NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HK II
MÔN ĐỊA 8
1. TÁI HIỆN:
Câu1: Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?
Câu 2: Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi
qua thời gian như thế nào ?.
Câu 3: Nguyên tắc của Hiệp hội các nước Đông Nam Á .
Câu 4: Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm từ 2001 – 2010 của nước ta là gì?
Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta.
Câu 6: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Câu 7: Nêu các đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam?
Câu 8: Biển mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho kinh tế và đời sống nhân dân?
Câu9: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam ?
Câ 10: Khí hậu nước ta phân hoá thành những miền nào?
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng đề kiểm tra Học kì II môn Địa 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HK II
MÔN ĐỊA 8
TÁI HIỆN:
Câu1: Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?
Câu 2: Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi
qua thời gian như thế nào ?.
Câu 3: Nguyên tắc của Hiệp hội các nước Đông Nam Á .
Câu 4: Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm từ 2001 – 2010 của nước ta là gì?
Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta.
Câu 6: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Câu 7: Nêu các đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam?
Câu 8: Biển mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho kinh tế và đời sống nhân dân?
Câu9: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam ?
Câ 10: Khí hậu nước ta phân hoá thành những miền nào?
ĐÁP ÁN TÁI HIỆN:
Câu 1: Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi để hợp tác phát triển kinh tế :
VTĐL
Nhiều nét tương đồng
Câu 2: Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi
qua thời gian như :
Hợp tác về quân sự
Giữ vững hoà bình
Xây dựng cộng đồng hoà hợp
Câu 3: Nguyên tắc của Hiệp hội các nước Đông Nam Á .
- Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền.
Câu 4: Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm từ 2001 – 2010 của nước ta :
- Đưa nước ta ra khỏi tình trạng. Công nghiệp hoá.
Câu 5: Những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta.
- Vị trí nội chí tuyến
- Gần trung tâm khu vực
- Cầu nối
- Tiếp xúc
Câu6: Đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Đa dạng, nhiều kiểu loại, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất.
Do Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo tạo dựng lên. TKT nâng cao và tạo nhiều bậc
Địa hình luôn biến đổi
Câu 7: Đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam:
Mạng lưói dày đặc, phân bố rộng khắp.
- chảy theo hai hướng chính: TB-ĐN và vòng cung.
- Có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn rõ rệt.
- hàm lượng phù sa lớn
Câu 8: Biển mang lại thuận lợi:
Thắng cảnh đẹp: Bãi tắm, hải đảo. Kho muối vô tận. Hải sản phong phú giàu có. Đường giao thông quan trọng. Khoáng sản dầu mỏ, khí tự nhiên.
Khó khăn: bão, xâm thực , triều cường
Câu 9: Sinh vật Việt Nam phong phú, đa dạng và phát triển quanh năm.
Sự đa dạng thể hiện ở: Nhiều loài, nhiều hệ sinh thái, nhiều công dụng.
Sự hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất liền.
Câu 10: Những miền khí hậu VN:
Miền khí hậu phía bắc. Miền khí hậu Đông trường Sơn. Miền khí hậu phía Nam. Miền khí hậu biển đông VN.
VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
Câu 11: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn nào đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta.
Câu 12: Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân Kiến Tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay.
Câu 13: Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Câu 14: Hãy giải thích nguyên nhân Việt Nam là nước giàu Tài Nguyên Khoáng sản?
Câu 15: Trong khu vực Đông Nam Á có những tôn giáo nào ? Phân bố ở đâu ?
Câu 16. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
Câu 17. Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em.
Câu 18. Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt.
Câu 19.Hãy n êu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại?
Câu 20. Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nét đặc trưng khí hậu trong từng mùa của nước ta.
II. Đáp án vận dụng đơn giản :
Câu 11: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn nào đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta.
- Thuận lợi: tài nguyên phong phú..
- khó khăn: nơi hình thành những cơn bão lớn ảnh hưởng đến đời sống và kinh t ế của người dân vùng biển.
Câu 12: Ý nghĩa của giai đoạn Tân Kiến Tạo đói với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay.
+ Nâng cao địa hình.
+ Hình thành các cao nguyên badan.
+ Các đồng bằng phù sa.
+ Mở rộng biển Đông.
+ Góp phần hình thành các khoáng sản.
Câu 13: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
+ 5000 điểm quặng 60 loại khoáng sản
+ Trữ lượng vừa và nhỏ
+ Các mỏ có trữ lượng lớn: Than, dầu mỏ
Câu 14 Việt Nam có lịch sử địa chất, kiến tạo rất lâu dài, phức tạp.(1đ)
Việt Nam trải qua rất nhiều chu kì kiến tạo lớn, mỗi chu kì sản sinh một hệ khoáng sản đặc trưng.
Câu 15: Đông Nam Á có những tôn giáo, phân bố: (2đ)
Phật giáo: Thái Lan, Lào, Việt Nam, Campuchia
Hồi giáo: Malaixia, Indonesia,Xingapo
Thiên chúa giáo: Philippin, Việt Nam, Indonêsia
Ấn Độ giáo: Thái Lan, Campuchia
Câu16 : Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu
Tân kiến tạo, ngoại lực của khí hậu, dòng nước, con người.
Câu17 : Những nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm:
Nước thải, rác thải
Vật liệu chìm đắm
Đánh bắt thuỷ sản bằng hoá chất, điện.
Liên hệ ở địa phương .
Câu 18 :Sông ngòi nước ta có hai mùa nước khác nhau rõ rệt.
Vì KH ( lượng mưa, nhiệt độ) quyết định lưu lượng nước, mùa nước.
Do khí hậu có 2 mùa: mưa và khô nên sông ngòi có 2mùa lũ và cạn.
Câu 19 :Hãy n êu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại?
- Thuận lợi: nắng nóng mưa nhiều là yếu tố thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
.
Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, mưa bão, sâu bệnh.
.
Câu 20: Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nét đặc trưng khí hậu trong từng mùa của nước ta.
khí hậu nước ta có hai mùa:
Mùa gió đông bắc: từ tháng 11 đến tháng 4 tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền nam.
gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 10 tạo nên mùa hạn nóng ẩm có mưa to, gió lớn và dông bão diễn ra trên cả nước.
III.VẬN DỤNG TỔNG HỢP :
Câu 21: Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của của khu vực Đông Nam Á.
Câu 22: Vì sao có những nét tương đồng trong sản xuất, sinh hoạt của người dân các nước Đông Nam Á.
Câu 23: Vì sao các nước ĐNA tiến hành CNH nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Câu 24:Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, lấy chứng minh điều đó qua yếu tố khí hậu?(3đ)
Câu 25: Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoán sản ở nước ta?
Câu 26:Chứng minh rằng sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng.
Câu 27:Nước ta có các nhóm đất chính nào, nêu sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính đó
Câu 28: Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào?
Câu 29: Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam ?
Đáp án vận dụng tổng hợp :
Câu 21: Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của của khu vực Đông Nam Á.
+ Phân bố không đều
+ Dân cư tập trung ở ven biển và đồng bằng.
+ Do: Vì ven biển thường có các đb với những đk thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sx nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.
Câu 22: Có những nét tương đồng trong sản xuất, sinh hoạt của người dân các nước Đông Nam Á. Vì :
+ Do vị trí cầu nối, nguồn tài nguyên phong phú, nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió mùa
Câu 23: Các nước ĐNA tiến hành CNH nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc:
+ vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, môi trường chưa được chú ý bảo vệ.
Câu 24: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ( HS chứng minh).
Có lượng nhiệt dồi dào và số giờ nắng cao, nhiệt độ trung bình năm lớn- trên 210 C.(1đ)
Có hai mùa gió trong năm: Gió Đông Bắc( lạnh, khô), gió Tây Nam( nóng ẩm) (1đ)
Lượng mưa lớn từ 1500 – 2000 mm/năm, độ ẩm không khí cao trên 80% (1đ)
Câu 25: Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi. Kĩ thuật klhai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ.
Thăm dò, đánh giá không chính xác trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm đầu tư lãng phí.
Chất thải gây ô nhiễm môi trường, rừng bị chặt phá, đất nông nghiệp bị thu hẹp.
Câu 26: Chứng minh rằng sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng.
Đa dạng về thành phần loài :14.600 loài thực vật, 11.200 loài động vật
Đa dạng về hệ sinh thái :
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa có các kiểu : rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng ôn đới núi cao
+Hệ sinh thái rừng nguyên sinh và thứ sinh
+ Hệ sinh thái nông nghiệp
Câu 27: :Nước ta có các nhóm đất chính nào, nêu sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính đó
Nước ta có ba nhóm đất chính và được phân bố :
+ Nhóm đất feralít : hình thành trên các miền đồi núi thấp
+ Nhóm đất mùn núi cao : phân bố trên cácvùng núi cao
+ Nhóm đất bồi tụ phù sa sôngvà biển : phân bố ở vùng đồng bằng và ven biển
Giá trị kinh tế :
+Nhóm đất feralít hình thành trên đá vôi và đá badan : thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả
+ nhóm đất mùn núi cao : phát triển rừng
+ Nhóm đất phù sa sông và biển : thích hợp trồng cây lương thực, thực phẩm
Câu28:
Châu thổ sông Hồng
Châu thổ sông Cửu Long
Địa hình có nhiều đê, chia đồng bằng thành những ô trũng
Có một số đồi núi thấp
Địa hình không có đê,đất thấp phù sa mới.
Kênh rạch..
Câu 29:Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam.
- Địa hình Việt Nam đa dạng, nhiều kiểu loại
- Trong đo, đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ là bộ phận quan trọng nhất.
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích.
IV. Vận dụng suy luận:
Câu30: Từ kinh tuyến phía Tây 1020Đ tới kinh tuyến phía Đông 1170Đ nước ta mở rộng bao nhiêu độ kinh tuyến và chênh nhau bao nhiêu phút đồng hồ ( cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút đồng hồ)
Câu 31: Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Câu 32:Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng: Sản lượng lúa năm 2000 ( triệu tấn)
Đông Nam Á
Châu Á
Thế giới
157
427
599
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á so với Châu Á và thế giới?
Câu 33:Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng: Sản lượng cà phê năm 2000 ( nghìn tấn)
Đông Nam Á
Châu Á
Thế giới
1400
1800
7300
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện sản lượng cà phê của khu vực Đông Nam Á so với Châu Á và thế giới?
Câu 34: Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành nội dung bản sau:
STT
Miền địa hình
Đặc điểm nổi bật.
1
Đồi núi thấp với nhiều núi cánh cung
2
Địa hình cao nhất Việt Nam
3
Đồi núi và cao nguyên hùng vĩ
4
Cao trung bình 2m-3m ,rộng 40.000km2
5
Hệ thống đê lớn dài 2700km
6
Vùng núi thấp, nhiều nhánh lan sát biển.
Câu 35. Các thành phố Hà Nội,TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, nằm trên những con sông nào
Câu 36: Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên?
Câu 37: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét?.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích
b) Đất mùn núi cao: 11% diên tích
c) Đất phù sa: 24% diện tích
Câu 38: Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 22.1 Tí trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 ( đơn vị %)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1990
2000
1990
2000
1990
2000
38,74
24,30
22,67
36,61
38,59
39,09
Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và năm 2000. Nhận xét?
Câu 39: Tính thất thường của khí hậu nươc ta thể hiện như thế nào ?
Caâu 40:
Qua baõng soá lieäu veà dieän tích röøng ôû Vieät Nam( ñôn vò trieäu ha)
Naêm
1943
1993
2001
Dieän tích röøng
14,3
8,6
11,8
Haõy : a) Tính tæ leää (%) che phuû röøng so vôùi dieän tích ñaát lieàn ( laøm troøn 33 trieäu ha)
b) Veõ bieåu ñoà hình troøn theo tæ leä ñoù.
c) Nhaän xeùt veà höôùng bieán ñoäng cuûa dieän tích röøng Vieät Nam.
IV ĐÁP ÁN VậN DụNG SUY LUậN:
Câu 30: Từ kinh tuyến phía Tây 1020Đ tới kinh tuyến phía Đông 1170Đ nước ta mở rộng 15 độ kinh tuyến và chênh nhau 15*4= 60 phút đồng hồ
Câu 31: Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay:
Hợp tác toàn diện.
Hội nhập, giao lưu.
Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những khó khăn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay:
Bảo vệ đất nước .
Chống thiên tai.
Câu 32 : a- Lập bảng sử lí số liệu. (%)
Đông Nam Á
Châu Á
Đông Nam Á
Thế giới
36,7
100
26,2
100
b- Vẽ 2 biểu đồ tròn:
+ Một biểu đồ thể hiện sản lượng lúa của Đông Nam Á so với Châu Á.
+ Một biểu đồ thể hiện sản lượng lúa của Đông Nam Á so với thế giới.
Câu 33: a- Lập bảng xử lí số liệu (%)
Đông Nam Á
Châu Á
Đông Nam Á
Thế giới
77,7
100
19,2
100
b- Vẽ 2 biểu đồ tròn:
+Một biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê của Đông Nam Á so với Châu Á.
+Một biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê của Đông Nam Á so với Thế giới.
Câu 34: (1) Đông Bắc,
(2) Tây Bắc,
(3) Trường Sơn Nam,
(4) Đồng bằng nam bộ( Sông cửu long)
,(5) Đồng bằng bắc bộ (Sông Hồng),
(6) Trường Sơn Bắc.
Câu 35. Các Thù đô Hà Nội,TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, nằm trên những con sông nào?
Hà N ội : sông Hồng
TP Hồ Chí Minh: sông Sài Gòn
TP Đà N ẵng: sông Thu Bồn
TP Cần Thơ :s ông Hậu
Câu 36:Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên?
- Không khí ,nước, địa hình, sinh vật, đất. Đúng 10 mũi tên tác động qua lại.
Câu 37: Vẽ một biểu đồ tròn, có ghi tỉ lệ % và chú thich.
- Nhận xét:
+ Nhóm đất fe ra lit chiếm tỉ trọng cao nhất: chiếm 65%.
+Nhóm đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng thấp nhất: chiếm 11%.
Câu 38: Vẽ 2 biểu đồ tròn, mổi biểu đồ thể hiện một năm.
- Nhận xét:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp.
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nhiệp và dịch vụ.
+ Điều đó thể hiện quá trình công nghiệp hóa ở nước ta đang tiến triển.
Câu 39: Tính thất thường của khí hậu nước ta :
- Nhiệt độ trung bình thay đổi các năm .
- Lượng mưa mỗi năm một khác.
- Năm rét sớm, năm rét muộn; năm mưa lớn, năm khô hạn; năm ít bão, năm nhiều bão
Câu 40: Tính đúng tỉ lệ
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
44 %
26 %
36 %
Vẽ , kí hiệu, chú thích đúng và có tên biểu đồ
Nhận xét :
+ Từ 1943 – 1993 : trong nữa thế kỉ rừng giảm sút rất mạnh( phá rừng làm rẫy, cháy rừng..)
+Từ 1993 – 2001 : trong vòng 8 năm diện tích rừng tăng lên nhanh nhờ chính sách Nhà nước( bảo vệ rừng, giao khoáncho người dân)
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ KHỐI LỚP 8
TT
Chủ đề
Yêu cầu
kĩ năng
Phân phối thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng bài tập
1
2
Châu Á
Địa lí tự nhiên Việt Nam
Hiểu
Giải thích
Biết
Phân tích
Suy luận
50%
50%
-Đặc điểm kinh tế Đông Nam Á.
-Hiệp hội các nước Đông Nam Á Khoáng sản Việt Nam.
-Đặc điểm địa hình VN
-Đặc điểm các khu vực địa hình.
- Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Vùng biển Việt Nam
-Điều kiện tự nhiên .
-Đặc điểm khí hậu VN
-Các mùa khí hậu và thời tiết
-Đặc điểm sông ngòi VN
-Các hệ thống sông lớn
-Bảo vệ tài nguyên sinh vật VN
-Đặc điểm chung của tự
nhiên VN
Giải thích
Phân tích
Vẽ biểu đồ
Giải thích
Phân tích
Vẽ biểu đồ
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ KHỐI LỚP 8
TT
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Châu Á
Địa lí tự nhiên VM
5 Câu
5
5 Câu
5
5 Câu
5
5 Câu
5
File đính kèm:
- ON TAP DIA 8 HKII.doc