV C. 240KV D. 2400KV
Đáp án: B.
Câu 52: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 29, thời gian làm 3 phút)
Người ta dùng vôn kế để đo ………… giữa hai cực của một nguồn điện,
A. hiệu điện thế B. cường độ dòng điện C. độ lớn vôn D. dòng điện
Đáp án: A.
Câu 53: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 29, thời gian làm 3 phút)
Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng?
A. 220V = 0,22KV B. 1200V = 12KV
C. 50KV = 500000V D. 4,5V = 450mV.
Đáp án: A.
Câu 54: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 29, thời gian làm 3 phút)
Dùng vôn kế có giới hạn đo là bao nhiêu để đo nguồn điện cỡ 700mV ?
A. 60V B. 7,5V C. 800mV D. 80V
Đáp án: C
Câu 55: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 30, thời gian làm 3 phút)
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V
B.Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế
C. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin tròn là 1,5 V
Đáp án: A.
Câu 56: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 30, thời gian làm 3 phút)
Trường hợp nào sau đây không có hiệu điện thế?
A. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng
B. Giữa hai cực của một pin còn mới để trên bàn.
C. Giữa hai cực của một ácquy trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
D. Giữa hai đầu một bóng đèn khi chưa mắc nó vào mạch điện.
Đáp án: D
Câu 57: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 30, thời gian làm 3 phút)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là: 220V. Đặt vào hai đầu bóng đèn các hiệu điện thế sau đây, hỏi trường hợp nào thì dây tóc bóng đèn sẽ bị đứt? A.110V B. 220V C. 300V D. 200V
Đáp án: C
Câu 58: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút)
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch bằng:
A. cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
B. tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
C. tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần.
D. hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần.
Đáp án: A
Câu 59: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2 đèn nối tiếp.
A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2
Đáp án: B
Câu 60: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính hiệu điện thế đối với đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp.
A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = U1 - U2 D. U1 = U + U2
Đáp án: A
Câu 61: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút)
Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào vào một vật dẫn? Giải thích vì sao?
Đáp án:
- Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế.
- Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế.
- Vì chiều của dòng điện trong một mạch kín đi từ cực dương qua các vật dẫn sang cực âm của nguồn điện.
Hình 2
A1
A2
Đ1
Đ2
Câu 62: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút)
Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
a. Số chỉ của am pe kế A2
b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
Đáp án:
Vì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau giữa hai cực của nguồn điện nên:
a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A.
b. Cường độ dòng điện qua các bóng là 0,35A
Câu 63: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút)
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng đèn có cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,5A. Hỏi cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu?
A. I = 0,5A B. I = 1A C. I = 1,5A D. I = 2A
Đáp án: A
Câu 64: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 3 phút)
Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.
B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.
D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
Đáp án: B
Câu 65: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 3 phút)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2đèn song song.
A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2
Đáp án: A
Câu 66: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 3 phút)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính hiệu điện thế đối với đoạn mạch 2 đèn mắc song song.
A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = U1 - U2 D. U1 = U + U2
Đáp án: B
Câu 67: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 3 phút)
Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Đáp án:
- Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
- Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V
Hình 5
Đ1
Đ2
1
2
3
Câu 68: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 3 phút)
Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 5).
a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.
c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.
Đáp án: Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: U12 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1; U23 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2; U13 là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2
a. Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V
b. Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 V
c. Ta có U12 = U13 - U23 = 23,2 - 11,5 = 11,7V
Câu 69: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 3 phút)
Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song có hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là U1= 6V, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là U2= 6V. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A.U = 3V B. U = 6V C. U = 9V D. U = 12V
Đáp án: B
Câu 70: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 3 phút)
Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song có cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,5A. Hỏi cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu?
A I = 0,5A B. I = 1A C. I = 1,5A D. I = 2A
Đáp án: B
Câu 71: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 33, thời gian làm 3 phút)
Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện?
Trả lời:
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn.
Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rỏ cách sử dụng.
Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu
Câu 72: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 33, thời gian làm 3 phút)
Nêu giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người?
Trả lời: Dòng điện có cường độ trên 10mA đi qua làm cho cơ co giật rất mạnh, không thể duổi tay khỏi dây điện khi chạm phải.
Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim.
Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể người , tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên đặt vào cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập.
Câu 73: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 33, thời gian làm 3 phút)
Nêu tác dụng của cầu chì
Trả lời: -Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.
Câu 74: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 33, thời gian làm 3 phút)
Người ta sữ dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết:
a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu độ?
b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xãy ra? Vì sao?
Trả lời:
a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000. (Nhiệt độ của nước đang sôi)
b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì ấm điện bị cháy, hỏng.Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng(ruột ấm) sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.
File đính kèm:
- ngan hang cau hoi ki 2.doc