A. MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp học sinh:
1, Kiến thức:
* Tiếp tục củng cố những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN (VHDG, VHV) & quá trình phát triển của VHV VN (VHTĐ, VHHĐ) ; thể loại của VHVN ; Con người trong VHVN.
2, Kĩ năng: Luyện tập khả năng tóm tắt & nhận diện vấn đề trọng tâm qua bài học.
3, Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, PHT, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.
C.TIẾN TRèNH DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. KT: -VHVN được hợp thành bởi những bộ phận VH nào? Chúng có vị trí như thế nào trong quá trình phát triển?
III. Bài mới:
Câu 1: Lịch sử VHVVN phát triển qua 3 thời kì. Dựa vào những tác phẩm văn học đã học ở THCS, hãy chọn cho mỗi thời kì một số tác phẩm tiêu biểu: thời TĐ (tác phẩm chữ Hán, chữ Nôm)
HS: trình bày theo nhận định và ghi nhớ của bản thân.
GV: định hướng.
Câu 2: Phân tích một trong số các tác phẩm văn học sau đây để chứng minh cho một nét đặc sắc truyền thống của nền VHVN: Thánh Gióng, Bình Ngô đại cáo (NT), Truyện Kiều (ND), Cảnh khuya (HCM), Làng (KL),.
HS: thảo luận, trình bày.
70 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ văn 10 tự chọn THPT Quang Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 tổng quan văn học việt nam
A. MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp học sinh:
1, Kiến thức:
* Tiếp tục củng cố những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN (VHDG, VHV) & quá trình phát triển của VHV VN (VHTĐ, VHHĐ) ; thể loại của VHVN ; Con người trong VHVN.
2, Kĩ năng: Luyện tập khả năng tóm tắt & nhận diện vấn đề trọng tâm qua bài học.
3, Thỏi độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, PHT, tài liệu tham khảo...
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.
C.TIẾN TRèNH DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. KT: -VHVN được hợp thành bởi những bộ phận VH nào? Chúng có vị trí như thế nào trong quá trình phát triển?
III. Bài mới:
Câu 1: Lịch sử VHVVN phát triển qua 3 thời kì. Dựa vào những tác phẩm văn học đã học ở THCS, hãy chọn cho mỗi thời kì một số tác phẩm tiêu biểu: thời TĐ (tác phẩm chữ Hán, chữ Nôm)…
HS: trình bày theo nhận định và ghi nhớ của bản thân.
GV: định hướng.
Câu 2: Phân tích một trong số các tác phẩm văn học sau đây để chứng minh cho một nét đặc sắc truyền thống của nền VHVN: Thánh Gióng, Bình Ngô đại cáo (NT), Truyện Kiều (ND), Cảnh khuya (HCM), Làng (KL),...
HS: thảo luận, trình bày.
GV: định hướng, chốt lại.
Gợi ý: Nét đặc sắc truyền thống của nền VHVN:
VHVN đã thể hiện một cách sâu sắc tâm hồn của con người VN.
VHVN có nhiều thể loại đặc sắc, có truyền thống thơ ca lâu đời, văn xuôi ra đời muộn nhưng phát triển rất mau lẹ.
VHVN luôn tiếp thu mọi nền văn hóa Đông Tây kim cổ,... nhưng có chọn lọc và luôn giữ được bản sắc riêng.
VHVN là nền VH có sức sống dẻo dai, mãnh liệt.
Câu 3: VHDG có tác động quan trọng đối với VHV. Để chứng minh phần nào cho tác động ấy, anh (chị) hãy tìm và phân tích 3 trường hợp trong Truyện Kiều mà Nguyễn Du đã vận dụng thành ngữ một cách tài tình.
HS: làm bài và trao đổi trong tổ, trình bày.
GV: định hướng, chốt lại.
* Củng cố:
- Các bộ phận, các thành phần của nền văn học trong quá trình phát triển.
- Lí do phân chia các thời kì lịch sử của nền VH từ khởi thủy đến hết TK XX.
- Hình ảnh con người VN qua văn học.
4. HDVN:
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài “Khái quát VHDG”, học tiết sau:
+ Khái niệm VHDG, VHBD, VHTM.
+ Sự phát triển của VHDG.
Tiết 2 Những giá trị cơ bản và vai trò của văn học dân gian trong đời sống
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức; Giúp học sinh:
- Hiểu được vị trí vai trò và những giá trị to lớn về nội dung và nghệ thuật của VHDG trong mối quan hệ với nền văn học Việt và đời sống văn hoá dân tộc
2.Kỹ năng; Giúp học sinh biết cách khai thác một tác phẩm vhdg.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: GA, SGK, SGV tự chọn
2. HS: Vở ghi, vở soạn, SGK
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài dạy
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Yêu cầu cần đạt
- GV: VHDG có những giá trị cơ bản nào?
- HS : Phát hiện: giá trị ND và NT
- GV: Nhắc lại các tác phẩm VHDG đã học, rút ra giá trị ND của VHDG?
- HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện phát biểu, các nhóm bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luậ
- HS: Tìm các bài ca dao, tục ngữ tổng kết kinh nghiệm của cha ông ta
+ Kinh nghiệm trong lao động sản xuất:
“Chuồn chuồn bay thấp "râm”
“Nắng tôt dưa, mưa tốt lúa”
“Được mùa cau, đau mùa lúa”
+ Kinh nghiệm trong đời sống XH, đối nhân xử thế:
“Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”
“Học thầy không tày học bạn”
“Đi một ngày đàng học một sàng khôn”
- GV: Qua các tác phẩm VHDG em thấy giá trị NT của VHDG có đặc điểm gì nổi bật
- HS: phát biểu
- GV: VD
+ Đam Săn: Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất, chiến đấu dũng cảm vì hạnh phúc của cộng đồng.
+ ADV: Dù bị thất bại trước âm mưu của Triệu Đà nhưng vẫn tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của dân tộc
+ Tấm: Tiêu biểu cho lòng yêu đời ham sống của người lao động bị áp bức
- GV: Trong đời sống tinh thần của xã hội, VHDG có vai trò và tác dụng như thế nào? VD cụ thể
- HS: Hoạt động nhóm theo tổ (5phút)
Phát biểu
- GV: Nhận xét, kết
VD: + Tấm Cám: Niềm tin vào cái thiện
+ Những bài ca dao hài hước: Niềm lạc quan yêu đời
+ Sử thi Đam San và Truyện ADV: ý chí đấu tranh và ý chí độc lập tự cường
- HS: Có thể tìm thêm các VD ngoài SGK
- GV: Trong nền VHDT, VHDG có vai trò, tác dụng như thế nào?
- HS: Phát biểu
- GV: Nêu VD: HXH, ĐTĐ, NK, TX, Tố Hữu… đã tiếp thu có sáng tạo VHDG trong sáng tác của mình
I. Những giá trị cơ bản và vai trò của văn học dân gian
1. Giá trị nội dung:
- Phản ánh chân thực cuộc sống lao động và chiến đấu
- Truyền thống dân chủ và tinh thần nhân văn của ND
- Bộc lộ đời sống tâm hồn phong phú tinh tế và sâu sắc của ND
- Tổng kết những tri thức, kinh nghiệm của ND về mọi mặt trong mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với chính bản thân
2. Giá trị NT:
- Xây dựng được những mẫu hình nhân vật lí tưởng tiêu biểu cho truyền thống quý báu của dân tộc
- VHDG là nơi hoàn thành nên nhiều thể loại văn học cơ bản, tiêu biểu cho dân tộc do nhân dân lao động sáng tạo nên
- VHDG là kho lưu giữ nhiều thành tựu nghệ thuật mang đậm bản sắc dân tộc.
II. Vai trò và tác dụng của VHDG trong đời sống tinh thần của dân tộc
- Nêu cao những bài học về phẩm chất tinh thần, đạo đức, truyền thống tốt đẹp của dân tộc:
+ Tinh thần nhân đạo
+ Lòng lạc quan
+ ý chí đấu tranh bền bỉ để giải phóng con người khỏi những bất công,
+ ý chí độc lập tự cường
+ Niềm tin bất diệt vào cái thiện…
- Góp phần quan trọng bồi dưỡng cho con người những tình cảm tốt đẹp, cách nghĩ và lối sống tích cực, lành mạnh
III. Vai trò và tác dụng trong nền văn học dân tộc
- Những tác phẩm VHDG đã trở thành mẫu mực về nghệ thuật của thời đại đã qua mà các nhà văn cần hhọc tập để sáng tạo nên nhiều tác phẩm có giá trị
4. Củng cố:
- Giá trị ND và NT của VHDG, vai trò cảu VHDG
5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Đọc lại các tác phẩm VHDG và xem lại bài giảng
kháI quát văn học dân gian việt nam
MTBH. Giúp HS tiếp tục ôn tập, củng cố:
1, Kiến thức: Những đặc trưng cơ bản của VHDG ; giá trị to lớn của VHDG.
2, Kĩ năng: Nhận thức khái quát về VHDG ; có cái nhìn tổng quát về VHDGVN.
3, Thỏi độ: Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy VHDG.
PTTH.
1.Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, bảng phụ, tài liệu tham khảo...
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.
C - CTTH: GV hướng dẫn HS hiểu, nắm nội dung bài học thông qua các hoạt động: gợi tìm, tái hiện, phân tích, chứng minh, trao đổi thảo luận & trả lời câu hỏi.
D - TTDH.
ổn định lớp.
KTBC: Đặc trưng cơ bản của VHDG ? Ví dụ?
Bài mới:
Cõu 1: VHDG cũn gọi là văn học bỡnh dõn hoặc văn học truyền miệng. Theo anh (chị), cỏch gọi nào núi lờn được đặc trưng cơ bản nhất của bộ phận văn học này?
- HS suy nghĩ, trao đổi, trỡnh bày.
- GV định hướng:
+ Khỏi niệm “VHDG” ...
+ Khỏi niệm “văn học bỡnh dõn” đặc biệt nhấn mạnh đến tầng lớp thấp, chủ yếu trong xó hội cú phõn húa giai cấp. Khỏi niệm này rất cú ý nghĩa khi núi về VHDG thuộc những thời kỡ xó hội cú giai cấp.
+ Khỏi niệm “văn học truyền miệng” ghi nhận được đặc trưng quan trọng hàng đầu của VHDG.
Ú Mỗi khỏi niệm trờn đều cú ý nghĩa của nú, nờn khụng loại trừ lẫn nhau. Song khỏi niệm “VHDG” hiện nay thường được dựng nhiều hơn.
Cõu 2: Tại sao trong tiến trỡnh VHVN, bộ phận VHDG ra đời sớm hơn bộ phận VHV và sau đú vẫn tiếp tục tồn tại, phỏt triển cho tới ngày nay?
- HS suy nghĩ, thảo luận, trỡnh bày.
- GV định hướng:
Cú thể giải thớch sự kiện lịch sử VH ấy bằng 2 nguyờn nhõn chớnh:
+ Thứ nhất là nguyờn nhõn xó hội: sỏng tỏc VHDG đỏp ứng nhu cầu biểu hiện ý thức cộng đồng, nhu cầu hoạt động sỏng tạo tập thể => đặc biệt quan trọng đối với tầng lớp bỡnh dõn.
+ Thứ hai là nguyờn nhõn văn húa - nghệ thuật: sỏng tỏc VHDG đỏp ứng nhu cầu sỏng tỏc và thưởng thức văn học bằng phương thức truyền miệng. Hai nhu cầu ấy là chung cho tất cả xó hội, song đặc biệt quan trọng đối với những xó hội chưa cú chữ viết và những xó hội cú giai cấp, trong đú cỏc tầng lớp bỡnh dõn khụng cú điều kiện hưởng thụ thành tựu của VHV.
Như vậy, sự cú mặt của VHDG trong suốt tiến trỡnh lịch sử của VH dõn tộc là một quy luật khỏch quan.
*Củng cố:
- Sự ra đời, tồn tại và phỏt triển của VHDG.
- Vị trớ và vai trũ của VHDG trong nền VH dõn tộc.
- Đặc điểm phương thức sỏng tỏc và lưu truyền ; nội dung tư tưởng và phương phỏp nghệ thuật của VHDG.
4. HDVN
- Nắm nội dung bài học.
- Tiếp tục tỡm hiểu đặc điểm thể loại và những giỏ trị của VHDG.
- Chuẩn bị tiết sau: Chiến thắng Mtao Mxõy.
TIẾT 3
Văn bản
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh :
- Ôn tập lại khái niệm và đặc điểm của văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : Giáo án, sgv, sgk
- HS : vở ghi, SGK
2. Phương pháp
- Ôn tập, hệ thống KT, Luyện tập, trao đổi thảo luận.
C. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh nghỉ tiết
10A2
10A4
10A5
2. Kiểm tra
- Nêu những hiểu biết của em về sử thi Ô-đi-xê và sử thi Ra-ma-ya-na ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và Học sinh
Yêu cầu cần đạt
- Văn bản là gì?
- GV định hướng HS theo câu hỏi gợi ý của Sgk
- Qua các văn bản chúng ta rút ra kết luận như thế nào về đặc điểm văn bản?
- GV giải thích cụ thể từng nội dung .
- Theo lĩnh vực giao tiếp và mục đích giao tiếp người ta chia thành các loại văn bản nào ?
- Theo phương thức biể đạt, người ta phân biệt các loại văn bản như thế nào ?
(?) Hãy phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn?
- Gv gợi ý :Đoạn văn có 1 luận điểm, 2 luận cứ và 4 luận chứng
(?) Có thể đặt nhan đề cho đoạn văn ?
- Gv gợi ý hs sắp xếp
- Hs trả lời cá nhân
- Hs đọc mục 2/III sgk
- Gv gợi ý Hs sắp xếp
- Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày
- Gv khái quát “ Hoàn cảnh ra đời và nội dung của bài thơ Việt Bắc”
- Hs đọc mục 3/ III
- Gv gợi ý;
+ Phát triển ý từ câu cho trước
+ Các câu cần có sự liên kết mạch lạc
- Hs làm việc độc lập, trả lời cá nhân
- Gv nhận xét khái quát “ Môi trường sống kêu cứu”
I. Khái niệm, đặc điểm.
- K/n : Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ và thường có nhiều câu.
- Đặc điểm:
+ Mỗi văn bản đều tập chung nhất quán vào một chủ đề và tập triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
+ Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ. Cả văn bản theo một kết cấu mạch lạc.
+ Mỗi văn bản thể hiện mục đích nhất định.
+ Mỗi văn bản đều có hình thức bố cục riêng.
II. Các loại văn bản.
- Theo lĩnh vực giao tiếp và mục đích giao tiếp, có 6 loại văn bản:
+ Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ sinh hoạt (thơ, nhật kí).
+ Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật (truyện, thơ, kịch).
+ Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ khoa học (văn học phổ cập, báo chí, tạp chí, khoa học SGK, khoa học chuyên sâu).
+ Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ chính luận.
+ Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ hành chính
+ Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ báo chí.
- Theo phương thức biểu đạt, có 6 loại văn bản:
+ Miêu tả.
+ Tự sự.
+ Biểu cảm.
+ Điều hành.
+ Thuyết minh.
+ Nghị luận.
III) Luyện tập
1. Bài 1- Đoạn văn Sgk/tr 37
- Câu 1 “ Giữa môi trường và cơ thể có ảnh hưởng qua lại với nhau” là câu chủ đề
- Các câu tiếp theo triển khai ý của câu đầu bằng các dẫn chứng cụ thể về quan hệ của lá cây với những môi trường xung khác nhau
- Có thể đặt nhan đề; “ Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường”
2. Bài 2- Sắp xếp các câu văn thành một văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc... đặt nhan đề
- Có thể sắp xếp theo thứ tự:
+ 1-3-5-2-4
+ 1-3-4-5-2
3. Bài 3- Phát triển thành một văn bản hoàn chỉnh từ một câu chủ đề cho trước “ Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm trọng”
4. Củng cố KT
- GV hệ thống KT bài học :
+ Văn bản là gì?
+ Đặc điểm của văn bản? Các loại văn bản?
5. Hướng dẫn học bài.
- Nắm vững kiến thức về văn bản.
- Làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới
Tiết 4 chiến thắng mtao mxây
(Trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên)
A - MTBH. Giúp HS ôn tập và củng cố:
1, Kiến thức:
- Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn : trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “nhân vật anh hùng sử thi”, về nghệ thuật miêu tả & xây dựng ngôn từ.
2, Kĩ năng:
Biết cách phân tích một văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
3, Thỏi độ: Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự & hạnh phúc yên vui của cả cộng đồng.
B - PTTH.
1. Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, tài liệu tham khảo,...
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, sưu tầm tư liệu theo hướng dẫn.
C - CTTH. GV hướng dẫn HS thảo luận, phân tích & giải đáp các câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
D - TTDH
1. ổn định lớp.
2. KTBC : - Đặc điểm của sử thi anh hùng?
- Đoạn trích gồm nhiều tình tiết kế tiếp nhau. Nội dung của mỗi tình tiết là các sự kiện và hành động của nhân vật. Hãy tóm tắt mỗi tình tiết bằng một câu và sắp xếp theo trật tự trước sau của truyện kể.
3. Bài mới.
Câu 1: Nêu những tình tiết và những lời nói của các nhân vật trong đoạn trích chứng tỏ cuộc chiến đấu của ĐS tuy có mục đích riêng (giành lại vợ) nhưng lại có ý nghĩa và tầm quan trọng đối với lợi ích của toàn thể cộng đồng.
HS: thảo luận, trình bày.
GV: định hướng, chốt lại.
Gợi ý: - Về lời nói của nhân vật.
VD: Lời ĐS nói với tôi tớ m, kêu gọi họ đi theo mình sau khi đánh thắng tù trưởng của họ ; lời ĐS nói với dân làng và tôi tớ, ra lệnh tổ chức lế mừng chiến thắng (“Ơ các con, ... không còn chỗ để”).
- Về hành động của nhân vật.
VD: Hành động tự nguyện đi theo ĐS của dân làng M, đặc biệt là đoạn miêu tả cảnh “Tôi tớ mang của cải về nhiều như... cõng nước” khiến cho “ĐS nay càng thêm giàu có, chiêng lắm, la nhiều” ; cảnh “Các chàng trai đi lại ngực... như nêm như xếp...”, “danh vang... khắp núi”.
Câu 2: So sánh lời nói, cử chỉ, hành động của hai nhân vật ĐS, M, nhận xét về cách đánh giá khác nhau của tác giả dân gian đối với hai nhân vật này.
HS: tự do trình bày theo nhận định và ghi nhớ của bản thân.
GV: định hướng.
- Hãy đọc kĩ phần đầu của đoạn trích “Nhà M đầu sàn hiên...” Ú hết câu “Nói rồi ĐS... ngoài đường”.
- Để so sánh, có thể lập bảng như sau:
Nhân vật
Các yếu tố so sánh
Đăm Săn
Mtao Mxây
Lời nói
1.
2.
...
1.
2.
...
Cử chỉ
...
...
Hành động
...
...
Ghi chú:
- Số lượng các yếu tố so sánh tương đương nhau
- Các yếu tố so sánh được diễn đạt bằng câu trích.
Căn cứ vào nội dung các yếu tố so sánh được ghi lại trên bảng sẽ dễ dàng nhận ra sự đối lập trong cách đánh giá của tác giả dân gian đối với hai nhân vật.
*Củng cố: ghi nhớ - SGK
4. HDVN : - Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị tiết sau: “Truyện An Dương Vương & Mị Châu – Trọng Thuỷ”.
Tiết 5 truyện an dương vương và mị châu - trọng thuỷ
(Truyền thuyết)
A - MTBH. Giúp HS tiếp tục củng cố:
1, Kiến thức: Đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết. Nắm được giá trị, ý nghĩa của “Truyện A...”.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện, tóm tắt truyện, phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa của những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.
3, Thỏi độ: Cảnh giỏc với những õm mưu của kẻ thự và cỏch xử lớ đỳng đắn mối quan hệ giữa riờng với chung, nhà với nước, cỏ nhõn với cộng đồng.
B - PTTH.
1. Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, tài liệu tham khảo...
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, sưu tầm tư liệu theo hướng dẫn.
C - CTTH.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài học thông qua các hoạt động: đọc - hiểu, phát vấn, tìm tòi, tái hiện, phân tích, trao đổi, thảo luận & trả lời câu hỏi.
D - TTDH
1. ổn định lớp.
2. KTBC: Nhận xét của anh (chị) về việc xây thành, chế nỏ của nhà vua ADV?
3.Bài mới.
Câu 1: Tìm những chi tiết kì ảo trong truyện. Những chi tiết đó góp phần thể hiện thái độ và tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật như thế nào?
HS: thảo luận, trình bày.
GV: định hướng, chốt lại.
Gợi ý:
- Cụ già từ phương đông lại báo tin...
- Nỏ thần làm bằng móng rùa, bắn một phát chết hàng vạn tên giặc...
- Máu Mị Châu chảy xuống biển thành ngọc là yếu tố kì ảo...
- ADV cầm sừng tê theo Rùa Vàng đi xuống biển là yếu tố kì ảo.
Câu 2: Hình ảnh ngọc trai - nước giếng, có người cho là biểu tượng của tình yêu chung thủy giữa Mị Châu và Trọng Thủy, người khác lại cho đó là sự hóa giải một nỗi oan tình. Anh (chị) hãy trình bày ý kiến của mình về hình ảnh đó?
HS: trình bày theo nhận định của bản thân.
GV: định hướng.
...Hình ảnh ngọc trai - nước giếng là hình ảnh khép lại câu chuyện. Đó là sự thể hiện tập trung nhất nhận thức về lịch sử, đồng thời là sự cảm thông của nhân dân đối với nhân vật trong truyện.
* Củng cố, ghi nhớ: (SGK)
4. HDVH:
- Nắm nội dung bài học.
- HS sưu tầm & tìm đọc truyện tranh về truyện MC - TT, về ADV đã được xuất bản.
- Chỉ ra những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết và phân tích ý nghĩa của chúng.
- Tìm hiểu kĩ ở nhà bài Uy-lít-xơ trở về, học tiết sau:
+ Tóm tắt câu chuyện trong đoạn trích.
+ Đặc điểm của sử thi Ô-đi-xê qua nhân vật Uy-lít-xơ.
Tiết 6 uy-lít-xơ trở về
(Trích Ô-đi-xê – sử thi Hi Lạp)
A – MTBH. Giúp HS tiếp tục củng cố:
1, Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ vợ chồng sau 20 năm xa cách .
Tích hợp với Văn ở bài sử thi Đăm Săn vừa học.
2, Kĩ năng: Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật, khái quát vấn đề.
3, Thỏi độ: Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn.
B – PTTH.
1. Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, PHT, tài liệu tham khảo...
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.
C – CTTH: GV hướng dẫn HS thực hiện các phương pháp đọc- hiểu, phát hiện, tái hiện; kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, nắm nội dung theo MTBH.
D – TTDH
1. ổn định lớp.
2. KTBC: Tóm tắt câu chuyện trong đoạn trích. Đoạn trích có thể chia ra mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?
3. Bài mới.
Câu 1: Ba nhân vật Ơ-ri-clê, Tê-lê-mác và Pê-nê-lốp đều có những lời ca ngợi giống nhau về phẩm chất của Uy-lít-xơ. Sự đề cao phẩm chất ấy nói lên đặc điểm gì của tác phẩm sử thi Ô-đi-xê?
HS: thảo luận, trình bày.
GV: định hướng, chốt lại.
Câu 2: Tại sao Pê-nê-lốp không tin Uy-lít-xơ đã trở về?
HS: trình bày.
GV: định hướng.
Gợi ý:
- Vì sau 20 năm chờ đợi, nàng nghĩ rằng chàng đã chết.
- Vì nàng nghĩ nếu là Uy-lít-xơ thật, thì chàng cũng không thể giết hết bọn cầu hôn 108 tên.
- Nàng nghĩ câu chuyện của nhũ mẫu Ơ-ri-clê kể chỉ là do ý định huyền bí của thần linh bất tử.
Câu 3: Nhân vật Uy-lít-xơ trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì?
HS: thảo luận, trình bày.
GV: định hướng, chốt lại.
Gợi ý: Sức mạnh thể chất ; sức mạnh trí tuệ ; sức mạnh của thần linh.
4. HDVH:
- Nắm nội dung bài học.
- HS sưu tầm & tìm đọc tác phẩm Ô-đi-xê – sử thi Hi Lạp.
- Tìm hiểu kĩ ở nhà bài Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự, học tiết sau.
Tiết 7 Sủ thi hy Lạp, ấn Độ
Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu và nắm bắt được các nội dung chính, đặc sắc NT và ý nghĩa của các tác phẩm VH nước ngoài.
- Biết đọc hiểu một tác phẩm VHNN
2.Kỹ năng:- Biết liên hệ so sánh với VHVN
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: GA, SGK, SGV tự chọn
- HS: Vở ghi, vở soạn,
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài dạy
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Yêu cầu cần đạt
- GV: Trình bày kháI quát về Sử thi?
- GV : Nêu những hiểu biết của em về sử thi Ô-đi-xê và sử thi Ra-ma-ya-na ?
- GV hướng dẫn HS làm BT trắc nghiêm
1. Khái quát về sử thi
- Là loại hình văn học tự sự, kể chuyện bằng thơ ra đời trong buổi bình minh của lịch sử các dân tộc. Phản ánh thời kì chuyển giao lịch sử, là bước ngoặt của nhân loại chia tay với quá khứ mông muội để bước vào thời đại văn minh
- Đề tài của sử thi là các quan hệ thị tộc, là các cuộc chiến tranh bộ tộc
- Xây dựng hình tượng anh hùng thể hiện lí tưởng của cộng đồng
- Giọng điệu sử thi hùng tráng, trang nghiêm…
2. Sử thi Hi Lạp: Ô-đi-xê
- Gắn liền với thời kì di dân mở nước, mở rộng địa bàn cư trú của người Hi Lạp
- Nhân vật: +Uy-lít-xơ, biểu tượng của con người chinh phục, khám phá, dũng cảm và giàu năng lực trí tuệ.
+ Pênêlốp biểu tượng cho vẻ đẹp của người phụ nữ ấn Độ: thuỷ chung, thận trọng, bản lĩnh, tế nhị, khéo léo, thông minh, trọng tình cảm.
- BT luyện tập:
(Xem phần củng cố)
3. Sử thi ấn Độ: Ra-ma-ya-na
- Cuốn bách khoa thư của đất nước này
- Đoạn trích “Ra-ma buộc tội” kể về cuộc tái ngộ vợ chồng sau cơn hoạn nạn. Nhân vật bị đặt vào hoàn cảnh thử thách để chứng minh phẩm chất cao đẹp của mình
- Ram ma và Xita mang phẩm chất của con người ấn Độ cổ đại: dũng cảm, bản lĩnh, trọng danh dự
- BT luyện tập:
(Xem phần củng cố)
4. Củng cố: Tìm một số bài ca dao có cùng nội dung trên?
5. Dặn dò: Học thuộc lòng hai bài ca dao trên.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8 - Làm văn
chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
a. MTBH. Giúp HS tiếp tục củng cố:
1, Kiến thức: - Khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.
- Vai trò, tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một bài văn tự sự.
2, Kĩ năng:
- Nhận diện sự việc, chi tiết trong một số văn bản tự sự đó học.
- Lựa chọn sự việc, chi tiết tiờu biểu để tạo lập văn bản theo yờu cầu cụ thể.
3, Thỏi độ: Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xảy ra trong cuộc sống và trong các tác phẩm để viết 1 bài văn tự sự.
B. PTTH:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, PHT, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, soạn bài theo hướng dẫn.
C. CTTH: GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài học thông qua việc làm các bài tập. HS nghiên cứu vấn đề, trao đổi, thảo luận.
D. TTDH
1. ổn định lớp.
2. KTBC: Văn tự sự là gì? Khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự?
3. Bài mới:
luyện tập.
BT1 (63, 64)
* GV yêu cầu HS đọc văn bản 1, thảo luận và trả lời yêu cầu (a), (b)?
* Gợi ý:
- Không thể bỏ qua sự việc (...) đ đặc tả giá trị độc đáo của hòn đá. Sự việc có vai trò chuẩn bị cho việc miêu tả tâm trạng của nhân vật “bà nội” và nhân vật “tôi” ở đoạn kết: “Tôi cảm thấy ...vĩ đại của hòn đá...”. Tóm lại, có thể coi đây là 1 sự việc tiêu biểu trong văn bản “Hòn...xì”.
- Từ kết quả trên có thể rút ra kinh nghiệm:
Khi chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để kể chuyện hoặc viết bài văn tự sự, cần thận trọng cân nhắc kĩ càng sao cho sự việc, chi tiết ấy góp phần dẫn dắt câu chuyện, tô đậm tính cách nhân vật, tạo sự hấp dẫn và tập trung biểu hiện chủ đề, ý nghĩa của văn bản.
BT2 (64)
* GV hướng dẫn HS đọc và thực hiện những yêu cầu ở mục III, 2 (64) sau khi đã trao đổi, thảo luận.
* Gợi ý:
- ...kể về cuộc tái ngộ kì lạ của 2 vợ chồng người dũng tướng sau 20 năm xa cách.
- Sự việc Pê-nê-nốp thử chồng: Pê-nê-nốp thận trọng đáp: “...Già hãy khiêng chiếc giường chắc chắn...xây nên”.
Chi tiết Uy-lít-xơ tả lại đặc điểm của chiếc giường “Nguyên trong sân nhà ...lá dài... Đó là điểm đặc biệt mà tôi vừa nói với nàng”.
Sự việc và chi tiết trên có vai trò khắc hoạ sâu sắc tính cách nhân vật Pê-nê-lốp, đặc tả hạnh phúc của cuộc tái ngộ, tạo nên sự hấp dẫn của câu chuyện.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học, hiểu và nắm nội dung bài.
- Làm thêm bài tập trong SGK BTNV 10.
- Chuẩn bị tiết sau bài Tấm Cám: Đặc điểm TCTTK; quan niệm của ND qua TCT Tấm Cám
Tiết 9 Đọc văn
tấm cám
(Truyện cổ tích)
A. MTBH. Giúp HS tiếp tục củng cố:
1, Kiến thức:
- Những hiểu biết về thể loại truyện cổ tích (TCTTK).
- Hiểu ý nghĩa nội dung truyện Tấm Cám.
- Nắm được giá trị nghệ thuật của truyện.
2, Kĩ năng: Biết cách đọc (kể), tóm tắt văn bản tự sự ; phân tích, khái quát một truyện cổ tích thần kì theo đặc trưng thể loại.
3, Thỏi độ: Củng cố niềm tin vào sự chiến thắng của cái thiện, của chính nghĩa trong cuộc sống.
B. PTTH
1. Chuẩn bị của GV: SGK, TKBD, tài liệu tham khảo,...
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, sưu tầm tư liệu theo hướng dẫn.
C. CTTH. GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản, phát hiện, khái quát vấn đề để nắm nội dung theo mục tiêu bài học.
d. ttdh
1. ổn định lớp.
2. KTBC: Đặc trưng của TCTTK? Những tình tiết nào của TCT Tấm Cám thể hiện rõ đặc điểm của TCTTK?
3. Bài mới.
Câu 1: Truyện Tấm Cám phản ánh những ước mơ gì của nhân dân ? Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện ước mơ đó.
HS: thảo luận, trình bày.
GV: định hướng, chốt lại.
- Truyện phản ánh ước mơ về công bằng xã hội: người lao động chăm chỉ, hiền lành, tốt bụng sẽ được hưởng hạnh phúc ; kẻ tham lam, độc ác, giết người như mẹ con Cám sẽ bị trừng trị.
- Truyện phản ánh ước mơ về hôn nhân hạnh phúc: cô Tấm sau bao lần phải hoá thân đã trở về gặp lại chồng mình.
- Kết thúc có hậu là biểu hiện cao nhất của ước mơ. Nhân vật thiện cuối cùng đã được hưởng hạnh phúc như những gì mà trí tưởng tượng lãng mạn của nhân dân có thể hình dung được.
Tóm lại: Những mơ ước trên
File đính kèm:
- giao an tu chon 10 chuan HH.doc